35 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa P3

Làm bài thi

Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí35 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa P3 là phần tiếp nối quan trọng trong chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG.

Phần 3 tập trung vào các biểu hiện đặc trưng và sự phân hóa của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa theo lãnh thổ và thời gian, cùng các ảnh hưởng cụ thể đến đời sống, kinh tế, môi trường và ứng phó với thiên tai. Các câu hỏi được thiết kế theo định hướng đề thi THPT QG 2025, phù hợp với yêu cầu phân hóa và tăng cường tư duy thực tiễn cho học sinh.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập tiếp phần 3 để củng cố vững chắc kiến thức và kỹ năng làm bài trắc nghiệm Địa lí trong kỳ thi THPT Quốc gia 2025!

35 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa P3

Câu 1: Sông nào sau đây có mùa lũ vào thu – đông?
A. Sông Hồng.
B. Sông Đà.
C. Sông Đà Rằng.
D. Sông Cửu Long.

Câu 2: Vùng núi Tây Bắc có nền nhiệt độ thấp chủ yếu là do
A. gió mùa Đông Bắc.
B. độ cao của địa hình.
C. gió mùa đông nam.
D. hướng các dãy núi.

Câu 3: Sông nào sau đây của nước ta có hàm lượng phù sa nhiều nhất?
A. sông Mê Công.
B. Sông Đồng Nai.
C. Sông Thái Bình.
D. Sông Hồng.

Câu 4: Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở
A. hiện tượng bào mòn, rửa trôi.
B. thành tạo địa hình caxtơ.
C. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.
D. hiện tượng xâm thực mạnh.

Câu 5: Những địa điểm nào sau đây của nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm dưới 9°C?
A. Hải Phòng, Vinh, Cần Thơ.
B. Cần Thơ, Nha Trang, Biên Hòa.
C. Huế, Đà Nẵng, Nha Trang.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Nha Trang.

Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Chế độ nước thay đổi theo mùa.
C. Tổng lượng dòng chảy lớn.
D. Xâm thực mạnh ở miền núi.

Câu 7: Loại gió nào sau đây vừa gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, vừa là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Tín phong bán cầu Nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. Gió mùa Tây Nam.

Câu 8: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long không trực tiếp gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Xâm nhập mặn sâu vào trong đất liền.
B. Thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
C. Làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
D. Sâu bệnh phát triển phá hoại mùa màng.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu khiến nước ta có lượng mưa lớn là do
A. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.
B. địa hình có nhiều nơi đón gió từ biển.
C. các khối khí đi qua biển mang theo ẩm lớn.
D. vị trí địa lí nằm trong khu vực nội chí tuyến.

Câu 10: Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho gió mùa đông bắc xâm nhập sâu vào nước ta?
A. Phía bắc giáp Trung Quốc.
B. Các dãy núi chủ yếu có hướng tây bắc – đông nam.
C. Nước ta có nhiều đồi núi.
D. Hướng vòng cung của các dãy núi ở vùng Đông Bắc.

Câu 11: Hai khu vực núi nào có dạng địa hình caxtơ phổ biến nhất nước ta là
A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
D. Tây Bắc và Tây Nguyên.

Câu 12: Phần lớn sông ngòi nước ta có đặc điểm ngắn và dốc chủ yếu do nhân tố nào sau đây quy định?
A. Địa hình, sinh vật và thổ nhường.
B. Khí hậu và sự phân bố địa hình.
C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu.
D. Hình dáng lãnh thổ và địa hình.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ít gây khó khăn, trở ngại cho công nghiệp, khai thác?
A. Tính chất thất thường.
B. Sự phân mùa của khí hậu.
C. Số giờ nắng năm cao.
D. Nhiều thiên tai, lũ lụt.

Câu 14: Mùa mưa ở miền Trung đến muộn hơn so với cả nước chủ yếu là do tác động của
A. frông lạnh vào thu đông.
B. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ.
C. các dãy núi lan ra bờ biển.
D. bão đến tương đối muộn hơn so với cả nước.

Câu 15: Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bộ nước ta?
A. Sương mù và mưa phùn.
B. Mưa tuyết và mưa rào.
C. Mưa đá, dông, lốc xoáy.
D. Hạn hán và lốc xoáy.

Câu 16: Sự phân hóa lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của
A. địa hình và hướng gió.
B. hướng gió và mùa gió.
C. vĩ độ địa lí và độ cao.
D. khí hậu và độ cao.

Câu 17: Hiện tượng “nồm” của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông – đầu mùa xuân chủ yếu do gió nào gây nên?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Gió phơn.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. Gió mùa Tây Nam.

Câu 18: Ý nào sau đây không phải là kết quả tác động của khối khí nhiệt đới ẩm từ Ấn Độ Dương đến nước ta?
A. Hiện tượng thời tiết khô nóng ở phía nam của Tây Bắc.
B. Gây mưa lớn cho đồng bằng Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C. Làm cho mùa mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ đến sớm hơn.
D. Gây hiện tượng phơn cho đồng bằng ven biển Trung Bộ.

Câu 19: Nguyên nhân nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
A. Diện tích rừng tăng lên và lượng mưa rất lớn.
B. Nhiều nơi lớp phủ thực vật ít, lượng mưa lớn.
C. Lượng mưa lớn và địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Lượng mưa lớn và nguồn nước bên ngoài lãnh thổ.

Câu 20: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích và chủ yếu là núi cao.
B. đồng bằng chiếm 1/4 diện tích nằm chủ yếu ở ven biển.
C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D. các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.

Câu 21: Hiện tượng thời tiết nào sau đây xảy ra khi áp thấp Bắc Bộ khởi sâu vào đầu mùa hạ?
A. Hiệu ứng phơn ở Đông Bắc.
B. Mưa ngâu ở Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Mưa phùn ở Đồng bằng Bắc Bộ.
D. Hiệu ứng phơn ở Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 22: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
A. tác động của các dãy núi.
B. sự phân hóa độ cao của địa hình.
C. tác động của gió mùa và sông ngòi.
D. tác động của gió mùa và địa hình.

Câu 23: Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính chất nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta là do
A. nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa hạ nóng ẩm.
B. gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc.
C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20°C.
D. lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

Câu 24: Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng trong thời gian gần đây do nguyên nhân chủ yếu là
A. địa hình thấp, ba mặt giáp biển.
B. mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao.
C. ba mặt tiếp giáp biển, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
D. ảnh hưởng của El Nino, xây dựng hồ thuỷ điện ở thượng nguồn.

Câu 25: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu là do
A. sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất.
B. sự phân bố độ cao địa hình.
C. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.
D. ảnh hưởng của biển Đông.

Câu 26: Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ là 2,0°C thì theo quy luật đại cao, nhiệt độ ở chân núi sườn đón gió là
A. 20
B. 15,9
C. 20,9
D. 25,9

Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho miền Bắc và Đông Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc?
A. Độ cao và hướng các dãy núi.
B. Vị trí địa lí và hướng các dãy núi.
C. Vị trí địa lí và độ cao địa hình.
D. Hướng các dãy núi và biển Đông.

Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự hình thành gió mùa ở Việt Nam?
A. Sự chênh lệch khí áp giữa đất liền và biển.
B. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm.
C. Sự tăng và hạ khí áp một cách đột ngột.
D. Sự chênh lệch nhiệt, ẩm giữa đất và biển.

Câu 29: Đặc điểm chế độ nhiệt trong năm trên lãnh thổ nước ta là
A. có một cực đại và một cực tiểu.
B. có hai cực đại và hai cực tiểu.
C. miền Nam có hai cực đại và hai cực tiểu.
D. miền Bắc có một cực đại và hai cực tiểu.

Câu 30: Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là
A. Làm ô nhiễm nguồn nước ngọt.
B. Hạn chế nguồn cung cấp nước.
C. Bồi lắng xuống dòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông.
D. Bồi lắng nhiều vật liệu cho đồng bằng ở hạ lưu sông vào mùa lũ.

Câu 31: Đặc điểm chế độ nhiệt trong năm trên lãnh thổ nước ta là
A. có một cực đại và một cực tiểu.
B. có hai cực đại và hai cực tiểu.
C. miền Nam có hai cực đại và hai cực tiểu.
D. miền Bắc có một cực đại và hai cực tiểu.

Câu 32: Hướng nghiêng chính của địa hình vùng núi Đông Bắc là:
A. Tây Bắc – Đông Nam.
B. Vòng cung.
C. Đông Bắc – Tây Nam.
D. Bắc – Nam.

Câu 33: Loại đất nào sau đây có đặc điểm giữ nước, giữ ẩm tốt, thích hợp cho trồng lúa nước?
A. Đất phù sa.
B. Đất feralit.
C. Đất xám.
D. Đất mùn núi cao.

Câu 34: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các vành đai thực vật theo độ cao ở vùng núi nước ta?
A. Hướng sườn núi.
B. Vị trí địa lý.
C. Nhiệt độ và độ ẩm.
D. Loại đất.

Câu 35: Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở vùng đồng bằng Nam Bộ?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
B. Khí hậu á nhiệt đới trên núi cao.
C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
D. Khí hậu nhiệt đới khô.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận