42 Câu Trắc nghiệm ôn thi THPTQG môn Sinh học: Mở Rộng Học Thuyết Mendel

Làm bài thi

42 câu trắc nghiệm ôn thi THPTQG môn Sinh học: Mở Rộng Học Thuyết Mendel là một trong những nội dung quan trọng thuộc chương Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi THPTQG – Môn Sinh học. Đây là chuyên mục tổng hợp các câu hỏi lý thuyết và vận dụng liên quan đến các hiện tượng di truyền phức tạp hơn so với mô hình di truyền đơn giản của Mendel, thường xuất hiện trong các câu hỏi vận dụng và vận dụng cao nhằm đánh giá khả năng tư duy, phân tích và giải quyết vấn đề của học sinh.

Các câu hỏi trong chủ đề này tập trung kiểm tra những kiến thức trọng tâm như: các dạng tương tác gen (bổ sung, át chế, cộng gộp, cộng hưởng…), trội không hoàn toàn, đồng trội, di truyền liên kết giới tính, di truyền nhiều alen (như nhóm máu ABO ở người), di truyền ngoài nhân và ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện kiểu hình. Ngoài ra, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng đọc phân tích đề bài, thiết lập sơ đồ lai, dự đoán tỉ lệ phân li kiểu gen – kiểu hình, và áp dụng kiến thức vào các bài toán phức tạp liên quan đến sự kết hợp nhiều quy luật di truyền. Đây là phần kiến thức được lồng ghép trong các câu hỏi ở phần giữa và cuối của đề thi, phù hợp với yêu cầu đổi mới đánh giá năng lực học sinh theo định hướng của Bộ GD&ĐT.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề trắc nghiệm này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

42 Câu Trắc nghiệm ôn thi THPTQG môn Sinh học: Mở Rộng Học Thuyết Mendel

Câu 1: Hiện tượng trội không hoàn toàn (incomplete dominance) là gì?
A. Một alen lấn át hoàn toàn alen còn lại, khiến cho kiểu hình chỉ biểu hiện tính trạng của alen trội.
B. Ở trạng thái dị hợp tử, kiểu hình biểu hiện là trung gian giữa kiểu hình của hai kiểu gen đồng hợp tử.
C. Cả hai alen đều biểu hiện đồng thời và rõ rệt ở trạng thái dị hợp tử.
D. Một gen át chế sự biểu hiện của một gen khác không alen với nó.

Câu 2: Ví dụ nào sau đây là về hiện tượng trội không hoàn toàn?
A. Màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với màu hoa trắng ở cây đậu Hà Lan.
B. Màu lông xám ở gà do lai giữa gà lông đen và gà lông trắng.
C. Nhóm máu ABO ở người.
D. Bệnh mù màu ở người.

Câu 3: Hiện tượng đồng trội (codominance) là gì?
A. Một alen lấn át hoàn toàn alen còn lại.
B. Kiểu hình của cơ thể dị hợp tử biểu hiện trung gian giữa kiểu hình của hai kiểu gen đồng hợp tử.
C. Cả hai alen đều biểu hiện đồng thời và rõ rệt ở trạng thái dị hợp tử.
D. Một gen át chế sự biểu hiện của một gen khác không alen với nó.

Câu 4: Hệ nhóm máu ABO ở người là một ví dụ về:
A. Trội hoàn toàn.
B. Trội không hoàn toàn.
C. Đồng trội và nhiều alen (multiple alleles).
D. Liên kết gen.

Câu 5: Có bao nhiêu alen tham gia vào việc quy định nhóm máu ABO ở người?
A. 1.
B. 2.
C. 3 (IA, IB, IO).
D. 4.

Câu 6: Các alen IA và IB trong hệ nhóm máu ABO biểu hiện như thế nào ở người có kiểu gen IAIB?
A. Alen IA trội hoàn toàn so với alen IB.
B. Alen IB trội hoàn toàn so với alen IA.
C. Cả hai alen đều biểu hiện (đồng trội), tạo ra nhóm máu AB.
D. Không có alen nào biểu hiện, tạo ra nhóm máu O.

Câu 7: Tương tác gen (gene interaction) là gì?
A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tác động lên nhau.
B. Các alen của cùng một gen tác động lên nhau.
C. Hai hay nhiều gen không alen (nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau hoặc ở các vị trí khác nhau trên cùng một nhiễm sắc thể) cùng tham gia vào việc quy định một tính trạng.
D. Các gen đột biến tác động lên các gen bình thường.

Câu 8: Tương tác bổ sung (complementary gene action) là gì?
A. Một gen át chế sự biểu hiện của gen khác không alen với nó.
B. Hai hay nhiều gen cùng tác động để tạo ra một kiểu hình mới, mà nếu thiếu một trong các gen đó thì kiểu hình sẽ không được biểu hiện.
C. Các alen của một gen tác động lên nhau.
D. Các gen liên kết với nhau và cùng di truyền.

Câu 9: Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây thường xuất hiện ở đời F2 trong tương tác bổ sung?
A. 9:3:3:1.
B. 3:1.
C. 1:2:1.
D. 9:7 hoặc 9:6:1.

Câu 10: Tương tác át chế (epistasis) là gì?
A. Một gen (gen át chế) ức chế hoặc che lấp sự biểu hiện của một gen khác (gen bị át chế) không alen với nó.
B. Hai hay nhiều gen cùng tác động để tạo ra một kiểu hình mới.
C. Các alen của một gen tác động lên nhau.
D. Các gen liên kết với nhau và cùng di truyền.

Câu 11: Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây thường xuất hiện ở đời F2 trong tương tác át chế?
A. 9:3:3:1.
B. 3:1.
C. 1:2:1.
D. 12:3:1 hoặc 13:3.

Câu 12: Thế nào là hiện tượng một gen quy định nhiều tính trạng (gen đa hiệu – pleiotropy)?
A. Một gen có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
B. Nhiều gen cùng tác động để quy định một tính trạng.
C. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
D. Các gen chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.

Câu 13: Tính trạng số lượng (quantitative trait) là gì?
A. Tính trạng chỉ có hai trạng thái rõ rệt (ví dụ: có hoặc không có).
B. Tính trạng có sự biến thiên liên tục trong quần thể (ví dụ: chiều cao, cân nặng).
C. Tính trạng do một gen duy nhất quy định.
D. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.

Câu 14: Tính trạng số lượng thường do:
A. Một gen duy nhất quy định.
B. Nhiều gen tương tác với nhau và chịu ảnh hưởng của môi trường.
C. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
D. Các gen nằm trong tế bào chất quy định.

Câu 15: Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình là gì?
A. Môi trường không có ảnh hưởng đến kiểu hình.
B. Môi trường có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của các gen.
C. Môi trường có thể làm thay đổi trình tự nucleotide của ADN.
D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng số lượng.

Câu 16: Thường biến (modification) là gì?
A. Những biến đổi về kiểu gen.
B. Những biến đổi về cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Những biến đổi về kiểu hình do tác động của môi trường, không di truyền được.
D. Những biến đổi về trình tự nucleotide của ADN.

Câu 17: Tại sao các tính trạng số lượng lại khó phân tích di truyền hơn so với các tính trạng chất lượng?
A. Vì chúng ít quan trọng hơn.
B. Vì chúng ít biểu hiện ra bên ngoài hơn.
C. Vì chúng do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. Vì chúng không di truyền được.

Câu 18: Trong di truyền học, hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là do gene nằm trên:
A. Nhiễm sắc thể giới tính.
B. Nhiễm sắc thể thường.
C. Ti thể.
D. Lục lạp.

Câu 19: Tại sao bệnh mù màu (red-green colorblindness) lại phổ biến hơn ở nam giới so với nữ giới?
A. Vì gen quy định bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y.
B. Vì gen quy định bệnh là gen trội.
C. Vì gen quy định bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X, và nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X.
D. Vì nam giới có hệ miễn dịch yếu hơn.

Câu 20: Di truyền qua tế bào chất (cytoplasmic inheritance) là gì?
A. Sự di truyền các gen nằm trong các bào quan như ti thể và lục lạp.
B. Sự di truyền các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. Sự di truyền các gen chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. Sự di truyền các tính trạng trội hoàn toàn.

Câu 21: Ở người, loại bệnh nào sau đây di truyền theo dòng mẹ (matrilineal inheritance)?
A. Bệnh máu khó đông.
B. Bệnh bạch tạng.
C. Bệnh Leber’s hereditary optic neuropathy (LHON).
D. Hội chứng Down.

Câu 22: Tại sao các tính trạng do gen nằm trong ti thể quy định lại chỉ được truyền từ mẹ sang con?
A. Vì tinh trùng không có ti thể.
B. Vì hợp tử nhận ti thể từ tế bào trứng.
C. Vì ti thể chỉ tồn tại ở tế bào chất của trứng.
D. Vì các gen ti thể không có khả năng di truyền.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết gen và di truyền liên kết giới tính là gì?
A. Di truyền liên kết gen chỉ xảy ra ở thực vật, còn di truyền liên kết giới tính chỉ xảy ra ở động vật.
B. Di truyền liên kết gen làm tăng sự đa dạng di truyền, còn di truyền liên kết giới tính thì không.
C. Di truyền liên kết gen xảy ra với các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, còn di truyền liên kết giới tính xảy ra với các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
D. Di truyền liên kết gen không tuân theo các quy luật của Mendel, còn di truyền liên kết giới tính thì có.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng về tương tác gene?
A. Các gene trên cùng một NST tương tác trực tiếp với nhau.
B. Có thể tạo ra các tỉ lệ kiểu hình khác 9:3:3:1 ở đời F2
C. Các gene alen tác động lên các tính trạng khác nhau
D. Chỉ có tác dụng ở thực vật

Câu 25: Hai alen có xu hướng thể hiện đồng thời trên kiểu hình được gọi là:
A. Đồng trội
B. Trội hoàn toàn
C. Trội không hoàn toàn
D. Liên kết

Câu 26: Trội không hoàn toàn dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Sự biểu hiện của chỉ một tính trạng
B. Biểu hiện trung gian giữa hai tính trạng
C. Biến mất của một tính trạng
D. Hai tính trạng cùng biểu hiện

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu có ba alen trở lên trong một loài?
A. Chỉ có hai alen được biểu hiện
B. Một alen sẽ trở thành trội
C. Nhiều kiểu hình có thể xuất hiện
D. Chỉ có kiểu hình trội mới tồn tại

Câu 28: Kiểu tương tác gene nào làm một gene che giấu sự biểu hiện của một gene khác?
A. Bổ sung
B. Át chế
C. Cộng gộp
D. Đa hiệu

Câu 29: Bằng cách nào mà môi trường có thể ảnh hưởng đến biểu hiện của gene?
A. Thay đổi trình tự DNA
B. Bằng cách kích hoạt hoặc ức chế biểu hiện gene
C. Bằng cách sao chép gen
D. Loại bỏ nhiễm sắc thể

Câu 30: Dạng biến dị nào chịu trách nhiệm cho sự khác biệt lớn về kiểu hình ở người?
A. Thường biến
B. Biến dị tổ hợp
C. Đột biến
D. Chuyển đoạn NST

Câu 31: Tên gọi khác của hiệu ứng gen đa hiệu là gì?
A. Pleiotropy
B. Epistasis
C. Đột biến
D. Cải tổ

Câu 32: Di truyền học người hiện đại nghiên cứu:
A. Lịch sử di cư
B. Di truyền các bệnh và các tính trạng phức tạp
C. Ảnh hưởng của ma thuật đến di truyền
D. Các loài sinh vật lạ

Câu 33: Di truyền tế bào chất được thực hiện bởi:
A. ADN trong nhân tế bào
B. Các NST giới tính
C. ADN trong ti thể và lục lạp
D. Các cơ quan thoái hóa

Câu 34: Loại giao tử nào sau đây mang một số NST thừa hoặc thiếu?
A. Thể đa bội
B. Thể dị bội
C. Thể lưỡng bội
D. Giao tử bình thường

Câu 35: Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể bị đột biến NST dị bội?
A. Cơ thể khỏe mạnh hơn
B. Cơ thể bị rối loạn di truyền
C. Cơ thể tiến hóa nhanh hơn
D. Cơ thể không có ảnh hưởng gì

Câu 36: Loại đột biến nào làm thay đổi số lượng gene trong nhiễm sắc thể?
A. Đột biến gen
B. Đột biến điểm
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
D. Đột biến lệch bội

Câu 37: Yếu tố nào quyết định giới tính của con người?
A. Nhiệt độ
B. Ánh sáng
C. Hormone
D. NST giới tính

Câu 38: Thế nào là mức phản ứng của kiểu gen?
A. Khả năng thích nghi nhanh của kiểu gen
B. Kiểu hình thể hiện một gen
C. Giới hạn của kiểu hình có thể có của một kiểu gen
D. Tần số đột biến của một kiểu gen

Câu 39: Loại tính trạng nào thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường?
A. Cân nặng
B. Chiều cao
C. Nhóm máu
D. Màu da

Câu 40: Alen nào sau đây chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử?
A. Các alen nằm trên NST thường
B. Alen trội nằm trên NST giới tính X
C. Alen lặn nằm trên NST giới tính X
D. Alen nằm trên NST Y

Câu 41: Trong quy luật tương tác gene, nếu 2 gene cùng tác động để tạo ra một sản phẩm thì đó là kiểu tương tác gì?
A. Cộng gộp
B. Bổ sung
C. Trội lặn hoàn toàn
D. Át chế

Câu 42: Nhận xét nào sau đây không đúng về di truyền học người?
A. Nghiên cứu các bệnh di truyền
B. Tư vấn di truyền
C. Phân tích phả hệ
D. Cho phép tạo ra những người siêu việt

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: