195 câu trắc nghiệm Luật Tố tụng Dân sự có đáp án Phần 2 là phần tiếp theo trong bộ tài liệu ôn tập toàn diện dành cho sinh viên ngành Luật, giúp các bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi quan trọng. Tài liệu này thuộc bộ môn Luật tố tụng dân sự. Phần này tiếp tục cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm bao quát những nội dung phức tạp hơn trong Luật Tố tụng Dân sự, giúp sinh viên rèn luyện khả năng phân tích và áp dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể.
Nội dung của phần 2 bao gồm:
- Thủ tục hòa giải và đối chất: Các quy định về hòa giải trong tố tụng dân sự, thủ tục hòa giải tại Tòa án, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hòa giải, và thủ tục đối chất giữa các bên liên quan.
- Xét xử vắng mặt: Điều kiện và quy định liên quan đến việc xét xử vắng mặt đương sự, quyền lợi của đương sự bị xét xử vắng mặt, và các biện pháp pháp lý liên quan.
- Kháng cáo và kháng nghị: Quy trình kháng cáo và kháng nghị trong xét xử dân sự, thẩm quyền của Tòa án phúc thẩm, quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan trong kháng cáo và kháng nghị.
- Thi hành án dân sự: Quy định về các biện pháp thi hành án, quyền và nghĩa vụ của cơ quan thi hành án, đương sự và các bên liên quan trong quá trình thi hành án, và các biện pháp bảo đảm thi hành án.
- Thủ tục giải quyết các tranh chấp đặc biệt: Các quy định về thủ tục giải quyết tranh chấp có yếu tố nước ngoài, các biện pháp tư pháp đặc biệt, và quy trình giải quyết các loại vụ án dân sự đặc thù khác.
Phần 2 của bộ tài liệu này được thiết kế để giúp sinh viên hiểu rõ hơn về các quy trình và thủ tục tố tụng dân sự phức tạp, giúp các bạn tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức. Với các câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án chi tiết, sinh viên có thể tự kiểm tra mức độ hiểu biết và phát hiện những điểm còn yếu để có kế hoạch ôn tập phù hợp.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn sử dụng “195 câu trắc nghiệm Luật Tố tụng Dân sự có đáp án – Phần 2” để củng cố kiến thức và tự tin bước vào các kỳ thi sắp tới!
195 Câu Trắc Nghiệm Luật Tố Tụng Dân Sự Có Đáp Án Phần 2
Câu 91: Đương sự trong vụ án dân sự có quyền yêu cầu tòa án triệu tập người làm chứng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 92: Bản án dân sự sơ thẩm có hiệu lực ngay sau khi tuyên án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 93: Tòa án có quyền yêu cầu các bên cung cấp chứng cứ để làm rõ các tình tiết của vụ án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 94: Tòa án không được xét xử vụ án dân sự nếu không có mặt đầy đủ các bên đương sự.
A. Đúng
B. Sai
Câu 95: Trong vụ án dân sự, nếu một bên đương sự không tham gia phiên tòa mà không có lý do chính đáng, tòa án có thể xét xử vắng mặt.
A. Đúng
B. Sai
Câu 96: Các bên đương sự có quyền thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án mà không cần sự can thiệp của tòa án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 97: Tòa án cấp phúc thẩm có quyền sửa đổi, bổ sung bản án sơ thẩm nếu xét thấy cần thiết.
A. Đúng
B. Sai
Câu 98: Quyết định của tòa án cấp giám đốc thẩm là quyết định cuối cùng và không thể bị kháng cáo.
A. Đúng
B. Sai
Câu 99: Đương sự có quyền yêu cầu tòa án cấp giám đốc thẩm xem xét lại bản án của tòa án cấp phúc thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 100: Trong vụ án dân sự, tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ vụ án nếu nhận thấy cần thiết.
A. Đúng
B. Sai
Câu 101: Bản án của tòa án cấp phúc thẩm có hiệu lực ngay lập tức sau khi tuyên án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 102: Đương sự có quyền yêu cầu tòa án cấp sơ thẩm xem xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 103: Tòa án cấp sơ thẩm có thể ra quyết định đình chỉ vụ án nếu các bên đương sự đạt được thỏa thuận hòa giải.
A. Đúng
B. Sai
Câu 104: Trong vụ án dân sự, các bên có quyền yêu cầu tòa án hoãn phiên tòa nếu có lý do chính đáng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 105: Tòa án có thể yêu cầu các bên hòa giải trước khi đưa vụ án ra xét xử.
A. Đúng
B. Sai
Câu 106: Bản án dân sự sơ thẩm có thể bị sửa đổi, bổ sung nếu có sai sót trong quá trình xét xử.
A. Đúng
B. Sai
Câu 107: Đương sự có quyền kháng cáo bản án của tòa án cấp sơ thẩm trong vòng 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 108: Tòa án cấp phúc thẩm có quyền giữ nguyên bản án của tòa án cấp sơ thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 109: Quyết định của tòa án cấp giám đốc thẩm là quyết định có thể bị kháng cáo.
A. Đúng
B. Sai
Câu 110: Đương sự có quyền yêu cầu tòa án triệu tập người làm chứng để làm rõ vụ án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 111: Tòa án có thẩm quyền xét xử các vụ án dân sự tại địa phương mình quản lý.
A. Đúng
B. Sai
Câu 112: Trong vụ án dân sự, các bên đương sự có quyền yêu cầu hòa giải trước khi đưa ra xét xử.
A. Đúng
B. Sai
Câu 113: Đương sự có quyền kháng cáo bản án của tòa án cấp sơ thẩm trong vòng 30 ngày kể từ ngày tuyên án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 114: Tòa án cấp giám đốc thẩm có quyền hủy bỏ bản án của tòa án cấp sơ thẩm nếu xét thấy bản án không phù hợp với pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 115: Bản án của tòa án cấp phúc thẩm có thể bị kháng cáo lên tòa án cấp giám đốc thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 116: Đương sự có quyền yêu cầu tòa án xem xét lại các quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 117: Tòa án có quyền quyết định tạm đình chỉ vụ án nếu các bên đương sự không hợp tác.
A. Đúng
B. Sai
Câu 118: Trong trường hợp có căn cứ cho rằng bản án của tòa án cấp dưới không phù hợp với pháp luật, tòa án cấp trên có quyền sửa đổi bản án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 119: Đương sự có thể yêu cầu tòa án triệu tập nhân chứng để làm rõ các tình tiết của vụ án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 120: Tòa án có thể yêu cầu các bên đương sự cung cấp thêm chứng cứ nếu xét thấy cần thiết.
A. Đúng
B. Sai
Câu 121: Trong vụ án dân sự, các bên đương sự có quyền yêu cầu tòa án tạm đình chỉ vụ án để hòa giải.
A. Đúng
B. Sai
Câu 122: Quyết định của tòa án cấp giám đốc thẩm là quyết định cuối cùng và không thể bị kháng cáo.
A. Đúng
B. Sai
Câu 123: Tòa án cấp phúc thẩm có quyền giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy bỏ bản án của tòa án cấp sơ thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 124: Đương sự có quyền kháng cáo bản án của tòa án cấp sơ thẩm lên tòa án cấp phúc thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 125: Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ vụ án nếu các bên đương sự không xuất hiện trong phiên tòa.
A. Đúng
B. Sai
Câu 126: Trong trường hợp bản án của tòa án cấp sơ thẩm có sai sót, tòa án cấp phúc thẩm có quyền sửa đổi.
A. Đúng
B. Sai
Câu 127: Đương sự có thể yêu cầu tòa án xem xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật nếu có căn cứ mới.
A. Đúng
B. Sai
Câu 128: Tòa án cấp phúc thẩm chỉ có quyền giữ nguyên bản án của tòa án cấp sơ thẩm mà không có quyền sửa đổi.
A. Đúng
B. Sai
Câu 129: Tòa án cấp giám đốc thẩm có quyền xem xét lại các quyết định của tòa án cấp phúc thẩm nếu có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 130: Đương sự có quyền yêu cầu tòa án cấp giám đốc thẩm xem xét lại bản án của tòa án cấp phúc thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 131: Bị đơn trong vụ án dân sự có quyền khởi kiện lại nguyên đơn nếu có căn cứ cho rằng nguyên đơn đã có hành vi vi phạm pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 132: Thời hiệu khởi kiện trong vụ án dân sự là 3 năm kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 133: Đương sự có thể yêu cầu tòa án xem xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật nếu có tình tiết mới mà đương sự không thể biết được trong quá trình xét xử.
A. Đúng
B. Sai
Câu 134: Tòa án có quyền ra quyết định tạm đình chỉ vụ án nếu đương sự không xuất hiện trong phiên tòa mà không có lý do chính đáng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 135: Trong vụ án dân sự, các bên đương sự có quyền tự thỏa thuận giải quyết tranh chấp mà không cần sự can thiệp của tòa án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 136: Quyết định của tòa án cấp sơ thẩm có thể bị kháng cáo lên tòa án cấp phúc thẩm trong vòng 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 137: Tòa án cấp phúc thẩm có quyền giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy bỏ bản án của tòa án cấp sơ thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 138: Đương sự có thể yêu cầu tòa án cấp giám đốc thẩm xem xét lại quyết định của tòa án cấp phúc thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 139: Trong trường hợp bản án của tòa án cấp sơ thẩm có sai sót, tòa án cấp phúc thẩm có quyền sửa đổi hoặc hủy bỏ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 140: Tòa án cấp giám đốc thẩm có quyền xem xét lại các quyết định của tòa án cấp phúc thẩm nếu có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 141: Đương sự có quyền yêu cầu tòa án cấp giám đốc thẩm xem xét lại bản án của tòa án cấp phúc thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 142: Tòa án có thể yêu cầu các bên đương sự cung cấp thêm chứng cứ nếu xét thấy cần thiết.
A. Đúng
B. Sai
Câu 143: Đương sự có thể yêu cầu tòa án triệu tập nhân chứng để làm rõ các tình tiết của vụ án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 144: Trong trường hợp bản án của tòa án cấp sơ thẩm có sai sót, tòa án cấp phúc thẩm có quyền sửa đổi.
A. Đúng
B. Sai
Câu 145: Tòa án có quyền quyết định tạm đình chỉ vụ án nếu các bên đương sự không hợp tác.
A. Đúng
B. Sai
Câu 146: Đương sự có quyền kháng cáo bản án của tòa án cấp sơ thẩm lên tòa án cấp phúc thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 147: Tòa án cấp phúc thẩm chỉ có quyền giữ nguyên bản án của tòa án cấp sơ thẩm mà không có quyền sửa đổi.
A. Đúng
B. Sai
Câu 148: Quyết định của tòa án cấp giám đốc thẩm là quyết định cuối cùng và không thể bị kháng cáo.
A. Đúng
B. Sai
Câu 149: Đương sự có thể yêu cầu tòa án xem xét lại các quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 150: Tòa án cấp phúc thẩm có quyền giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy bỏ bản án của tòa án cấp sơ thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 151: Cơ quan tiến hành tố tụng dân sự có trách nhiệm hòa giải trước khi đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
A. Đúng
B. Sai
Câu 152: Thẩm phán chỉ được ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án khi các bên không thống nhất về việc hòa giải.
A. Đúng
B. Sai
Câu 153: Trong tố tụng dân sự, người khởi kiện là người yêu cầu tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
A. Đúng
B. Sai
Câu 154: Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự là 2 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 155: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án nếu một bên đương sự không xuất hiện tại phiên tòa mà không có lý do chính đáng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 156: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự chỉ có thể bị kháng cáo khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 157: Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự, tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ vụ án khi một trong các bên đương sự mất năng lực hành vi dân sự.
A. Đúng
B. Sai
Câu 158: Tòa án có thể quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi có sự thay đổi về thẩm quyền giải quyết vụ án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 159: Khi có quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, các hoạt động tố tụng sẽ được tạm dừng cho đến khi có quyết định tiếp tục giải quyết vụ án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 160: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự trong trường hợp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
A. Đúng
B. Sai
Câu 161: Đương sự có thể kháng cáo quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự lên tòa án cấp trên trực tiếp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 162: Khi có quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, thời hạn giải quyết vụ án sẽ bị tạm ngừng cho đến khi có quyết định tiếp tục giải quyết.
A. Đúng
B. Sai
Câu 163: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi một trong các bên đương sự không đồng ý với quyết định của thẩm phán.
A. Đúng
B. Sai
Câu 164: Trong trường hợp cần thiết, tòa án có thể tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự để các bên tự thương lượng, hòa giải.
A. Đúng
B. Sai
Câu 165: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự có thể bị hủy bỏ nếu có căn cứ cho rằng quyết định đó không phù hợp với pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 166: Khi có quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, các bên đương sự có thể yêu cầu tòa án tiếp tục giải quyết vụ án nếu có căn cứ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 167: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự chỉ có hiệu lực khi được tòa án cấp trên phê duyệt.
A. Đúng
B. Sai
Câu 168: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự để thu thập thêm chứng cứ cần thiết.
A. Đúng
B. Sai
Câu 169: Khi có quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, các hoạt động tố tụng sẽ được tạm dừng cho đến khi có quyết định tiếp tục giải quyết vụ án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 170: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự trong trường hợp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
A. Đúng
B. Sai
Câu 171: Chủ thể tham gia tố tụng dân sự là những người có quyền tham gia, giải quyết vụ việc dân sự.
A. Đúng
B. Sai
Câu 172: Trong mọi trường hợp, việc xét xử vụ án dân sự đều phải được tiến hành công khai.
A. Đúng
B. Sai
Câu 173: Các bản án, quyết định giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm đều có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 174: Tòa án có thể quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi đương sự đã có đầy đủ điều kiện tham gia tố tụng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 175: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi có căn cứ rõ ràng rằng việc tiếp tục giải quyết vụ án sẽ ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
A. Đúng
B. Sai
Câu 176: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án chỉ có thể bị kháng cáo khi có căn cứ cho rằng quyết định đó vi phạm pháp luật.
A. Đúng
B. Sai
Câu 177: Đương sự có thể yêu cầu Tòa án tiếp tục giải quyết vụ án dân sự sau khi có quyết định tạm đình chỉ nếu có căn cứ cho rằng quyền lợi của họ bị ảnh hưởng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 178: Trong mọi trường hợp, việc kháng cáo quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự đều phải tuân theo thủ tục phúc thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 179: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự trong trường hợp cần thiết để đảm bảo việc thu thập chứng cứ đầy đủ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 180: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự có thể được xem xét lại nếu có căn cứ mới xuất hiện sau khi quyết định đã được ban hành.
A. Đúng
B. Sai
Câu 181: Đương sự có quyền kháng cáo quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
A. Đúng
B. Sai
Câu 182: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi phát hiện có vi phạm nghiêm trọng trong quá trình giải quyết vụ án.
A. Đúng
B. Sai
Câu 183: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án không bị hạn chế về thời gian có hiệu lực.
A. Đúng
B. Sai
Câu 184: Đương sự có thể yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm xem xét lại quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
A. Đúng
B. Sai
Câu 185: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự để chờ kết quả giám định hoặc ý kiến của chuyên gia.
A. Đúng
B. Sai
Câu 186: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự chỉ có thể được hủy bỏ khi có quyết định của Tòa án cấp phúc thẩm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 187: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự trong trường hợp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của người thứ ba.
A. Đúng
B. Sai
Câu 188: Khi có quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, các bên đương sự phải chờ cho đến khi có quyết định mới của Tòa án để tiếp tục tham gia tố tụng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 189: Tòa án có thể ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi nhận thấy cần thiết phải đình chỉ để tiến hành hòa giải giữa các bên đương sự.
A. Đúng
B. Sai
Câu 190: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án có thể bị hủy bỏ nếu có căn cứ cho rằng việc tạm đình chỉ không còn cần thiết nữa.
A. Đúng
B. Sai
Câu 191: Việc tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải trong vụ án dân sự là thủ tục bắt buộc.
A. Đúng
B. Sai
Câu 192: Trong mọi trường hợp, Tòa án không được quyền xét xử khi vắng mặt các đương sự nếu không có lý do chính đáng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 193: Tòa án có thể tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi một bên đương sự không có mặt tại phiên tòa lần thứ hai mặc dù đã được triệu tập hợp lệ.
A. Đúng
B. Sai
Câu 194: Khi đương sự kháng cáo bản án sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm sẽ tiến hành xét xử lại vụ án từ đầu.
A. Đúng
B. Sai
Câu 195: Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự không cần phải thông báo cho các đương sự.
A. Đúng
B. Sai
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.