33 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Lao động và việc làm

Làm bài thi

Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 33 câu trắc nghiệm ôn tập Địa lí thi THPT QG 2025 – Lao động và việc làm là một tài liệu ôn luyện thiết yếu thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG. Bộ câu hỏi này được xây dựng theo định hướng bám sát nội dung sách giáo khoa và cấu trúc đề thi của Bộ GD&ĐT, nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức về đặc điểm lao động và việc làm ở Việt Nam – một chủ đề quen thuộc trong phần Địa lí dân cư và xã hội.

Các câu hỏi tập trung vào những nội dung trọng tâm như: sự phân bố và cơ cấu lao động theo ngành, theo lãnh thổ; chất lượng lao động; vấn đề việc làm và hướng giải quyết; chuyển dịch cơ cấu lao động; và tác động của lao động đến phát triển kinh tế – xã hội. Dạng câu hỏi vừa kiểm tra kiến thức cơ bản, vừa yêu cầu học sinh biết vận dụng số liệu, biểu đồ và tình huống thực tế để chọn đáp án chính xác.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập 33 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Lao động và việc làm, sẵn sàng vượt qua kỳ thi THPT Quốc gia 2025 với kết quả tốt nhất!

33 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Lao động và việc làm

Câu 1: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.

Câu 2: Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là
A. khôi phục các nghề thủ công.
B. tiến hành thâm canh, tăng vụ.
C. phát triển kinh tế hộ gia đình.
D. khai hoang mở rộng diện tích.

Câu 3: Quá trình phân công lao động xã hội ở nước ta chậm chuyển biến, chủ yếu là do
A. năng suất và thu nhập của lao động còn thấp.
B. cơ sở hạ tầng kinh tế chưa phát triển đồng bộ.
C. chưa sử dụng triệt để quỹ thời gian lao động.
D. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm còn cao.

Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới?
A. Năng suất lao động chưa cao.
B. Tỉ lệ lao động nông nghiệp còn lớn.
C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.
D. Lao động thiếu tác phong công nghiệp.

Câu 5: Chính sách mở cửa, hội nhập đã làm cho cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế thay đổi theo hướng nào sau đây?
A. Nhà nước giảm, ngoài nhà nước tăng, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Nhà nước biến động, ngoài nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
C. Nhà nước giảm, ngoài nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Nhà nước giảm, ngoài nhà nước biến động, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Câu 6: Xuất khẩu lao động có ý nghĩa như thế nào trong giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
A. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
D. Đa dạng các loại hình đào tạo lao động trong nước.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây làm cho việc làm trở thành vấn đề kinh tế – xã hội lớn ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trên cả nước còn lớn.
B. Số lượng lao động tăng nhanh hơn so với số việc làm mới.
C. Nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế chậm phát triển.
D. Nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động thấp.

Câu 8: Thu nhập bình quân của nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do
A. phần lớn lao động làm dịch vụ.
B. năng suất lao động thấp.
C. phần lớn lao động sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
D. lao động chỉ chuyên sâu một nghề.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề thiếu nhiều.
C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.

Câu 10: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì
A. khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
B. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
C. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
D. nước ta thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư từ nước ngoài.

Câu 11: Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ
A. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn.
B. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm.
C. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên.
D. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng hoàn toàn với lao động nước ta?
A. Lao động trẻ, cần cù, sáng tạo, ham học hỏi.
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh.
C. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao.
D. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

Câu 13: Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn vì
A. Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
B. Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn
C. Dân nông thôn vào thành thị tìm việc làm.
D. Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác nông thôn.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?
A. Người lao động cần cù, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
B. Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
C. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
D. Đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề nhiều.

Câu 15: Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
B. Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
C. Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
D. Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo lao động.

Câu 16: Tỉ trọng lao động khu vực II và III ngày càng tăng chủ yếu là do
A. khu vực I làm ăn không có hiệu quả.
B. nước ta đang đẩy mạnh quá trình hội nhập và mở cửa.
C. tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D. khu vực I và II luôn có hiệu quả cao.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không hoàn toàn đúng với nguồn lao động nước ta?
A. Có ý thức tự giác và có tinh thần trách nhiệm cao.
B. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp phong phú.
C. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh.
D. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất đa dạng.

Câu 18: Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì
A. Dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
B. Thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
C. Chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
D. Đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.

Câu 19: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
D. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.

Câu 20: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở khu vực thành thị là
A. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
B. chuyển cư tới các vùng khác.
C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.

Câu 21: Đâu không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta?
A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển kinh tế hàng hoá.
D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.

Câu 22: Đặc điểm nổi bật của lao động nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là có
A. khả năng thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.
B. trình độ cao trong khai thác, chế biến thủy hải sản.
C. kinh nghiệm trong đấu tranh, chinh phục tự nhiên.
D. trình độ thâm canh cây lương thực cao nhất cả nước.

Câu 23: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao.
B. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp.
C. Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp.
D. Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.

Câu 24: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở đồng bằng sông Hồng là
A. chuyển cư tới các vùng khác.
B. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. đẩy mạnh quá trình đô thị hoá.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
B. Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc.
C. Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí.
D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

Câu 26: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển.
B. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức.
C. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.
D. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.

Câu 27: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.

Câu 28: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 29: Sức ép lớn nhất của gia tăng dân số nhanh ở nước ta đối với phát triển xã hội là
A. đảm bảo an ninh lương thực.
B. giải quyết việc làm.
C. nâng cao trình độ dân trí.
D. sự phức tạp văn hóa.

Câu 30: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì
A. nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp.
B. dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng.
C. sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lý.
D. tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta còn cao.

Câu 31: Để người lao động có thể tự tạo việc làm và tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng hơn, nước ta cần chú trọng biện pháp nào dưới đây?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
B. Đẩy mạnh sản xuất hàng xuất khẩu.
C. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo lao động.

Câu 32: Sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động xã hội của nước ta là do
A. tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và nguồn lao động rất dồi dào.
B. phân công lao động giữa các ngành chưa hợp lí.
C. phân công lao động trong từng ngành chưa hợp lí.
D. tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật và quá trình đổi mới.

Câu 33: Nguyên nhân dẫn tới sự chuyển biến cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta hiện nay còn chậm là
A. dịch vụ có sự tăng trưởng thất thường.
B. công nghiệp – xây dựng chưa phát triển.
C. nông nghiệp vẫn còn là ngành kinh tế quan trọng.
D. tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với nền kinh tế.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: