Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 50 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Tổng hợp các chủ đề Địa lý Việt Nam là một chuyên đề bao quát, thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG.
Bộ đề này tổng hợp đầy đủ các mảng kiến thức trọng tâm trong chương trình Địa lí 12 như: địa lí tự nhiên, dân cư – xã hội, các ngành kinh tế, các vùng kinh tế trọng điểm, phát triển tổng hợp kinh tế biển, bảo vệ tài nguyên và môi trường, kết hợp kỹ năng sử dụng Atlat và biểu đồ – những nội dung thường xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập bộ 50 câu hỏi tổng hợp này để ôn lại toàn diện kiến thức Địa lí Việt Nam và sẵn sàng chinh phục kỳ thi THPT QG 2025!
50 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Tổng hợp các chủ đề Địa lý Việt Nam
Câu 1: Miền Bắc ở độ cao trên 600 – 700 m, miền Nam phải trên độ cao 900 – 1000 m mới có khí hậu cận nhiệt đới chủ yếu vì
A. nhiệt độ trung bình miền Nam cao hơn.
B. địa hình miền Bắc cao hơn.
C. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.
D. miền Bắc mưa nhiều hơn.
Câu 2: Mùa khô ở các tỉnh ven biển cực Nam Trung Bộ kéo dài nhất cả nước chủ yếu là do
A. hoạt động của gió phơn khô nóng.
B. ảnh hưởng của Tín phong đông bắc.
C. địa hình bờ biển không đón gió mùa.
D. địa hình núi dốc đứng về phía biển.
Câu 3: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do
A. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.
B. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển.
C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật.
D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi.
Câu 4: Ở nước ta, thiên nhiên vùng núi Tây Bắc khác với Đông Bắc ở đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa đông đến sớm hơn ở vùng núi thấp.
B. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn.
C. Mùa mưa đến sớm và kết thúc muộn hơn.
D. Khí hậu lạnh chủ yếu do gió mùa Đông Bắc.
Câu 5: Vùng phía Nam nước ta không có đai ôn đới gió mùa trên núi vì
A. nằm kề vùng biển rộng.
B. không có độ cao trên 2600 m.
C. không có gió mùa Đông Bắc hoạt động.
D. nằm gần xích đạo.
Câu 6: Điểm giống nhau về khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên là
A. phân chia hai mùa mưa khô rõ rệt.
B. mùa mưa lùi dần về thu đông.
C. biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
D. mùa hạ có gió phơn Tây Nam.
Câu 7: Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô là do ảnh hưởng của
A. dãy núi Hoành Sơn kết hợp với ảnh hưởng của gió mùa.
B. dãy núi Trường Sơn kết hợp với ảnh hưởng của gió mùa.
C. dãy núi Bạch Mã kết hợp với ảnh hưởng của gió mùa.
D. dãy núi Hoàng Liên Sơn kết hợp với ảnh hưởng của biển.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền.
B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam nông, rộng.
C. Đường bờ biển vùng Nam Trung Bộ bằng phẳng.
D. Thềm lục địa Trung Bộ thu hẹp, giáp vùng biển sâu.
Câu 9: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loài thực vật ôn đới chủ yếu là do
A. ảnh hưởng mạnh gió mùa Đông Bắc.
B. có nhiều núi đá vôi, nguyên độ ẩm.
C. khí hậu lạnh về mùa đông.
D. độ cao địa hình lớn.
Câu 10: Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và cả ôn đới?
A. Tây Bắc.
B. ĐB sông Hồng.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 11: Đặc điểm không phải của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. khí hậu cận xích đạo.
B. hai mùa mưa và khô.
C. sông Cửu Long có giá trị thủy điện lớn.
D. ít loại khoáng sản, nhiều dầu khí, bôxit.
Câu 12: Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau chủ yếu là do
A. hướng núi và độ cao địa hình.
B. hướng gió và độ cao địa hình.
C. độ cao địa hình và hướng nghiêng.
D. hướng nghiêng và hướng gió.
Câu 13: Nhân tố chủ yếu nào sau đây tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc – Nam ở nước ta?
A. Chênh lệch về vĩ độ địa lí.
B. Hoạt động của gió mùa.
C. Sự phân hóa của địa hình.
D. Tác động của Biển Đông.
Câu 14: Nước ta có sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi chủ yếu là do
A. có nguồn nhiệt ẩm dồi dào.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. có nhiều đồng bằng phi nhiêu.
D. khí hậu phân hóa đa dạng.
Câu 15: Sinh vật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm là
A. không có các loài thực vật và động vật cận nhiệt đới.
B. thành phần loài đa dạng với 3 luồng di cư.
C. không có các loài thực vật và động vật nhiệt đới.
D. không phát triển hệ sinh thái rừng lá kim.
Câu 16: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam, Bắc?
A. Lượng mưa.
B. Số giờ nắng.
C. Lượng bức xạ.
D. Nhiệt độ trung bình.
Câu 17: Khu vực nam Tây Bắc có mùa hạ đến sớm hơn vùng phía Đông Bắc chủ yếu do
A. ít chịu tác động của gió mùa đông bắc.
B. Gió mùa Tây Nam đến sớm hơn.
C. Gió mùa đông bắc đến muộn hơn.
D. Chịu ảnh hưởng của biển nhiều hơn.
Câu 18: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có
A. mùa đông lạnh hơn.
B. mùa hạ muộn hơn.
C. tính chất nhiệt đới tăng dần.
D. tính chất nhiệt đới giảm dần.
Câu 19: Đặc điểm khác biệt nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long so với Đồng bằng Sông Hồng là
A. có đất nhiễm phèn.
B. có nhiều đất phù sa sông.
C. có đất nhiễm mặn.
D. khí hậu nóng quanh năm.
Câu 20: Khí hậu của miền Bắc nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20C.
B. Có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 18C.
C. Có một mùa đông ít mưa.
D. Có mùa mưa và mùa khô sâu sắc.
Câu 21: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. bão lụt với tần suất lớn, khô hạn xảy ra trên diện rộng.
B. thời tiết bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường.
C. sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.
D. xói mòn, rửa trôi, ngập lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô.
Câu 22: Loại cây thuộc vùng nhiệt đới là
A. Dẻ, re.
B. Samu, pomu.
C. Dẻ, pomu.
D. Dầu, vang.
Câu 23: Biểu hiện của khí hậu gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam là
A. có một mùa mưa với lượng mưa lớn.
B. có một mùa khô hầu như không có mưa.
C. sự phân chia thành hai mùa mưa và khô.
D. nhiệt độ trung bình năm dưới 25C.
Câu 24: Điểm khác nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. cấu trúc địa chất và địa hình.
B. cấu trúc địa hình và hướng sông ngòi.
C. chế độ mưa và thuỷ chế sông ngòi.
D. đặc điểm về chế độ khí hậu.
Câu 25: Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
B. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt.
C. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.
D. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do
A. cháy rừng.
B. trồng rừng chưa hiệu quả.
C. khai thác quá mức.
D. chiến tranh.
Câu 27: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây?
A. Ngăn chặn du canh, du cư.
B. Áp dụng biện pháp nông – lâm kết hợp.
C. Bảo vệ rừng và đất rừng.
D. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.
Câu 28: Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là
A. biến đổi khí hậu.
B. mưa a-xít.
C. cạn kiệt dòng chảy.
D. hải sản giảm sút.
Câu 29: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi nước ta?
A. Trồng cây gây rừng và làm ruộng bậc thang.
B. Trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.
C. Đào hố vẩy cá, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.
Câu 30: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. ngập lụt và triều cường ngày càng tăng.
B. tài nguyên rừng đang suy giảm.
C. diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 31: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A. Làm ruộng bậc thang.
B. Chống nhiễm mặn.
C. Trồng cây theo băng.
D. Đào hố kiểu vẩy cá.
Câu 32: Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là
A. rừng nguyên sinh chất lượng tốt.
B. rừng non mới phục hồi và rừng trồng.
C. rừng trồng chưa khai thác được.
D. rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
Câu 33: Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở
A. số lượng thành phần loài.
B. sự phát triển của sinh vật.
C. diện tích rừng lớn.
D. sự phân bố sinh vật.
Câu 34: Số lượng loài sinh vật bị mất dần lớn nhất thuộc về
A. thực vật.
B. thú.
C. chim.
D. cá.
Câu 35: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi.
C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
D. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phi và chất lượng đất rừng.
Câu 36: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta là
A. đất đai bị bạc màu.
B. nguồn nước bị ô nhiễm trầm trọng.
C. khoáng sản cạn kiệt.
D. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
Câu 37: Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.
B. Khai thác quá mức và bùng phát dịch bệnh.
C. Dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết thất thường.
D. Thời tiết thất thường và khai thác quá mức.
Câu 38: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là
A. nhiễm mặn.
B. nhiễm phèn.
C. glây hóa.
D. xói mòn.
Câu 39: Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta không biểu hiện ở
A. số lượng thành phần loài.
B. các kiểu hệ sinh thái.
C. tốc độ sinh trưởng sinh vật.
D. nguồn gen quý hiếm.
Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho đất feralit ở nước ta bị chua?
A. Tích tụ ô xit nhôm.
B. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh.
C. Tích tụ ô xit sắt.
D. Mưa nhiều, rửa trôi các chất bazơ.
Câu 41: Rừng ở đồng bằng sông Cửu Long có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Giúp nhanh thoát lũ vào mùa mưa.
B. Giữ đất chống sạt lở bờ biển.
C. Cung cấp nhiều loại gỗ quý.
D. Đảm bảo cân bằng sinh thái.
Câu 42: Nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do
A. đẩy mạnh các hoạt động đánh bắt xa bờ.
B. diện tích rừng ngập mặn bị thu hẹp.
C. biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn.
D. khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
Câu 43: Thách thức lớn nhất trong quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay là gì?
A. Thiếu việc làm cho lao động nông thôn di cư ra thành thị.
B. Ô nhiễm môi trường và suy giảm chất lượng không khí.
C. Áp lực nặng nề lên hệ thống cơ sở hạ tầng và dịch vụ công.
D. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.
Câu 44: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên?
A. Tình trạng du canh, du cư.
B. Công nghệ khai thác lạc hậu.
C. Chiến tranh tàn phá.
D. Khai thác quá mức.
Câu 45: Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là
A. Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.
B. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất.
D. Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
Câu 46: Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.
B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.
D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
Câu 47: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
A. Số lượng loài.
B. Hệ sinh thái.
C. Thể trạng các cá thể.
D. Nguồn gen quý hiếm.
Câu 48: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào sau đây?
A. Inđônêxia và Philippin.
B. Inđônêxia và Malaixia.
C. Inđônêxia và Thái Lan.
D. Inđônêxia và Mianma.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?
A. Tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử cao.
B. Dân số nước ta còn tăng nhanh.
C. Cơ cấu trẻ nhưng biên đổi nhanh chóng.
D. Nước ta có dân số đông, nhiều dân tộc.
Câu 50: Nhân tố chính tạo nên sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A. điều kiện tự nhiên.
B. trình độ phát triển kinh tế.
C. tính chất của nền kinh tế.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ.