40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Địa Lý Ôn Thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên Việt Nam (P1)

Làm bài thi

Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí 40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Địa Lý Ôn Thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên Việt Nam (P1) là chuyên đề nền tảng thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG.

Bộ câu hỏi tập trung vào các nội dung cốt lõi của phần Địa lí tự nhiên Việt Nam, gồm: vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật và sự phân hóa tự nhiên. Đây là phần kiến thức thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT QG và yêu cầu học sinh nắm vững cả lý thuyết và kỹ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện phần 1 của chuyên đề này để vững vàng chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia 2025!

40 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Địa Lý Ôn Thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên Việt Nam (P1)

Câu 1: Biển Đông là một vùng biển tương đối kín là nhờ
A. nằm giữa hai lục địa Á – Âu và Ô-xtrây-li-a
B. bao quanh bởi hệ thống đảo và quần đảo.
C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. trong năm thủy triều thống đảo theo mùa.

Câu 2: Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất ở thềm lục địa Biển Đông nước ta là
A. Sông Hồng và Trung Bộ.
B. Cửu Long và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu – Mã Lai.

Câu 3: Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển?
A. Đông Nam Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 4: Những tỉnh, thành phố nào sau đây của nước ta có 2 huyện đảo?
A. Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
B. Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
C. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Kiên Giang.
D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang.

Câu 5: Đặc điểm chung vùng biển nước ta là
A. biển lớn, mở rộng ra đại dương và nóng quanh năm.
B. biển nhỏ, tương đối kín và nóng quanh năm.
C. biển lớn, tương đối kín, mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
D. biển nhỏ, mở và mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

Câu 6: Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Là biển nhỏ trong các biển của Thái Bình Dương.
C. Nằm ở rìa phía đông của Thái Bình Dương.
D. Phía đông và đông nam mở rộng ra đại dương.

Câu 7: Tính chất nhiệt đới của Biển Đông được thể hiện rõ trong đặc điểm nào sau đây?
A. nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23°C.
B. Độ mặn trung bình 32 – 33‰, thay đổi theo mùa.
C. Sóng biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa Đông Bắc.
D. Trong năm thủy triều biển động theo hai mùa lũ cạn.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Biển Đông?
A. Là biển tương đối kín.
B. Nằm trong vùng nhiệt đới khô.
C. Phía đông và đông nam là vòng cung đảo.
D. Phía bắc và phía tây là lục địa.

Câu 9: Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nhiều vụng, đầm phá, bãi triều rộng.
B. Bờ biển dài, có nhiều ngư trường lớn.
C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc.
D. Bờ biển có nhiều vịnh để xây dựng cảng cá.

Câu 10: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là do
A. môi trường nước ô nhiễm.
B. mở rộng đất nông nghiệp.
C. khai thác rừng lấy gỗ, củi.
D. biển đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 11: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
A. nhiệt độ trung bình cao.
B. độ ẩm không khí lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi.
D. sự phân mùa của khí hậu.

Câu 12: Nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ ra biển thuận lợi nhất cho nghề
A. khai thác hải sản.
B. làm muối.
C. nuôi trồng thủy sản.
D. chế biến thủy sản.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?
A. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
B. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Biển tương đối kín.
D. Có thềm lục địa rộng.

Câu 14: Nhiệt độ nước biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao và giảm dần từ bắc vào Nam.
B. Cao và tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam.
D. Thấp và giảm dần từ Bắc vào Nam.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ngư trường Cà Mau – Kiên Giang?
A. Ở phía Đông Nam đồng bằng sông Cửu Long.
B. Thuộc vùng đồng bằng Sông Cửu Long.

Câu 16: So với Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ có ưu thế hơn hẳn để phát triển nghề
A. sản xuất muối.
B. nuôi cá.
C. đánh bắt cá biển.
D. nuôi tôm.

Câu 17: Việc khai thác các mỏ khí thiên nhiên và thu hồi khí đồng hành ở nước ta đã mở ra bước phát triển mới cho những ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Khí hóa lỏng, sản xuất phân bón, lọc – hóa dầu.
B. Lọc – hóa dầu, khí hóa lỏng, sản xuất điện.
C. Khí hóa lỏng, sản xuất phân bón, sản xuất điện.
D. Sản xuất phân bón, sản xuất điện, lọc – hóa dầu.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao.
B. Giảm tính chất lạnh khô trong mùa đông.
C. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu nước ta.
D. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.

Câu 19: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do
A. Biển Đông là một vùng biển rộng lớn.
B. hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển.
C. có nhiều vùng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
D. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.

Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt ?
A. Do tác động của ngoại lực và nội lực.
B. Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Do tác động của con người.
D. Do vị trí địa lý nước ta

Câu 21: Địa hình bán bình nguyên của nước ta tập trung ở
A. Ven biển và các hải đảo.
B. Rìa đồng bằng và trung du.
C. Các vùng núi cao.
D. Các đồng bằng lớn.

Câu 22: Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang nên
A. Khí hậu ở miền Trung chia làm hai mùa rõ rệt
B. Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang.
C. Nước ta nằm trên đường đi chuyển của các cơn bão
D. Nước ta nằm gần xích đạo có góc nhập xạ lớn

Câu 23: Khí hậu nước ta khô hạn như các nước ở cùng vĩ độ vì
A. Khí hậu ở miền Trung chia làm hai mùa rõ rệt
B. Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang.
C. Nước ta nằm trên đường đi chuyển của các cơn bão
D. Nước ta nằm gần xích đạo có góc nhập xạ lớn

Câu 24: Địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho
A. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
B. địa hình nước ta trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng.
C. thiên nhiên nước ta có sự phân hóa sâu sắc.
D. thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

Câu 25: Khu vực nào sau đây ở nước ta không thích hợp cho nuôi trồng thủy sản nước lợ?
A. Bãi triều.
B. Đầm phá.
C. Ô trũng ở đồng bằng.
D. Rừng ngập mặn.

Câu 26: Địa hình đồng bằng sông Cửu Long khác với đồng bằng sông Hồng là
A. có quy mô diện tích nhỏ hơn.
B. không được bồi đắp phù sa hằng năm.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. bị chia cắt thành nhiều ô bởi đê ngăn lũ.

Câu 27: Các hướng núi chính ở nước ta được quy định bởi
A. hướng của các mảng nền cổ.
B. cường độ các vận động nâng lên.
C. vị trí địa lí của nước ta.
D. hình dạng lãnh thổ đất nước.

Câu 28: Tên gọi khác của ngư trường vịnh Thái Lan là?
A.Ngư trường Hoàng Sa
B.Ngư trường Trường Sa
C.Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang
D.Ngư trường quần đảo Hoàng Sa

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây là chung cho cả vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc?
A.Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng tây bắc – đông nam
B.Địa hình núi cao đồ sộ nhất nước ta
C.Chịu tác động mạnh của gió mùa đông bắc
D.Có nhiều đồng bằng ven biển

Câu 30: Vùng núi nào sau đây có hướng vòng cung?
A.Trường Sơn Bắc
B.Trường Sơn Nam
C.Hoàng Liên Sơn
D.Đông Bắc

Câu 31: Thế mạnh của vị trí địa lý đối với kinh tế của vùng biển nước ta là?
A. Tổng chiều dài bờ biển lớn
B. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều
C. Nằm trên đường di chuyển của các loài sinh vật
D. Nằm trên đường hàng hải và hàng không quốc tế

Câu 32: Nhân tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta?
A. Khí hậu
B. Địa hình
C. Đất đai
D. Nguồn nước

Câu 33: Vùng biển có vị trí chiến lược quan trọng nhất của nước ta là?
A. Vịnh Bắc Bộ
B. Biển Đông
C. Vịnh Thái Lan
D. Các vùng biển ven bờ

Câu 34: Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông tác động như thế nào đến chế độ nhiệt của vùng biển nước ta?
A. Nhiệt độ nước biển cao quanh năm.
B. Độ mặn của biển thay đổi theo mùa.
C. Chế độ thủy triều có sự khác biệt lớn giữa các vùng.
D. Có các dòng hải lưu nóng lạnh đan xen.

Câu 35: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở miền núi nước ta là gì?
A. Động đất, sóng thần
B. Bão, lũ
C. Địa hình bị chia cắt mạnh.
D. Sạt lở đất.

Câu 36: Dạng địa hình nào sau đây có giá trị lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
A. Đồi núi
B. Bán bình nguyên
C. Đồng bằng
D. Thềm lục địa

Câu 37: Hoạt động kinh tế nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng biển nước ta?
A. Khai thác khoáng sản
B. Phát triển du lịch
C. Nuôi trồng thủy sản
D. Phát triển giao thông đường thủy

Câu 38: Vùng nào sau đây có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 39: Tác động lớn nhất của biển Đông đến tự nhiên Việt Nam là?
A. Điều hòa nhiệt độ
B. Gây mưa lớn
C. Làm tăng độ ẩm
D. Sinh nhiều thiên tai

Câu 40: Đồng bằng Sông Hồng khác với đồng bằng Sông Cửu Long ở điểm nào?
A.Hình thành do phù sa sông bồi đắp
B.Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
C.Độ cao không đồng đều
D.Được con người khai phá từ lâu đời

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: