Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 45 câu trắc nghiệm ôn tập Địa lí tự nhiên ôn thi THPT QG 2025 Phần 1 là một trong những chuyên đề ôn luyện nền tảng thuộc chương trình “Đề thi trắc nghiệm vào Đại học”, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG. Đây là bộ câu hỏi được xây dựng dựa trên nội dung trọng tâm phần Địa lí tự nhiên Việt Nam, thường xuyên xuất hiện trong các đề thi chính thức và đề minh họa của Bộ GD&ĐT qua các năm.
Thông qua 45 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc, học sinh có thể ôn tập toàn diện các nội dung về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật, thiên nhiên phân hóa, kết hợp luyện tập kỹ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam và biểu đồ – những kỹ năng thiết yếu khi làm bài thi. Đây cũng là tài liệu hữu ích để tự đánh giá năng lực và củng cố kiến thức trước kỳ thi quan trọng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ câu hỏi này và sẵn sàng chinh phục phần Địa lí tự nhiên trong đề thi THPT Quốc gia!
45 câu trắc nghiệm ôn tập Địa lí tự nhiên ôn thi THPT QG 2025 Phần 1
Câu 1: Các nước Đông Nam Á không có chung đường biên giới với nước ta trên biển là:
A. Phi-lip-pin, Mi-an-ma.
B. Phi-lip-pin, Bru-nây.
C. Đông-ti-mo, Mi-an-ma.
D. Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin.
Câu 2: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á-Âu và Bắc Băng Dương.
B. Á – Âu và Đại Tây Dương.
C. Á-Âu và Ấn Độ Dương.
D. Á-Âu và Thái Bình Dương.
Câu 3: Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, nhà nước ta có chủ quyền gì ở vùng đặc quyền kinh tế?
A. Hoàn toàn về kinh tế.
B. Một phần về kinh tế.
C. Không có chủ quyền gì.
D. Hoàn toàn về chính trị.
Câu 4: Hệ tọa độ địa lí trên đất liền nước ta là:
A. 23°20’B – 8°30’B và 102°09’Đ – 109°24’Đ.
B. 23°23’B – 8°30’B và 102°09’Đ – 109°24’Đ.
C. 23°23′B – 8°34’B và 102°09’Đ – 109°24’Đ.
D. 23°23’B – 8°34’B và 102°09’Đ – 109°20’Đ.
Câu 5: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi:
A. vị trí trong vùng nội chí tuyến.
B. địa hình nước ta thấp dần ra biển.
C. hoạt động của gió phơn Tây Nam.
D. địa hình nước ta nhiều đồi núi.
Câu 6: Cơ sở nào sau đây dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta?
A. Bên ngoài của lãnh hải.
B. Phía trong đường cơ sở.
C. Hệ thống các bãi triều.
D. Hệ thống đảo ven bờ.
Câu 7: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư là vùng:
A. lãnh hải.
B. tiếp giáp lãnh hải.
C. đặc quyền về kinh tế.
D. thềm lục địa.
Câu 8: Lãnh hải của nước ta là:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển rộng 12 hải lí.
C. vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tỉnh từ đường cơ sở.
D. vùng biển rộng 24 hải lí tỉnh từ đường cơ sở.
Câu 9: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa là:
A. thềm lục địa.
B. tiếp giáp lãnh hải.
C. lãnh hải.
D. đặc quyền kinh tế.
Câu 10: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là:
A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
B. vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang.
C. vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.
D. vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.
Câu 11: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng:
A. lãnh hải.
B. đặc quyền kinh tế.
C. thềm lục địa.
D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 12: Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?
A. Lào và Thái Lan.
B. Campuchia và Trung Quốc.
C. Lào và Campuchia.
D. Lào và Trung Quốc.
Câu 13: Vùng biển của nước ta không tiếp giáp với vùng biển của quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Campuchia.
C. Thái Lan.
D. Mianma.
Câu 14: Vùng nước nằm trong đường nước cơ sở được gọi là vùng:
A. lãnh hải.
B. nội thủy.
C. đặc quyền kinh tế.
D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 15: Huyện đảo nằm cách xa đất liền nhất của nước ta là:
A. Hoàng Sa.
B. Phú Quốc.
C. Phú Quý.
D. Trường Sa.
Câu 16: Tỉnh nào sau đây của nước ta có hai huyện đảo?
A. Quảng Trị.
B. Quảng Ninh.
C. Quảng Ngãi.
D. Bình Thuận.
Câu 17: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các:
A. hải đảo.
B. đảo ven bờ.
C. đảo xa bờ.
D. quần đảo.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
B. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
Câu 19: Đường biên giới trên đất liền của nước ta phần lớn nằm ở:
A. khu vực miền núi.
B. khu vực đồng bằng.
C. khu vực cao nguyên.
D. Trong vùng nhiều thiên tai.
Câu 20: Nơi có thêm lục địa địa hình nước ta thuộc vùng biển của khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 21: Nhận định đúng về đặc điểm địa hình vùng thềm lục địa nước ta là
A. thu hẹp ở phía Bắc, mở rộng ở miền Trung và phía Nam.
B. mở rộng ở phía Bắc, thu hẹp ở miền Trung và phía Nam.
C. mở rộng ở phía Bắc và phía Nam, thu hẹp ở miền Trung.
D. thu hẹp ở phía Bắc và phía Nam, mở rộng ở miền Trung.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Phú Thọ.
B. Hà Tĩnh.
C. Bình Dương.
D. Cao Bằng.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Lào?
A. Kon Tum.
B. Sơn La
C. Điện Biên.
D. Gia Lai.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc?
A. Sơn La.
B. Thanh Hóa.
C. Quảng Bình.
D. Lào Cai.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Cà Mau.
B. Sóc Trăng.
C. Kiên Giang.
D. An Giang.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?
A. Kiên Giang.
B. An Giang.
C. Đồng Tháp.
D. Cà Mau.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Bà Rịa-Vũng Tàu
B. Quảng Nam.
C. Khánh Hòa.
D. Đà Nẵng
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
A. Yên Bái.
B. Phú Thọ.
C. Hoà Bình.
D. Lào Cai.
Câu 29: Căn cứ vào At Lát Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc?
A. Hải Phòng.
B. Lạng Sơn.
C. Quảng Ninh.
D. Thái Bình.
Câu 30: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết có bao nhiêu tỉnh (thành phố) của nước ta giáp Lào?
A. 9.
B. 11.
C. 10.
D. 12.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
A. Hà Giang.
B. Điện Biên.
C. Gia Lai.
D. Cà Mau.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Campuchia?
A. Lâm Đồng.
B. Ninh Thuận.
C. Bình Phước.
D. Bình Thuận.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
A. Phú Thọ.
B. Lai Châu.
C. Yên Bái.
D. Sơn La.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp Lào?
A. Điện Biên.
B. Lào Cai.
C. Sơn La.
D. Lai Châu.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hòa.
B. Cà Mau.
C. Hà Giang.
D. Điện Biên.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Khánh Hòa.
B. Bình Thuận.
C. Ninh Thuận.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 37: Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có:
A. sông ngòi dày đặc.
B. địa hình đa dạng.
C. nhiều khoáng sản.
D. tổng bức xạ lớn.
Câu 38: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí
A. giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên.
B. nằm liền kề các vành đai sinh khoáng lớn.
C. nằm trên đường di lưu và di cư sinh vật.
D. có hoạt động của gió mùa và Tín phong.
Câu 39: Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt
A. giữa miền núi với đồng bằng.
B. giữa miền Bắc với miền Nam.
C. giữa đồng bằng và ven biển.
D. giữa đất liền và ven biển.
Câu 40: Nhận định nào dưới đây không đúng về lãnh hải nước ta?
A. Thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. Có chiều rộng 12 hải lí.
C. Có độ sâu khoảng 200m.
D. Được coi là đường biên giới trên biển.
Câu 41: Vị trí địa lí của nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc phòng.
C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt đới.
Câu 42: Vị trí địa lí và hình thế đã tạo nên
A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.
B. địa hình có tính phân bậc rõ rệt.
C. tài nguyên khoáng sản phong phú.
D. sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
Câu 43: Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. nền nhiệt cao chan hòa ánh nắng.
B. khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.
C. thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống.
D. thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
Câu 44: Theo chiều Bắc – Nam, chủ quyền lãnh thổ nước ta kéo dài khoảng
A. 15 vĩ độ.
B. 15,5 vĩ độ.
C. 16,55 vĩ độ.
D. 18 vĩ độ.
Câu 45: Trong những địa điểm sau ở nước ta, địa điểm nào có thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh lần một và lần hai trong năm xa nhau nhất?
A. Đà Nẵng.
B. Hà Nội.
C. Biên Hòa.
D. Nha Trang.