Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 40 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng P3 là phần luyện tập nâng cao trong chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, thuộc Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG.
Phần 3 tập trung vào các vùng thiên nhiên tiêu biểu như vùng núi Tây Bắc, Trường Sơn Nam, Đông Trường Sơn, duyên hải miền Trung, Nam Bộ…, giúp học sinh nhận diện rõ hơn sự phân hóa phức tạp của thiên nhiên Việt Nam theo không gian lãnh thổ. Bộ đề được xây dựng theo định hướng đề thi mới năm 2025, kết hợp giữa lý thuyết, Atlat và tư duy tổng hợp.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tiếp phần 3 để củng cố toàn diện kiến thức về thiên nhiên phân hóa đa dạng, sẵn sàng chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia 2025 môn Địa lí!
40 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng P3
Câu 1: Vùng nào sau đây có đầy đủ 3 đai cao?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 2: Nước ta có sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi chủ yếu là do
A. có nguồn nhiệt ẩm dồi dào.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. có nhiều đồng bằng phi nhiêu.
D. khí hậu phân hóa đa dạng.
Câu 3: Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm
A. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt.
B. thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên khắc nghiệt.
C. thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên đa dạng.
D. thềm lục địa hẹp, nhiều cồn cát, đầm phá; đất đai đa dạng, màu mỡ.
Câu 4: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do ảnh hưởng của
A. gió mùa Đông Bắc với hướng của địa hình.
B. độ cao và hướng núi khác nhau giữa hai vùng.
C. ảnh hưởng của gió mùa và biển khác nhau.
D. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí khác nhau.
Câu 5: Sinh vật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm là
A. không có các loài thực vật và động vật cận nhiệt đới.
B. thành phần loài đa dạng với 3 luồng di cư.
C. không có các loài thực vật và động vật nhiệt đới.
D. không phát triển hệ sinh thái rừng lá kim.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là do
A. sự phân hóa theo độ cao địa hình và sông ngòi.
B. tác động của hướng các dãy núi và thực vật.
C. tác động mạnh mẽ của gió mùa và dòng biển.
D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam, Bắc?
A. Lượng mưa.
B. Số giờ nắng.
C. Lượng bức xạ.
D. Nhiệt độ trung bình.
Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nhiệt độ trung bình về mùa đông ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
A. Thực vật suy giảm.
B. Gió phơn Tây Nam.
C. Hướng các dãy núi.
D. Có vĩ độ thấp hơn.
Câu 9: Khu vực nam Tây Bắc có mùa hạ đến sớm hơn vùng phía Đông Bắc chủ yếu do
A. ít chịu tác động của gió mùa đông bắc.
B. Gió mùa Tây Nam đến sớm hơn.
C. Gió mùa đông bắc đến muộn hơn.
D. Chịu ảnh hưởng của biển nhiều hơn.
Câu 10: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là
A. Mùa mưa vào thu – đông.
B. Mùa mưa vào hè – thu.
C. Có một mùa khô sâu sắc.
D. Có gió Tây khô nóng.
Câu 11: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam chủ yếu do
A. gần chí tuyến, có gió Tín phong.
B. có mùa đông lạnh, địa hình thấp.
C. có gió fơn Tây Nam, địa hình cao.
D. gần chí tuyến, có mùa đông lạnh.
Câu 12: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có
A. mùa đông lạnh hơn.
B. mùa hạ muộn hơn.
C. tính chất nhiệt đới tăng dần.
D. tính chất nhiệt đới giảm dần.
Câu 13: Hiện tượng mưa phùn ở đồng bằng Bắc vào nửa sau mùa đông do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. gió mùa Đông Bắc đi qua biển.
B. gió mùa Đông Nam thổi vào.
C. địa hình thấp.
D. nhiều sương mù.
Câu 14: Địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc khác nhau ở đặc điểm cơ bản nào sau đây?
A. Độ cao và hướng địa hình.
B. Độ cao.
C. Hướng địa hình.
D. Hướng nghiêng địa hình.
Câu 15: Đặc điểm khác biệt nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long so với Đồng bằng Sông Hồng là
A. có đất nhiễm phèn.
B. có nhiều đất phù sa sông.
C. có đất nhiễm mặn.
D. khí hậu nóng quanh năm.
Câu 16: Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có đặc điểm là
A. có các bãi triều thấp phẳng.
B. thềm lục địa hẹp, vùng biển sâu.
C. các cồn cát, đầm phá không phổ biến.
D. phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.
Câu 17: Khí hậu của miền Bắc nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20C.
B. Có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 18C.
C. Có một mùa đông ít mưa.
D. Có mùa mưa và mùa khô sâu sắc.
Câu 18: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc là
A. mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.
B. mùa đông lạnh chủ yếu do độ cao.
C. mùa đông lạnh đến sớm hơn ở vùng núi thấp.
D. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, mưa giảm.
Câu 19: Ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, sự hạ thấp đai cao cận nhiệt đới chủ yếu do
A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam.
C. hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc.
D. hướng vòng cung của các dãy núi.
Câu 20: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. bão lụt với tần suất lớn, khô hạn xảy ra trên diện rộng.
B. thời tiết bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường.
C. sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.
D. xói mòn, rửa trôi, ngập lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô.
Câu 21: Gió mùa Tây Nam đến sớm hơn đã làm cho khu vực nam Tây Bắc có
A. mùa hạ đến sớm hơn vùng núi Đông Bắc.
B. mùa hạ ngắn hơn ở vùng núi Đông Bắc.
C. mùa hạ đến muộn hơn vùng núi Đông Bắc.
D. mùa hạ kết thúc sớm hơn vùng Đông Bắc.
Câu 22: Điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. mùa mưa chậm hơn.
B. mùa mưa sớm hơn.
C. có khí hậu cận Xích đạo.
D. có mùa mưa và mùa khô.
Câu 23: Loại cây thuộc vùng nhiệt đới là
A. Dẻ, re.
B. Samu, pomu.
C. Dẻ, pomu.
D. Dầu, vang.
Câu 24: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Các dãy núi có hướng tây – đông.
B. Lãnh thổ rộng hơn 7o kinh tuyến.
C. Lãnh thổ trải dài khoảng 15 vĩ tuyến.
D. Phạm vi hoạt động gió mùa Đông Bắc.
Câu 25: Biểu hiện của khí hậu gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam là
A. có một mùa mưa với lượng mưa lớn.
B. có một mùa khô hầu như không có mưa.
C. sự phân chia thành hai mùa mưa và khô.
D. nhiệt độ trung bình năm dưới 25C.
Câu 26: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho
A. các loài sinh vật từ phương Nam di cư lên.
B. rừng cận xích đạo lá rộng phát triển mạnh.
C. quá trình feralit diễn ra với cường độ mạnh.
D. rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim phát triển.
Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. cấu trúc địa chất và địa hình.
B. cấu trúc địa hình và hướng sông ngòi.
C. chế độ mưa và thuỷ chế sông ngòi.
D. đặc điểm về chế độ khí hậu.
Câu 28: Đặc điểm địa hình nổi bật của đồng bằng Nam Bộ nước ta là
A. đường bờ biển khúc khuỷu.
B. thềm lục địa mở rộng, nông.
C. nhiều vùng, vịnh nước sâu.
D. phổ biến cồn cát, đầm phá.
Câu 29: Đặc điểm địa hình nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. gồm nhiều cao nguyên badan xếp tầng.
B. các khối núi cao chiếm phần lớn diện tích.
C. các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi đồ sộ.
D. hướng núi phổ biến là tây bắc – đông nam.
Câu 30: Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
B. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt.
C. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.
D. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
Câu 31: Tính nhiệt đới ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần về phía Nam không phải là do
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị giảm sút.
B. càng gần xích đạo nên lượng bức xạ càng tăng.
C. ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng.
D. Tín phong Đông Bắc thổi ổn định quanh năm.
Câu 32: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
A. Đất phù sa
B. Đất feralit
C. Đất badan
D. Đất xám bạc màu
Câu 33: Sông ngòi nước ta có đặc điểm nổi bật là:
A. Hệ thống sông ngòi ít và ngắn.
B. Dòng chảy ổn định quanh năm.
C. Sông ngòi giàu phù sa.
D. Chế độ nước theo mùa không rõ rệt.
Câu 34: Miền núi Tây Bắc có thế mạnh về
A. trồng cây lương thực.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. chăn nuôi gia súc lớn.
D. phát triển công nghiệp nặng.
Câu 35: Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào?
A. 1990
B. 1994
C. 2000
D. 2011
Câu 36: Loại hình rừng chủ yếu ở Việt Nam là:
A. Rừng lá kim
B. Rừng ôn đới
C. Rừng cận nhiệt
D. Rừng nhiệt đới gió mùa
Câu 37: Khó khăn lớn nhất trong phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Thiếu nước tưới vào mùa khô.
B. Đất đai bị bạc màu.
C. Sâu bệnh gây hại thường xuyên.
D. Hiện tượng xâm nhập mặn.
Câu 38: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Tây Nguyên?
A. Cà phê
B. Cao su
C. Chè
D. Hồ tiêu
Câu 39: Thành phố nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Hà Nội
B. Hải Phòng
C. Quảng Ninh
D. Thái Nguyên
Câu 40: Hệ thống đảo, quần đảo nào sau đây thuộc chủ quyền của Việt Nam?
A. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
B. Quần đảo Hoàng Sa và một phần Quần đảo Trường Sa
C. Quần đảo Hoàng Sa và Quần đảo Trường Sa
D. Một phần Quần đảo Hoàng Sa và một phần Quần đảo Trường Sa