Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 40 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Duyên hải Nam Trung Bộ là một chuyên đề theo vùng quan trọng trong chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, thuộc Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG.
Chuyên đề này tập trung vào các nội dung cơ bản và nâng cao của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, bao gồm: đặc điểm tự nhiên – xã hội, tiềm năng kinh tế biển, phát triển nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp, du lịch và các trung tâm kinh tế – đô thị nổi bật. Đây là vùng có vị trí chiến lược, có nhiều đặc điểm đặc thù nên thường xuất hiện trong các đề thi chính thức, nhất là ở các câu hỏi liên quan đến Atlat và kỹ năng so sánh vùng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập 40 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Duyên hải Nam Trung Bộ để làm chủ kiến thức theo vùng và sẵn sàng cho kỳ thi THPT QG 2025!
40 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Duyên hải nam trung bộ
Câu 1: Điều kiện nào sau đây thuận lợi nhất để Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng cảng nước sâu?
A. Bờ biển dài, nhiều đầm phá.
B. Các tỉnh/thành phố đều giáp biển.
C. Có nhiều vịnh biển sâu, kín gió.
D. Ít chịu ảnh hưởng của bão.
Câu 2: Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nhiều vụng, đầm phá, bãi triều.
B. Bờ biển dài, có các ngư trường lớn.
C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc.
D. Bờ biển có nhiều vịnh để xây dựng cảng cá.
Câu 3: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ là
A. địa hình phân hoá sâu sắc.
B. ảnh hưởng của gió phơn và bão.
C. thiếu nước, nhất là vào mùa khô.
D. nạn cát bay lấn sâu vào ruộng đồng.
Câu 4: Biện pháp quan trọng nhất đối với ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt.
B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.
C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi.
D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.
Câu 5: Vấn đề cần quan tâm nhất trong phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. giải quyết tốt vấn đề năng lượng.
B. giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước.
C. nâng cao chất lượng nguồn lao động.
D. xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.
Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tăng vai trò trung chuyển của vùng.
B. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh.
C. tăng cường giao lưu với vùng Tây Nguyên.
D. tăng cường quan hệ với các nước láng giềng.
Câu 7: Thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hàng hải, khai khoáng.
B. khai thác khoáng sản ở thềm lục địa, giao thông biển.
C. du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
D. giao thông vận tải biển, nuôi trồng thủy sản.
Câu 8: Cảng nước sâu Dung Quất ở Quảng Ngãi gắn liền với
A. nhà máy lọc dầu.
B. nhà máy sản xuất xi măng.
C. nhà máy đóng tàu biển.
D. nhà máy chế biến thực phẩm.
Câu 9: Thế mạnh tự nhiên thuận lợi nhất trong việc phát triển ngành đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. bờ biển dài, nhiều ngư trường, bãi tôm, bãi cá.
B. ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa đông bắc.
C. bờ biển có nhiều khả năng xây dựng cảng cá.
D. ngoài khơi có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
Câu 10: Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng.
B. trồng cây chịu hạn trên đất trống đồi trọc.
C. trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
D. phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão.
Câu 11: Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì
A. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động, giao lưu kinh tế.
B. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động.
C. phân công lao động, giao lưu kinh tế.
D. tăng cường vai trò trung chuyển của vùng.
Câu 12: Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự hình thành khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ là
A. nguồn lao động dồi dào.
B. giàu tài nguyên khoáng sản.
C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. diện tích rộng lớn.
Câu 13: Ngành kinh tế nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Trồng trọt.
B. Chăn nuôi.
C. Thủy sản.
D. Khai khoáng.
Câu 14: Những tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vàng, vật liệu xây dựng, crômit.
B. vật liệu xây dựng, vàng, than đá
C. vật liệu xây dựng, cát làm thủy tinh, vàng.
D. cát làm thủy tinh, vàng, bôxit.
Câu 15: Những địa phương nổi tiếng với nghề sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B. Bình Định, Ninh Thuận.
C. Quảng Ngãi, Ninh Thuận.
D. Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 16: Cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta đang được xây dựng ở vịnh
A. Cam Ranh.
B. Xuân Đài.
C. Dung Quất.
D. Vân Phong.
Câu 17: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất để
A. phát triển tổng hợp kinh tế biển.
B. trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
C. chăn nuôi đại gia súc.
D. phát triển thủy điện.
Câu 18: Vấn đề đặt ra hàng đầu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. chống nạn cát bay lấn chiếm đồng ruộng.
B. chống ngập úng trong mùa mưa.
C. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi.
D. cải tạo đất phèn, đất mặn.
Câu 19: Thế mạnh lớn nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tài nguyên khoáng sản.
B. tài nguyên thủy điện.
C. tài nguyên biển.
D. tài nguyên đất.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do
A. nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác.
B. không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất.
C. tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.
D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.
Câu 21: Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế hơn Bắc Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển dựa trên điều kiện nào dưới đây?
A. Có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
B. Vùng biển sâu, bờ biển cắt xẻ.
C. Nước biển có độ mặn cao hơn.
D. Có nhiều đảo ven bờ.
Câu 22: Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển so với Bắc Trung Bộ là
A. nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.
B. có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng tổng hợp.
C. có nhiều đảo thuận lợi cho các tàu thuyền neo đậu, trú ẩn.
D. vùng biển ít chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa Đông Bắc.
Câu 23: So với các vùng lãnh thổ khác của nước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có
A. nghề cá phát triển mạnh và toàn diện nhất.
B. tài nguyên du lịch phong phú đa dạng hơn.
C. nhiều địa điểm tốt để xây dựng các cảng biển.
D. thuận lợi hơn để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
A. Gần đường hàng hải quốc tế.
B. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
C. Nhiều vụng biển sâu, kín gió.
D. Chất lượng lao động năng lên.
Câu 25: Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do
A. hạ tầng giao thông vận tải đồng bộ.
B. đảm bảo được nguồn nguyên liệu.
C. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
D. cơ sở năng lượng đã được đáp ứng.
Câu 26: Vai trò to lớn của các cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với Tây Nguyên là
A. lối thông ra biển của các tỉnh ở Tây Nguyên.
B. giúp cho Tây Nguyên lưu thông hàng hóa.
C. đưa hàng Tây Nguyên về Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. gắn kinh tế Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 27: Vấn đề năng lượng ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay được giải quyết chủ yếu theo hướng nào?
A. Xây dựng các nhà máy thủy điện công suất lớn.
B. Cải tạo các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.
C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 KV.
D. Vận hành nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của vùng.
Câu 28: Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt.
B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.
C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi.
D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.
Câu 29: Vai trò chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B. tạo việc làm, cải thiện chất lượng cuộc sống người dân.
C. tạo điều kiện nâng cao vị thế của vùng so với cả nước.
D. giải quyết vấn đề hạn chế tài nguyên và năng lượng.
Câu 30: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tăng vai trò trung chuyển của vùng.
B. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh.
C. tạo thế mở cửa và thay đổi phân công lao động.
D. tăng cường quan hệ với các nước láng giềng.
Câu 31: Điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. lãnh thổ hẹp, nằm ở sườn Tây Trường Sơn, giáp biển.
B. lãnh thổ hẹp ngang, có mưa về thu đông và mùa khô kéo dài.
C. lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc – Nam, vị trí đón gió.
D. lãnh thổ hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
Câu 32: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ không có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Hình thành cơ cấu theo lãnh thổ từ tây sang đông.
B. Thuận lợi để phát triển ngành du lịch và dịch vụ.
C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phát triển công nghiệp.
D. Tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới.
Câu 33: Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do
A. nhiều tua du lịch phù hợp.
B. nhiều chính sách thu hút du khách.
C. đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp.
D. nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.
Câu 34: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Thúc đẩy phân công lao động xã hội và mở cửa nền kinh tế.
B. Tạo điều kiện phát triển các ngành về công nghiệp, dịch vụ.
C. Thu hút khách du lịch cả trong và ngoài nước.
D. Nền nông nghiệp hàng hoá được phát triển mạnh.
Câu 35: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm.
B. tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
C. góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ.
D. thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 36: Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu do
A. ngư dân có nhiều kinh nghiệm làm muối.
B. độ muối của biển cao hơn các vùng khác.
C. Nhiều nắng, ít mưa, ít cửa sông.
D. được Nhà nước quan tâm đầu tư nhiều.
Câu 37: Các vùng gò đồi của Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi có điều kiện thuận lợi cho phát triển
A. chăn nuôi bò, dê, cừu.
B. trồng cây công nghiệp hàng năm.
C. trồng cây hoa màu, lương thực.
D. kinh tế vườn, rừng.
Câu 38: Hướng cơ bản để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc.
B. thâm canh lúa, trao đổi nông sản với vùng khác.
C. điều chỉnh cơ cấu bữa ăn theo hướng tiết kiệm.
D. mở rộng diện tích trồng cây lương thực, thực phẩm.
Câu 39: Nhân tố tự nhiên nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nhiệt độ cao quanh năm.
B. Vùng nước ven biển có độ mặn cao.
C. Địa hình ven biển thuận lợi.
D. Có nhiều sông lớn đổ ra biển.
Câu 40: Trung tâm du lịch quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Nha Trang.
B. Phan Thiết.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ngãi.