163 Câu Trắc Nghiệm Môn Tài Chính Tiền Tệ là một bộ đề trắc nghiệm quan trọng dành cho sinh viên đang theo học môn Tài chính Tiền tệ tại các trường đại học đào tạo khối ngành Kinh tế. Đây là môn học nền tảng, giúp sinh viên hiểu rõ về các nguyên tắc tài chính, hệ thống ngân hàng, và chính sách tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại. Bộ câu hỏi được tổng hợp từ kiến thức căn bản đến nâng cao, bám sát chương trình đào tạo và được xây dựng bởi những giảng viên giàu kinh nghiệm, ví dụ như các giảng viên khoa Tài chính – Ngân hàng tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Bộ đề này đặc biệt phù hợp với sinh viên năm hai hoặc năm ba thuộc các ngành như Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, hoặc Quản trị Kinh doanh, với mục tiêu giúp các bạn rèn luyện khả năng phân tích và hiểu sâu các vấn đề tài chính. Ngoài ra, sinh viên cần nắm chắc kiến thức về cung – cầu tiền tệ, các loại hình tài chính và vai trò của ngân hàng trung ương để đạt kết quả cao khi làm bài.
Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay hôm nay!
163 Câu Trắc Nghiệm Môn Tài Chính Tiền Tệ – Phần 3
Câu 1. Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là:
A. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.
B. NHTM được nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, từ đó có thể tạo tiền, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
C. NHTM không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu tư trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp.
D. NHTM không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
Câu 2. Nếu tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi có thể phát hành séc tăng lên có thể hàm ý về:
A. Nền kinh tế đang tăng trưởng và có thể dẫn đến tình trạng “nóng bỏng”.
B. Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái.
C. Tốc độ lưu thông hàng hóa và tiền tệ tăng gắn với sự tăng trưởng kinh tế.
D. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
Câu 3. Cơ số tiền tệ (MB) phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của các ngân hàng thương mại.
B. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của các ngân hàng thương mại.
C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt quá và lượng tiền mặt trong lưu thông.
D. Mục tiêu mở rộng cung tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.
Câu 4. Trong các loại biến động sau, biến động nào ảnh hưởng đến cơ số tiền tệ (MB) với tốc độ nhanh nhất:
A. Sự gia tăng sử dụng séc.
B. Sự gia tăng trong tài khoản tiền gửi có thể phát hành séc.
C. Lãi suất tăng lên.
D. Lãi suất giảm đi.
Câu 5. Khi các NHTM tăng tỷ lệ dự trữ vượt quá để bảo đảm khả năng thanh toán, số nhân tiền tệ sẽ:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Giảm không đáng kể.
D. Không thay đổi.
Câu 6. Khi NHTW hạ lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?
A. Chắc chắn sẽ tăng.
B. Có thể sẽ tăng.
C. Có thể sẽ giảm.
D. Không thay đổi.
Câu 7. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, số nhân tiền tệ sẽ:
A. Giảm.
B. Tăng.
C. Không xác định được.
D. Không thay đổi.
Câu 8. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, cơ số tiền tệ (MB) sẽ giảm xuống khi:
A. Các ngân hàng thương mại rút tiền từ Ngân hàng Trung ương.
B. Ngân hàng Trung ương mở rộng cho vay đối với các ngân hàng thương mại.
C. Ngân hàng Trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở.
D. Không có phương án nào đúng.
Câu 9. Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:
A. Tiền dự trữ của các ngân hàng thương mại tăng.
B. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống.
D. Nhu cầu vốn đầu tư trong nền kinh tế tăng.
E. Tất cả các trường hợp trên.
Câu 10. Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với sự thay đổi các nhân tố:
A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr).
B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D).
C. Tiền cơ sở (MB).
D. Tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D).
E. Tất cả các phương án trên.
Câu 11. Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi:
A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr).
B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D).
C. Tiền cơ sở (MB).
D. Tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D).
E. Tất cả các phương án trên.
Câu 12. Một triệu VND được cất kỹ cả năm trong tủ nhà riêng của bạn có được tính là 1 bộ phận của M1 không?
A. Không, vì số tiền đó không tham gia lưu thông.
B. Có, vì số tiền đó vẫn nằm trong lưu thông hay còn gọi là phương tiện lưu thông tiềm năng.
C. Có, vì số tiền đó vẫn là phương tiện thanh toán do NHTW phát hành và có thể tham gia vào lưu thông bất kỳ lúc nào.
D. Không, vì M1 chỉ tính riêng theo từng năm.
Câu 13. Các hãng môi giới ở Mỹ vận động rất ráo riết để duy trì đạo luật Glass-Steagall (1933) nhằm:
A. Để các ngân hàng thương mại phải thu hẹp hoạt động trong nước.
B. Để các hãng môi giới đó không phải cạnh tranh với các NHTM trong các hoạt động kinh doanh chứng khoán.
C. Để các hãng môi giới đó có lợi thế hơn và mở rộng các hoạt động cho vay ngắn hạn.
D. Để các hãng môi giới đó duy trì khả năng độc quyền trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Câu 14. Hãy cho biết ý kiến chị về nhận định: “Số nhân tiền nhất thiết phải lớn hơn 1”:
A. Đúng.
B. Sai.
C. Không có cơ sở để khẳng định rõ ràng nhận định đó là đúng hay sai.
Câu 15. Cơ số tiền tệ (MB) sẽ thay đổi như thế nào nếu NHTW bán 200 tỷ trái phiếu cho các NHTM trên thị trường mở?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Không có cơ sở xác định về sự thay đổi của cơ số tiền tệ.
Câu 16. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng sẽ:
A. Có thể tăng.
B. Có thể giảm.
C. Có thể không tăng.
D. Có thể không giảm.
E. Chắc chắn sẽ tăng.
Câu 17. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu NHTW thực hiện các nghiệp vụ mua trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất thị trường đang tăng lên?
A. Có thể sẽ tăng.
B. Có thể sẽ giảm.
C. Có thể không tăng.
D. Chắc chắn sẽ tăng.
E. Chắc chắn sẽ giảm.
Câu 18. NHNN quyết định chi 100 tỷ VND để xây dựng trụ sở, việc này có tác động gì đến cơ số tiền tệ?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không đổi.
D. Không có cơ sở để xác định.
Câu 19. Những tồn tại của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam bao gồm:
A. Tỷ trọng tiền mặt và ngoại tệ lớn, tốc độ lưu thông chậm.
B. Sức mua của đồng tiền không thực sự ổn định và lượng ngoại tệ quá lớn.
C. Tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt lớn, ngoại tệ trôi nổi nhiều, sức mua của đồng tiền chưa thực sự ổn định.
D. Sức mua của đồng tiền không ổn định và lượng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài lớn.
Câu 20. Khi NHTW mua vào một lượng tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng sẽ:
A. Có thể tăng.
B. Có thể giảm.
C. Chắc chắn sẽ tăng.
D. Chắc chắn sẽ giảm.
E. Không thay đổi.
Câu 21. Ngân hàng thương mại có thể tạo ra tiền bằng cách nào?
A. Thu tiền gửi từ khách hàng và cho vay lại.
B. Phát hành tiền mới để cho vay.
C. Đầu tư vào thị trường chứng khoán.
D. Mua trái phiếu chính phủ và phát hành tiền mới.
Câu 22. Lý thuyết số nhân tiền được sử dụng để giải thích điều gì?
A. Cách ngân hàng Trung ương điều chỉnh tỷ giá.
B. Quá trình cung ứng tiền tệ trong nền kinh tế.
C. Cách các ngân hàng thương mại quản lý tài sản của họ.
D. Mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát và lãi suất.
Câu 23. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến số nhân tiền tệ?
A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi.
B. Tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng GDP.
C. Chính sách thuế và chi tiêu của Chính phủ.
D. Tỷ lệ thất nghiệp và chi phí sản xuất.
Câu 24. Khi tỷ lệ dự trữ vượt quá của các ngân hàng thương mại tăng, số nhân tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Không thể xác định.
Câu 25. Cơ số tiền tệ (MB) bao gồm những yếu tố nào?
A. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng của công chúng.
B. Tiền mặt và các khoản tín dụng của ngân hàng thương mại.
C. Tiền mặt và tiền gửi tại Ngân hàng Trung ương.
D. Tiền mặt và các khoản vay của Ngân hàng Trung ương.
Câu 26. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là gì?
A. Lượng tiền mà Ngân hàng Trung ương yêu cầu ngân hàng thương mại phải giữ lại.
B. Lượng tiền mà ngân hàng thương mại phải dự trữ cho các khoản vay.
C. Lượng tiền mà Ngân hàng Trung ương phải giữ cho các khoản chi tiêu công.
D. Tỷ lệ tiền mặt trên tổng tiền gửi.
Câu 27. Chính sách tiền tệ có thể thực hiện qua các công cụ nào?
A. Lãi suất, tỷ giá, các nghiệp vụ thị trường mở.
B. Thuế, chi tiêu công, tỷ giá.
C. Chính sách thu nhập và tiền lương.
D. Chính sách thuế và xuất nhập khẩu.
Câu 28. Một trong những tác động của việc Ngân hàng Trung ương mua vào trái phiếu chính phủ là gì?
A. Làm giảm lãi suất trên thị trường.
B. Làm tăng tỷ giá đồng tiền quốc gia.
C. Làm giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
D. Làm tăng mức cung tiền tệ.
Câu 29. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế?
A. Giảm.
B. Tăng.
C. Không thay đổi.
D. Tăng không đáng kể.
Câu 30. Các ngân hàng thương mại có thể sử dụng tiền gửi để làm gì?
A. Cho vay và đầu tư.
B. Đầu tư vào bất động sản.
C. Đầu tư vào cổ phiếu.
D. Đảm bảo tính thanh khoản cho Ngân hàng Trung ương.
Câu 31. Các công cụ của chính sách tiền tệ mở rộng bao gồm những gì?
A. Mua bán trái phiếu chính phủ.
B. Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Thực hiện các giao dịch liên ngân hàng.
D. Tất cả các công cụ trên.
Câu 32. Khi Ngân hàng Trung ương tăng lãi suất tái chiết khấu, tác động đến lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế sẽ là gì?
A. Lượng tiền cung ứng sẽ giảm.
B. Lượng tiền cung ứng sẽ tăng.
C. Lượng tiền cung ứng sẽ không thay đổi.
D. Lượng tiền cung ứng có thể tăng hoặc giảm, tùy thuộc vào các yếu tố khác.
Câu 33. Khi tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi tăng, điều này có thể dẫn đến sự thay đổi nào trong cung tiền tệ?
A. Lượng cung tiền tệ sẽ giảm.
B. Lượng cung tiền tệ sẽ tăng.
C. Lượng cung tiền tệ không thay đổi.
D. Lượng cung tiền tệ sẽ không ổn định.
Câu 34. Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương nhằm mục tiêu gì?
A. Điều chỉnh cung tiền tệ trong nền kinh tế.
B. Đảm bảo ngân sách nhà nước được cân đối.
C. Kiểm soát tỷ giá đồng tiền quốc gia.
D. Đảm bảo các ngân hàng thương mại hoạt động ổn định.
Câu 35. Khi Ngân hàng Trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, điều này có tác động gì đến cung tiền tệ?
A. Lượng cung tiền tệ sẽ tăng.
B. Lượng cung tiền tệ sẽ giảm.
C. Lượng cung tiền tệ không thay đổi.
D. Lượng cung tiền tệ sẽ tăng không đáng kể.
Câu 36. Một trong những mục tiêu của chính sách tiền tệ là gì?
A. Kiểm soát mức giá cả trong nền kinh tế.
B. Đảm bảo mức thuế ổn định.
C. Kiểm soát lượng tiền trong lưu thông để ổn định giá trị tiền tệ.
D. Đảm bảo việc làm cho toàn bộ lực lượng lao động.
Câu 37. Nếu Ngân hàng Trung ương tăng lãi suất, tác động của chính sách này sẽ là gì?
A. Tăng cường cung tiền tệ.
B. Giảm lượng cung tiền tệ.
C. Tăng chi tiêu công của Chính phủ.
D. Tăng giá trị đồng tiền quốc gia.
Câu 38. Ngân hàng Trung ương sử dụng công cụ nào để điều chỉnh lãi suất thị trường mở?
A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
B. Lãi suất chiết khấu.
C. Nghiệp vụ thị trường mở.
D. Chính sách hạn chế tín dụng.
Câu 39. Chính sách tiền tệ thắt chặt thường được áp dụng khi nào?
A. Khi nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái.
B. Khi nền kinh tế đang có dấu hiệu lạm phát.
C. Khi tỷ giá hối đoái quá cao.
D. Khi ngân sách nhà nước bị thâm hụt.
Câu 40. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm, tác động đến các ngân hàng thương mại là gì?
A. Các ngân hàng có thể cho vay ít hơn.
B. Các ngân hàng cần phải giữ nhiều tiền hơn.
C. Các ngân hàng có thể cho vay nhiều hơn.
D. Các ngân hàng sẽ giảm lãi suất.
Câu 41. Lượng tiền cơ sở (MB) trong nền kinh tế sẽ thay đổi như thế nào khi Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu Chính phủ?
A. Lượng tiền cơ sở sẽ tăng.
B. Lượng tiền cơ sở sẽ giảm.
C. Lượng tiền cơ sở không thay đổi.
D. Lượng tiền cơ sở sẽ giảm không đáng kể.
Câu 42. Lãi suất thị trường mở là gì?
A. Lãi suất mà Ngân hàng Trung ương trả cho các ngân hàng thương mại.
B. Lãi suất mà Ngân hàng Trung ương áp dụng khi mua bán trái phiếu với các ngân hàng thương mại.
C. Lãi suất cho vay giữa các ngân hàng thương mại.
D. Lãi suất do các ngân hàng thương mại quyết định.
Câu 43. Ngân hàng Trung ương có thể thực hiện chính sách tiền tệ bằng cách nào?
A. Thực hiện các điều chỉnh thuế và chi tiêu công.
B. Sử dụng các công cụ như lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, và các nghiệp vụ thị trường mở.
C. Quyết định mức giá tiêu dùng.
D. Cung cấp các khoản vay cho các ngân hàng thương mại.
Câu 44. Trong một nền kinh tế, khi tỷ lệ dự trữ vượt quá của ngân hàng thương mại tăng lên, số nhân tiền sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng.
B. Giảm không đáng kể.
C. Giảm.
D. Không thay đổi.
Câu 45. Chính sách tiền tệ lỏng lẻo có thể giúp gì trong nền kinh tế?
A. Giảm mức độ lạm phát.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giảm thất nghiệp.
C. Giảm cung tiền tệ.
D. Cắt giảm chi tiêu công.
Câu 46. Sự thay đổi trong tỷ lệ dự trữ bắt buộc ảnh hưởng đến điều gì trong nền kinh tế?
A. Tốc độ phát triển của các ngân hàng thương mại.
B. Chi tiêu của Chính phủ.
C. Số lượng tiền có thể tạo ra từ hệ thống ngân hàng.
D. Mức lãi suất thị trường.
Câu 47. Lãi suất thực tế là gì?
A. Lãi suất mà ngân hàng thương mại trả cho các khoản vay ngắn hạn.
B. Lãi suất đã được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát.
C. Lãi suất cơ bản do Ngân hàng Trung ương đưa ra.
D. Lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại.
Câu 48. Trong các công cụ chính sách tiền tệ, công cụ nào được sử dụng để điều chỉnh trực tiếp cung tiền trong nền kinh tế?
A. Các nghiệp vụ thị trường mở.
B. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Lãi suất tái chiết khấu.
D. Chính sách tỷ giá hối đoái.
Câu 49. Khi Ngân hàng Trung ương tăng lãi suất, điều này sẽ dẫn đến tác động gì?
A. Giảm cung tiền tệ.
B. Tăng cung tiền tệ.
C. Giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.
D. Tăng đầu tư trong nền kinh tế.
Câu 50. Để giảm tỷ lệ lạm phát, Ngân hàng Trung ương sẽ thực hiện chính sách gì?
A. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.
B. Tăng chi tiêu công.
C. Cắt giảm thuế.
D. Giảm lãi suất cơ bản.