50 câu trắc nghiệm Địa Lý THPT QG 2025 – Tự nhiên & KT-XH Việt Nam

Làm bài thi

Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí50 câu trắc nghiệm Địa Lý THPT QG 2025 – Tự nhiên & Kinh tế – Xã hội Việt Nam là một chuyên đề tổng hợp then chốt trong chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, thuộc Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG.

Bộ câu hỏi này được xây dựng nhằm giúp học sinh ôn luyện toàn diện hai mảng kiến thức lớn trong chương trình Địa lí 12: Tự nhiên Việt Nam (vị trí, địa hình, khí hậu, đất, sinh vật, sông ngòi…) và Kinh tế – Xã hội Việt Nam (dân cư, lao động, các ngành kinh tế, vùng kinh tế…). Các câu hỏi được thiết kế theo đúng định hướng của Bộ GD&ĐT, đa dạng cấp độ từ nhận biết đến vận dụng, phù hợp để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập 50 câu trắc nghiệm tổng hợp để nắm chắc toàn bộ kiến thức nền tảng và tự tin bước vào kỳ thi!

50 câu trắc nghiệm Địa Lý THPT QG 2025 – Tự nhiên & KT-XH Việt Nam

 

Câu 1: Đại cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam chủ yếu vì
A. có nền nhiệt độ thấp hơn.
B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền địa hình thấp hơn.
D. có nền địa hình cao hơn.

Câu 2: Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ nước ta trong thời gian từ tháng XI đến tháng IV năm sau là
A. nắng, nóng, trời nhiều mây.
B. nắng, ít mây và mưa nhiều.
C. nắng, ổn định, tạnh ráo.
D. nắng nóng và mưa nhiều.

Câu 3: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam chủ yếu do
A. nguồn nước ngầm phong phú.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. sự điều tiết hợp lí của các hồ chứa nước.
D. có hiện tượng mưa phùn cuối mùa đông.

Câu 4: Điểm khác biệt về khí hậu của Nam Bộ so với Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. mùa mưa ngắn hơn.
B. mùa mưa sớm hơn.
C. khí hậu cận xích đạo.
D. nóng quanh năm.

Câu 5: Mùa mưa ở Tây Nguyên thường diễn ra vào thời gian nào sau đây?
A. Quanh năm.
B. Mùa xuân.
C. Mùa hạ.
D. Thu đông.

Câu 6: Tây Nguyên có sự đối lập với đồng bằng ven biển miền Trung về
A. mùa mưa, mùa khô.
B. hướng gió.
C. mùa nóng, mùa lạnh.
D. mùa bão.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất mối liên hệ giữa thiên nhiên của Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Sông ngòi.
D. Thực vật.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam nước ta?
A. Khí hậu nóng quanh năm.
B. Không có tháng nào dưới 20oC.
C. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
D. Có mưa phùn vào mùa đông.

Câu 9: Những động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam?
A. Thú lớn (voi, hổ, báo…).
B. Thú có lông dày (gấu, chồn…).
C. Thú có móng vuốt.
D. Trăn, rắn, cá sấu…
Đáp án: B. Thú có lông dày (gấu, chồn…)

Câu 10: Hệ sinh thái nào sau đây không thuộc đai nhiệt đới gió mùa chân núi?
A. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng cận nhiệt đới trên đất feralit có mùn.
D. rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi.

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây không phải của cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa?
A. Phân lớn là loài vùng xích đạo và nhiệt đới.
B. Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, cây họ dầu.
C. Động vật tiêu biểu là các loài thú to lớn.
D. Xuất hiện các loài thú có lông dày và lớn.

Câu 12: Phần lãnh thổ phía Bắc không phổ biến thành phân loại nào sau đây?
A. Nhiệt đới.
B. Ôn đới.
C. Xích đạo.
D. Cận nhiệt đới.

Câu 13: Thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và Nam, không phải do sự khác nhau về
A. Lượng bức xạ.
B. Số giờ nắng.
C. Lượng mưa.
D. Nhiệt độ trung bình.

Câu 14: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì
A. đồi núi thấp chiếm chủ yếu diện tích lãnh thổ.
B. Nước ta nằm trong khu vực gió mùa.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 15: Lợi thế nào sau đây là do sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao mang lại?
A. Khoáng sản.
B. Lâm sản.
C. Cư trú.
D. Du lịch.

Câu 16: Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm
A. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt.
B. thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên khắc nghiệt.
C. thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên đa dạng.
D. thềm lục địa hẹp, nhiều cồn cát, đầm phá; đất đai đa dạng, màu mỡ.

Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là do
A. sự phân hóa theo độ cao địa hình và sông ngòi.
B. tác động của hướng các dãy núi và thực vật.
C. tác động mạnh mẽ của gió mùa và dòng biển.
D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.

Câu 18: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nhiệt độ trung bình về mùa đông ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
A. Thực vật suy giảm.
B. Gió phơn Tây Nam.
C. Hướng các dãy núi.
D. Có vĩ độ thấp hơn.

Câu 19: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là
A. Mùa mưa vào thu – đông.
B. Mùa mưa vào hè – thu.
C. Có một mùa khô sâu sắc.
D. Có gió Tây khô nóng.

Câu 20: Hiện tượng mưa phùn ở đồng bằng Bắc vào nửa sau mùa đông do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. gió mùa Đông Bắc đi qua biển.
B. gió mùa Đông Nam thổi vào.
C. địa hình thấp.
D. nhiều sương mù.

Câu 21: Địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc khác nhau ở đặc điểm cơ bản nào sau đây?
A. Độ cao và hướng địa hình.
B. Độ cao.
C. Hướng địa hình.
D. Hướng nghiêng địa hình.

Câu 22: Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có đặc điểm là
A. có các bãi triều thấp phẳng.
B. thềm lục địa hẹp, vùng biển sâu.
C. các cồn cát, đầm phá không phổ biến.
D. phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi.

Câu 23: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc là
A. mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn.
B. mùa đông lạnh chủ yếu do độ cao.
C. mùa đông lạnh đến sớm hơn ở vùng núi thấp.
D. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây, mưa giảm.

Câu 24: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. bão lụt với tần suất lớn, khô hạn xảy ra trên diện rộng.
B. thời tiết bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường.
C. sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.
D. xói mòn, rửa trôi, ngập lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô.

Câu 25: Điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. mùa mưa chậm hơn.
B. mùa mưa sớm hơn.
C. có khí hậu cận Xích đạo.
D. có mùa mưa và mùa khô.

Câu 26: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Các dãy núi có hướng tây – đông.
B. Lãnh thổ rộng hơn 7okinh tuyến.
C. Lãnh thổ trải dài khoảng 15ovĩ tuyến.
D. Phạm vi hoạt động gió mùa Đông Bắc.

Câu 27: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho
A. các loài sinh vật từ phương Nam di cư lên.
B. rừng cận xích đạo lá rộng phát triển mạnh.
C. quá trình feralit diễn ra với cường độ mạnh.
D. rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim phát triển.

Câu 28: Đặc điểm địa hình nổi bật của đồng bằng Nam Bộ nước ta là
A. đường bờ biển khúc khuỷu.
B. thềm lục địa mở rộng, nông.
C. nhiều vùng, vịnh nước sâu.
D. phổ biến cồn cát, đầm phá.

Câu 29: Tính nhiệt đới ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần về phía Nam không phải là do
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị giảm sút.
B. càng gần xích đạo nên lượng bức xạ càng tăng.
C. ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng.
D. Tín phong Đông Bắc thổi ổn định quanh năm.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.
B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

Câu 31: Theo mục đích sử dụng, rừng được chia thành
A. rừng phòng hộ, rừng rậm, rừng thưa.
B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng rậm.
C. rừng sản xuất, rừng tre nứa, rừng cây gỗ.
D. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước ta?
A. Bình quân trên đầu người nhỏ.
B. Diện tích đất chuyên dùng ngày càng ít.
C. Diện tích đất có rừng còn thấp.
D. Diện tích đất đai bị suy thoái còn rất lớn.

Câu 33: Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, về mặt kĩ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp
A. trồng cây theo băng, làm ruộng bậc thang.
B. bảo vệ rừng và đất rừng.
C. ngăn chặn nạn du canh, du cư.
D. cải tạo đất hoang, đồi núi trọc.

Câu 34: Biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ở nước ta là
A. bảo vệ rừng, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia.
C. đảm bảo quy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. áp dụng các biện pháp canh tác hợp lí trên đất dốc.

Câu 35: Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển ngành trồng trọt ở đồng bằng sông Hồng là
A. sự chênh lệch thu nhập giữa các nhóm dân cư.
B. bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
C. đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh.
D. thiên tai, thời tiết diễn biến thất thường.

Câu 36: Nhận định nào sau đây đúng về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Chất lượng rừng đã được phục hồi hoàn toàn.
B. Rừng nghèo và mới phục hồi chiếm tỉ lệ lớn.
C. Diện tích rừng giảm nhanh, liên tục.
D. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.

Câu 37: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm bảo độ che phủ rừng như thế nào?
A. 20 – 30%, vùng núi dốc phải đạt 40 – 50%.
B. 30 – 40%, vùng núi dốc phải đạt 50 – 60%.
C. 40 – 45%, vùng núi dốc phải đạt 60 – 70%.
D. 45 – 50%, vùng núi dốc phải đạt 70 – 80%.

Câu 38: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng rừng.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phi và chất lượng rừng.

Câu 39: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường ở vùng núi dốc, theo quy hoạch chúng ta phải đạt
A. 40 – 50%.
B. 50 – 60%.
C. 60 – 70%.
D. 70 – 80%.

Câu 40: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi.
C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phi và chất lượng rừng.

Câu 41: Tính đa dạng sinh học cao của nước ta thể hiện ở
A. sự phân bố sinh vật.
B. sự phát triển của sinh vật.
C. diện tích rừng lớn.
D. các kiểu hệ sinh thái.

Câu 42: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng của nước ta là
A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc và khai thác hợp lí.
B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.

Câu 43: Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở đồng bằng là
A. làm ruộng bậc thang.
B. đào hố vẩy cá.
C. bón phân thích hợp.
D. trồng cây theo băng.

Câu 44: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất?
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
B. Trồng lúa nước làm đất bị glây.
C. Sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học.
D. Canh tác không hợp lý trên đất dốc.

Câu 45: Tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy giảm vì
A. chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
B. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi tăng lên.
C. rừng nguyên sinh hiện nay còn rất ít.
D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi là chủ yếu.

Câu 46: Biện pháp bảo vệ nào sau đây được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta?
A. Trồng rừng trên đất trống, đồi trọc.
B. Bảo vệ đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia.
C. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
D. Duy trì phát triển độ phi và chất lượng rừng.

Câu 47: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta là
A. phát triển nông nghiệp.
B. biến đổi khí hậu.
C. chiến tranh tàn phá.
D. săn bắt động vật.

Câu 48: Biện pháp chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. đắp đê ngăn lũ, ngập lụt.
B. chống cát bay, cát chảy.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất hợp lí.
D. khai thác mặt nước nuôi trồng thủy sản.

Câu 49: Khả năng tăng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng hiện nay gặp nhiều hạn chế do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Tài nguyên đất đang bị suy thoái.
B. Diện tích đất chưa sử dụng còn ít.
C. Trình độ thâm canh cao.
D. Mật độ dân số rất cao.

Câu 50: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc.
B. Ban hành Sách đỏ Việt Nam.
C. Cấm khai thác tài nguyên thiên nhiên.
D. Cấm tuyệt đối khai thác rừng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: