Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 40 câu trắc nghiệm vận dụng Địa lí thi THPT QG 2025 – Các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường là một tài liệu ôn luyện quan trọng thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG. Bộ câu hỏi được thiết kế theo mức độ vận dụng, giúp học sinh khai thác sâu kiến thức và rèn kỹ năng phân tích các mối quan hệ giữa phát triển kinh tế, vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường ở Việt Nam – nội dung thường xuất hiện trong đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT.
Các câu hỏi tập trung vào những chủ đề như: chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển bền vững, đô thị hóa, phân bố dân cư, sử dụng hợp lý tài nguyên và giải pháp phòng chống ô nhiễm môi trường. Dạng bài thường gắn với biểu đồ, số liệu hoặc tình huống thực tiễn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức tổng hợp và tư duy phản biện.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập ngay bộ 40 câu hỏi này để sẵn sàng chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia 2025!
40 câu trắc nghiệm vận dụng Địa lí thi THPT QG 2025 – Các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường
Câu 1: Địa phương X có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái và cộng đồng, nhưng cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển du lịch bền vững ở địa phương này?
A. Tập trung xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp để thu hút khách giàu có.
B. Khai thác triệt để các tài nguyên du lịch để tăng doanh thu nhanh chóng.
C. Phát triển du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn văn hóa và môi trường, từng bước nâng cấp cơ sở hạ tầng.
D. Mở rộng quy mô các lễ hội truyền thống để thu hút đông đảo du khách.
Câu 2: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Xây dựng các công trình kiên cố để bảo vệ các khu du lịch ven biển.
B. Chuyển đổi các hoạt động du lịch sang các vùng cao hơn, ít bị ảnh hưởng.
C. Phát triển du lịch sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao nhận thức cộng đồng.
D. Tăng cường quảng bá các sản phẩm du lịch truyền thống để thu hút khách.
Câu 3: Khu vực nào sau đây là lý tưởng nhất để phát triển các khu kinh tế ven biển, bao gồm cảng nước sâu?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4: Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các thị trường có thu nhập cao.
B. Tập trung phát triển các khu công nghiệp lớn ở các thành phố.
C. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế nông thôn, phát triển ngành nghề truyền thống.
D. Khuyến khích người dân di cư tự do đến các vùng kinh tế phát triển.
Câu 5: Để nâng cao giá trị nông sản xuất khẩu của Việt Nam, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Tăng cường quảng bá sản phẩm trên thị trường quốc tế.
B. Mở rộng diện tích các vùng chuyên canh nông sản.
C. Áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến, đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
D. Giảm chi phí vận chuyển và bảo quản nông sản.
Câu 6: Vùng nào sau đây chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai bão lũ ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Xây dựng các đê biển kiên cố để ngăn chặn nước biển dâng.
B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang nuôi trồng thủy sản.
C. Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mới, phát triển mô hình sản xuất thích ứng.
D. Khuyến khích người dân di cư đến các vùng cao hơn để tránh ngập lụt.
Câu 8: Khu vực nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió phơn Tây Nam (gió Lào) vào mùa hè?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở vùng đồi núi, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Tập trung khai thác các loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao.
B. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp dài ngày có giá trị xuất khẩu.
C. Kết hợp trồng rừng với phát triển các loại cây ăn quả, cây dược liệu và chăn nuôi.
D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất đồi núi sang xây dựng các khu đô thị mới.
Câu 10: Giải pháp quan trọng để bảo vệ và phát triển rừng ở nước ta là:
A. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng hiện có, đẩy mạnh trồng rừng mới.
B. Mở rộng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
C. Hạn chế khai thác gỗ và các lâm sản quý hiếm.
D. Phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo tồn rừng.
Câu 11: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở các khu công nghiệp, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Di chuyển các khu công nghiệp ra khỏi các thành phố lớn.
B. Áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn, xây dựng hệ thống xử lý chất thải hiệu quả.
C. Hạn chế cấp phép xây dựng các khu công nghiệp mới.
D. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các doanh nghiệp vi phạm.
Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước ở nước ta?
A. Khai thác triệt để nguồn nước ngầm để phục vụ sản xuất.
B. Chuyển đổi các vùng trồng lúa sang các loại cây trồng khác ít sử dụng nước hơn.
C. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lý, sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả.
D. Xả thải nước thải chưa qua xử lý ra các sông hồ để giảm chi phí sản xuất.
Câu 13: Để giảm thiểu tác động của lũ lụt đến đời sống và sản xuất ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Xây dựng các đê biển kiên cố để ngăn chặn nước biển dâng.
B. Chuyển đổi các hoạt động kinh tế sang các vùng cao hơn, ít bị ảnh hưởng.
C. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo lũ lụt, xây dựng hệ thống thoát nước hiệu quả.
D. Tăng cường quảng bá các sản phẩm du lịch truyền thống để thu hút khách.
Câu 14: Để bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Khai thác triệt để nguồn lợi hải sản để tăng thu nhập cho người dân.
B. Xây dựng các khu du lịch sinh thái quy mô lớn để thu hút du khách.
C. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động khai thác tài nguyên, bảo vệ đa dạng sinh học.
D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản để tăng sản lượng.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây giúp phát triển giao thông đường bộ ở miền núi nước ta?
A. xây dựng các khu kinh tế trọng điểm.
B. xây dựng các khu công nghiệp lớn.
C. nâng cấp, mở rộng các tuyến đường hiện có.
D. phát triển du lịch sinh thái.
Câu 16: Để hạn chế tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long, biện pháp quan trọng nhất là:
A. xây dựng các đê biển.
B. xây dựng các hồ chứa nước ngọt.
C. trồng rừng ngập mặn.
D. sử dụng tiết kiệm nước.
Câu 17: Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của nước ta?
A. hạn chế số lượng phương tiện cá nhân.
B. nâng cấp hệ thống giao thông công cộng.
C. sử dụng năng lượng sạch.
D. áp dụng các tiêu chuẩn khí thải cao hơn.
Câu 18: Để giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Khuyến khích các cặp vợ chồng sinh nhiều con để tăng khả năng có con trai.
B. Cấm các hoạt động siêu âm và lựa chọn giới tính thai nhi.
C. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bình đẳng giới, tạo điều kiện cho phụ nữ phát triển.
D. Hỗ trợ các gia đình có con gái về kinh tế và giáo dục.
Câu 19: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào các vùng kinh tế khó khăn, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
C. Tăng cường quảng bá các tiềm năng đầu tư của vùng.
D. Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước.
Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp chống hạn hiệu quả ở các tỉnh Nam Trung Bộ?
A. xây dựng các khu công nghiệp ven biển.
B. trồng các loại cây chịu hạn.
C. xây dựng các hồ chứa nước.
D. phát triển nuôi trồng thủy sản.
Câu 21: Để phát triển kinh tế ở các vùng đồi núi, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. tập trung phát triển các khu công nghiệp lớn.
B. xây dựng các đô thị hiện đại.
C. phát triển kinh tế nông lâm kết hợp.
D. khai thác khoáng sản quy mô lớn.
Câu 22: Để sử dụng hợp lý nguồn lao động ở nước ta, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
B. phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
C. đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
D. hạn chế di cư tự do từ nông thôn ra thành thị.
Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế của nước ta hiện nay là:
A. tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt.
B. dân số quá đông, gây sức ép lên tài nguyên và môi trường.
C. cơ sở hạ tầng còn lạc hậu.
D. biến đổi khí hậu và thiên tai diễn biến ngày càng phức tạp.
Câu 24: Một trong những định hướng quan trọng để phát triển bền vững ở nước ta là
A. tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
B. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. tập trung vào phát triển kinh tế mà không quan tâm đến xã hội và môi trường.
D. kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.
Câu 25: Giải pháp nào sau đây giúp tăng cường liên kết vùng ở nước ta?
A. phát triển các ngành kinh tế độc lập ở mỗi địa phương.
B. xây dựng các khu kinh tế riêng biệt ở mỗi vùng.
C. xây dựng các công trình hạ tầng giao thông kết nối các vùng.
D. tập trung phát triển kinh tế ở các vùng trọng điểm.
Câu 26: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các làng nghề truyền thống, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Di dời các làng nghề ra khỏi khu dân cư.
B. Cấm các hoạt động sản xuất gây ô nhiễm môi trường.
C. Hỗ trợ các làng nghề áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn, xây dựng hệ thống xử lý chất thải.
D. Tăng cường kiểm tra và xử phạt các hộ sản xuất vi phạm.
Câu 27: Các biện pháp nhằm bảo vệ môi trường biển không bao gồm?
A. Kiểm soát các hoạt động khai thác tài nguyên biển.
B. Quản lý chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm từ đất liền.
C. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn.
D. Đẩy mạnh các hoạt động du lịch biển.
Câu 28: Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của việc xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất là?
A. Tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia sản xuất.
B. Thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài.
C. Tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao.
D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 29: Để phát triển kinh tế biển, đảo một cách bền vững, nước ta cần thực hiện giải pháp nào sau đây?
A. Chú trọng khai thác tài nguyên khoáng sản.
B. Đẩy mạnh phát triển du lịch biển một cách ồ ạt.
C. Xây dựng các chính sách bảo vệ môi trường biển.
D. Tập trung phát triển công nghiệp ở các đảo ven bờ.
Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở nông thôn, cần ưu tiên giải pháp nào?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
B. Khuyến khích lao động nông thôn chuyển sang làm việc tại các khu công nghiệp.
C. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
D. Hạn chế lao động nông thôn di cư ra các thành phố lớn.
Câu 31: Để giảm bớt sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải
A. tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước.
B. tập trung vào xuất khẩu các mặt hàng thô.
C. hạn chế liên doanh, liên kết với nước ngoài.
D. chủ động tìm kiếm các nguồn cung ứng nguyên liệu mới.
Câu 32: Các biện pháp để sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở vùng đồng bằng không bao gồm?
A. thâm canh, tăng vụ.
B. bón phân cải tạo đất.
C. xây dựng các công trình thủy điện.
D. luân canh cây trồng.
Câu 33: Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa hàng đầu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở khu vực thành thị nước ta?
A. đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B. tạo điều kiện để người lao động tự tạo việc làm.
C. mở rộng các hoạt động dịch vụ.
D. đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.
Câu 34: Xu hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ được thể hiện rõ nhất trong ngành nào?
A. khai thác và chế biến khoáng sản.
B. khai thác và chế biến dầu khí.
C. trồng cây công nghiệp lâu năm.
D. nuôi trồng thủy sản.
Câu 35: Để phát huy tốt vai trò của vùng kinh tế trọng điểm, cần có biện pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
B. Sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến.
C. Áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư.
D. Phân công lao động hợp lý giữa các vùng.
Câu 36: Giải pháp quan trọng nhất để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là:
A. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân.
B. Thành lập và mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Hạn chế phát triển kinh tế ở các vùng ven biển.
D. Ngăn chặn tình trạng buôn bán động vật hoang dã.
Câu 37: Biện pháp hàng đầu để hạn chế lũ quét ở miền núi là:
A. Xây dựng các hồ chứa nước lớn.
B. Đắp đê ngăn lũ ở các con sông.
C. Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
D. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai.
Câu 38: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế – xã hội ở khu vực miền núi phía Bắc là:
A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
B. Cơ sở hạ tầng còn lạc hậu.
C. Nguồn lao động có trình độ thấp.
D. Địa hình bị chia cắt mạnh.
Câu 39: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản là:
A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác khoáng sản.
B. Tập trung khai thác khoáng sản ở một số ít vùng.
C. Áp dụng các công nghệ khai thác tiên tiến, thân thiện với môi trường.
D. Tăng cường xuất khẩu các loại khoáng sản thô.
Câu 40: Để giảm thiểu tình trạng khai thác tài nguyên trái phép ở nước ta, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa
A. các bộ, ban, ngành ở trung ương.
B. các thành phần kinh tế trong xã hội.
C. lực lượng vũ trang và người dân địa phương.
D. các cơ quan quản lý nhà nước và cộng đồng địa phương.