35 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý THPT QG – Chuyên đề Nông nghiệp và Lao động Việt Nam

Làm bài thi

Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 35 câu trắc nghiệm ôn tập Địa lí THPT QG – Chuyên đề Nông nghiệp và Lao động Việt Nam là một tài liệu tổng hợp kiến thức trọng tâm thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG. Bộ câu hỏi này kết hợp hai chuyên đề quan trọng trong phần Địa lí kinh tế – xã hội Việt Nam: phát triển nông nghiệplao động – việc làm, thường xuyên xuất hiện trong đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT với tần suất cao.

Các câu hỏi được thiết kế bám sát chương trình sách giáo khoa, tập trung vào các nội dung như: điều kiện phát triển nông nghiệp, cơ cấu ngành nông nghiệp, phân bố các vùng nông nghiệp trọng điểm, chuyển dịch cơ cấu lao động, chất lượng nguồn lao động, vấn đề việc làm và hướng giải quyết, v.v… Ngoài ra, bộ đề còn tích hợp dạng biểu đồ, bảng số liệu và câu hỏi tình huống giúp học sinh phát triển khả năng phân tích và tư duy địa lí thực tiễn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay 35 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Nông nghiệp và Lao động để nắm vững kiến thức và sẵn sàng cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025!

35 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý THPT QG – Chuyên đề Nông nghiệp và Lao động Việt Nam

Câu 1: Đâu không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn nước ta?
A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển kinh tế hàng hoá.
D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của lao động nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là có
A. khả năng thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.
B. trình độ cao trong khai thác, chế biến thuỷ hải sản.
C. kinh nghiệm trong đấu tranh, chinh phục tự nhiên.
D. trình độ thâm canh cây lương thực cao nhất cả nước.

Câu 3: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao.
B. Lao động có kĩ thuật cao chiếm tỉ lệ thấp.
C. Sản xuất nông nghiệp mang tính tự túc, tự cấp.
D. Tình trạng di cư từ nông thôn ra thành thị.

Câu 4: Biện pháp quan trọng nhất để giảm sức ép việc làm ở đồng bằng sông Hồng là
A. chuyển cư tới các vùng khác.
B. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. đẩy mạnh quá trình đô thị hoá.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu.
B. Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc.
C. Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí.
D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

Câu 6: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển.
B. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức.
C. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.
D. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.

Câu 7: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.

Câu 8: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng.
D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 9: Sức ép lớn nhất của gia tăng dân số nhanh ở nước ta đối với phát triển xã hội là
A. đảm bảo an ninh lương thực.
B. giải quyết việc làm.
C. nâng cao trình độ dân trí.
D. sự phức tạp văn hóa.

Câu 10: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì
A. nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp.
B. dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng.
C. sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lý.
D. tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta còn cao.

Câu 11: Nước ta đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. phát huy các lợi thế về đất đai, khí hậu.
B. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
C. tạo ra các sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
D. chuyển nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp tăng.
B. Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi rất ổn định.
D. Sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật trong chăn nuôi.

Câu 13: Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là
A. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.
B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
C. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.

Câu 14: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông sản nước ta?
A. Đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh chế biến.
B. Đẩy mạnh chế biến, sản xuất chuyên canh.
C. Đa dạng hóa sản phẩm, sử dụng giống mới.
D. Đẩy mạnh chế biến, sử dụng giống mới.

Câu 15: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.
B. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.
C. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.
D. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.

Câu 16: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta là
A. phát triển thêm các đồng cỏ.
B. hiểu được quy luật của thị trường.
C. đảm bảo chất lượng con giống.
D. phát triển dịch vụ thú y.

Câu 17: Sản lượng lúa của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. tăng diện tích lúa mùa.
B. đa dạng hóa nông nghiệp.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
D. đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Trình độ lao động được nâng cao.
B. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
C. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.

Câu 19: Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
A. đẩy mạnh thâm canh, sử dụng đai trà giống mới.
B. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. mở rộng diện tích canh tác.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng về điều kiện chăn nuôi nước ta?
A. Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
B. Xu hướng chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp được phát triển.
C. Giá trị các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
D. Tỉ trọng trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc.

Câu 21: Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì
A. khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai.
B. phần lớn nước ta có diện tích là đồi núi thấp.
C. điều kiện tự nhiên không phù hợp cho sản xuất lương thực.
D. nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu.

Câu 22: Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
A. cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.
B. diện tích và sản lượng tăng nhanh.
C. nhiều giống lúa mới được đưa vào sản xuất.
D. đảm bảo nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Câu 23: Nguyên nhân nào làm cho diện tích cây công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở nước ta trong những năm qua?
A. Thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện.
B. Các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp được tự động hóa.
C. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm cây công nghiệp.
D. Sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 24: Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
A. tăng diện tích canh tác.
B. tăng năng suất cây trồng.
C. đẩy mạnh khai hoang phục hóa.
D. đẩy mạnh phát triển thủy lợi.

Câu 25: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng là do
A. năng suất lúa cao hơn.
B. trình độ thâm canh cao hơn.
C. diện tích trồng cây lương thực lớn hơn.
D. truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn.

Câu 26: Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây cao su và cây chè ở nước ta?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Đất đai.
D. Nguồn nước.

Câu 27: Khó khăn nào sau đây đã cơ bản được khắc phục đối với ngành chăn nuôi nước ta?
A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng.
B. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít.
C. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo.
D. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Trình độ lao động được nâng cao.
B. Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
C. Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.

Câu 29: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn đầu tư còn hạn chế, thiên tai thường xuyên tác động xấu.
B. Hình thức chăn nuôi nhỏ, phân tán vẫn còn phổ biến ở nhiều nơi.
C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế, dịch bệnh đe dọa ở diện rộng.
D. Cơ sở chuồng trại có quy mô nhỏ, trình độ lao động chưa cao.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa ổn định?
A. Cơ sở chuồng trại ở nhiều nơi có quy mô nhỏ.
B. Lao động có trình độ kĩ thuật cao còn chưa nhiều.
C. Dịch bệnh hại vật nuôi vẫn đe dọa trên diện rộng.
D. Việc sử dụng giống năng suất cao chưa phổ biến.

Câu 31: Chăn nuôi gà công nghiệp đang phát triển mạnh ở ven các đô thị lớn nước ta, chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ lớn.
B. các giống cho năng suất cao.
C. nguồn lao động dồi dào.
D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.

Câu 32: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để ổn định sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
A. Mở rộng thị trường, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
B. Mở rộng thị trường, hình thành các vùng chuyên canh.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến, thay đổi giống cây trồng.
D. Hình thành các vùng chuyên canh, thay đổi giống cây trồng.

Câu 33: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả ngành chăn nuôi ở nước ta?
A. Đảm bảo nguồn thức ăn, mở rộng thị trường.
B. Đảm bảo nguồn thức ăn, thay đổi giống vật nuôi.
C. Mở rộng thị trường, thay đổi giống vật nuôi.
D. Thay đổi giống vật nuôi, đẩy mạnh chế biến.

Câu 34: Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi của nước ta phát triển là
A. nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng.
B. cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo.
C. dịch vụ cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ.
D. ngành công nghiệp chế biến phát triển.

Câu 35: Trong sản xuất nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng có ưu thế hơn đồng bằng sông Cửu Long về
A. diện tích gieo trồng.
B. sản lượng lương thực.
C. khả năng mở rộng diện tích.
D. năng suất lúa bình quân.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: