240 câu trắc nghiệm kinh tế vĩ mô là một tài liệu ôn tập quan trọng dành cho môn học Kinh tế vĩ mô, được biên soạn nhằm hỗ trợ sinh viên hệ thống hóa kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi tại các trường đại học. Môn học này không chỉ giúp sinh viên hiểu rõ về các vấn đề kinh tế cấp quốc gia và quốc tế, mà còn cung cấp nền tảng lý thuyết vững chắc để phân tích các chính sách kinh tế.
Đề thi này thường do các giảng viên giàu kinh nghiệm tại các trường đại học hàng đầu, như Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) hoặc Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), xây dựng. Nội dung tài liệu bao gồm các kiến thức quan trọng như lý thuyết về cung cầu tổng quát, phân tích GDP, lạm phát, thất nghiệp, và các chính sách tài khóa, tiền tệ. Đây là tài liệu phù hợp cho sinh viên năm thứ nhất hoặc thứ hai, đặc biệt là các bạn thuộc ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh, hoặc Tài chính – Ngân hàng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá ngay bộ đề này và tham gia kiểm tra để nâng cao kỹ năng của bạn!
240 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô có đáp án Phần 2
Câu 1: Thực tế là nhu cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có, đây là vấn đề liên quan đến:
A. Chi phí cơ hội
B. Khan hiếm
C. Kinh tế chuẩn tắc
D. Ai sẽ tiêu dùng
Câu 2: Điểm khác biệt căn bản giữa mô hình kinh tế hỗn hợp và mô hình kinh tế thị trường là:
A. Nhà nước quản lý kinh tế
B. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi
C. Tất cả đều sai
Câu 3: Quy luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường cong có độ dốc tăng dần?
A. Quy luật cung cầu
B. Quy luật cầu
C. Quy luật cung – cầu
D. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Câu 4: Mỗi xã hội cần giải quyết vấn đề kinh tế nào dưới đây?
A. Sản xuất cái gì?
B. Sản xuất như thế nào?
C. Sản xuất cho ai
D. Tất cả các vấn đề trên
Câu 5: Vấn đề khan hiếm:
A. Chỉ tồn tại trong nền kinh tế thị trường
B. Có thể loại từ nếu chúng ta đặt giá thấp xuống
C. Luôn tồn tại vì nhu cầu con người không được thỏa mãn với các nguồn lực hiện có
D. Có thể loại trừ nếu chúng ta đặt giá cao lên
Câu 6: Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ đứng ra giải quyết 3 vấn đề kinh tế cơ bản là cái gì được sản xuất ra, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?
A. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
B. Nền kinh tế thị trường
C. Nền kinh tế hỗn hợp
D. Nền kinh tế giản đơn
Câu 7: Chi phí cơ hội:
A. Là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua
B. Là giá trị của phương án tốt nhất được thực hiện
C. Chỉ đo lường được bằng giá trị tiền tệ
D. Là những chi phí gián tiếp
Câu 8: Một nền kinh tế hỗn hợp bao gồm:
A. Cả nội thương và ngoại thương
B. Các ngành đóng và mở
C. Cả cơ chế thực chứng và chuẩn tắc
D. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường
Câu 9: Hoa có thể chọn đi xem phim hoặc đi chơi tennis. Nếu như Hoa quyết định đi xem phim thì giá trị của việc chơi tennis:
A. Lớn hơn giá trị của xem phim
B. Bằng giá trị của xem phim
C. Bằng 0
Câu 10: Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là:
A. Kinh tế vĩ mô
B. Kinh tế vi mô
C. Kinh tế thực chứng
D. Kinh tế gia đình
Câu 11: Nền kinh tế Việt Nam hiện nay:
A. Nền kinh tế đóng
B. Nền kinh tế mệnh lệnh
C. Nền kinh tế hỗn hợp
D. Nền kinh tế thị trường
Câu 12: Điều nào sau đây là tuyên bố của kinh tế thực chứng?
A. Tiền thuê nhà thấp sẽ hạn chế cung về nhà ở
B. Giá tiền cho thuê nhà cao là không tốt với nền kinh tế
C. Không nên áp dụng quy định giá trần đối với giá nhà cho thuê
D. Chính phủ cần kiểm soát giá tiền cho thuê nhà đất để bảo vệ quyền lợi cho sinh viên thuê trọ
Câu 13: Điều nào sau đây không được coi là một phần chi phí cơ hội khi học đại học?
A. Học phí
B. Chi phí ăn uống
C. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu không đi học
D. Tất cả các điều trên
Câu 14: Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị:
A. Những kết hợp hàng hóa mà nền kinh tế mong muốn
B. Những kết hợp hàng hóa tối đa mà nền kinh tế hay doanh nghiệp có thể sản xuất ra
C. Những kết hợp hàng hóa khả thi và hiệu quả của nền kinh tế
D. Lợi ích của người tiêu dùng
Câu 15: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học nghiên cứu là:
A. Sự khan hiếm nguồn lực
B. Tối đa hóa lợi nhuận
C. Cơ chế giá
D. Tiền tệ
Câu 16: Vấn đề nào sau đây không được mô tả trên đường giới hạn khả năng sản xuất:
A. Cung cầu
B. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
C. Sự khan hiếm
D. Chi phí cơ hội
E. Sự hiệu quả
Câu 17: Một môn khoa học nghiên cứu chi tiết hành vi ứng xử của các tác nhân trong nền kinh tế là:
A. Kinh tế học thực chứng
B. Kinh tế vĩ mô
C. Kinh tế vi mô
D. Kinh tế học chuẩn tắc
Câu 18: Kinh tế học giải đáp cho vấn đề:
A. Cách sử dụng các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội một cách có hiệu quả
B. Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán
C. Tại sao nguồn lực khan hiếm
D. Cách gia tăng thu nhập của hộ gia đình
Câu 19: Tất cả những phương án sản xuất nằm miền bên ngoài của đường PPF:
A. Là những phương án không thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có
B. Thể hiện những điểm hiệu quả của nền kinh tế
C. Thể hiện những điểm không hiệu quả của nền kinh tế
D. Là những phương án có thể đạt tới với nguồn lực và kỹ thuật hiện có
Câu 20: Khan hiếm nguồn lực là do:
A. Tạo ra nguồn năng lượng mới ít hơn so với sự giảm đi của tài nguyên thiên nhiên
B. Nhu cầu của con người là quá lớn
C. Nguồn lực là có hạn trong khi nhu cầu về hàng hóa hay dịch vụ là vô hạn
D. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
Câu 21: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu:
A. Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
B. Nền kinh tế tổng thể.
C. Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế.
Câu 22: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:
A. Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn.
B. Mức giá chung và lạm phát.
C. Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán.
D. Tất cả các điều trên.
Câu 23: Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến:
A. Sự thay đổi giá cả tương đối.
B. Sự thay đổi mức giá chung.
C. Thất nghiệp.
D. Mức sống.
Câu 24: Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn?
A. Tăng trưởng GDP danh nghĩa.
B. Tăng trưởng GDP thực tế.
C. Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người.
D. Tăng trưởng khối lượng tư bản.
Câu 25: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là:
A. Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định
B. Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định
C. Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do các công dân trong nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
D. Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Câu 26: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
A. Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Của khu vực dịch vụ trong nước.
C. Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.
D. Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay người nước ngoài tạo ra.
Câu 27: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
A. Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước.
B. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
C. Của khu vực dịch vụ trong nước.
D. Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.
Câu 28: Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là:
A. Tiền thuê.
B. Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6.
C. Kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ giáo dục & Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân viên.
D. Câu 2 và 3 đúng.
Câu 29: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là:
A. Tiêu dùng.
B. Khấu hao.
C. Đầu tư.
D. Hàng hoá trung gian.
Câu 30: Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân?
A. Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần.
B. Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
C. Gia đình bạn mua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích lịch sử được bảo vệ.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.