500 câu Trắc nghiệm Luật kinh tế – Đề 2

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Kinh tế, Thương mại
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Quyền
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế – Luật
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Kinh tế, Thương mại
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: TS. Nguyễn Văn Quyền
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế – Luật
Làm bài thi

Mục Lục

500 câu trắc nghiệm Luật kinh tế là một trong những bộ đề thi quan trọng của môn Luật kinh tế được biên soạn và tổng hợp cho sinh viên ngành luật và các ngành liên quan tại các trường đại học có đào tạo chuyên ngành này. Đặc biệt, bộ câu hỏi này được sử dụng tại Đại học Luật Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của giảng viên TS. Nguyễn Văn Quyền, một chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực luật kinh tế.

Để làm tốt đề thi này, sinh viên cần nắm vững các kiến thức căn bản về hệ thống pháp luật kinh tế tại Việt Nam, các quy định pháp lý về doanh nghiệp, hợp đồng thương mại, và các văn bản pháp luật liên quan. Đề thi thường dành cho sinh viên năm thứ 2 và thứ 3, những người đã hoàn thành các môn học nhập môn và cơ sở ngành.

Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu sâu hơn về bộ 500 câu trắc nghiệm Luật kinh tế này và tham gia làm bài kiểm tra ngay!

Tổng Hợp 500 câu Trắc nghiệm Luật kinh tế mới nhất có đáp án – Đề 2.

Câu 1: Tòa án có thẩm quyền hủy phán quyết trọng tài là:
A. Toà án nơi Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài
B. Tòa án nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức
C. Tòa án nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức
D. Tòa án có thẩm quyền là Tòa án được các bên lựa chọn.

Câu 2: Tranh chấp trong kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện là:
A. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
B. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
C. Tranh chấp tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức với nhau.
D. Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty.

Câu 3: Chủ thể có quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm:
A. Đương sự, người đại diện hợp pháp của các đương sự.
B. Nguyên đơn, luật sư, người làm chứng.
C. Bị đơn, người phiên dịch.
D. Nguyên đơn, bị đơn, tổ chức đoàn thể xã hội liên quan.

Câu 4: Chủ thể có quyền kháng nghị bản án hoặc quyết định sơ thẩm của Toà án:
A. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp trên trực tiếp.
B. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm sát viên viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
C. Viện trưởng viện kiểm sát quân sự; Giám định viên.
D. Luật sư; Người phiên dịch.

Câu 5: Khi xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị, Hội đồng phúc thẩm có quyền:
A. Giữ nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm.
B. Hủy bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm.
C. Đình chỉ giải quyết vụ án; Đình chỉ xét xử phúc thẩm hoặc tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 6: Liên quan đến bản chất của các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, nhận xét nào sau đây đúng:
A. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng Tòa án và Trọng tài thương mại đều nhân danh quyền lực tư pháp nhà nước ra quyết định bắt buộc các bên phải thi hành.
B. Tòa án giải quyết tranh chấp trong kinh doanh nhân danh quyền lực tư pháp nhà nước, trong khi đó Trọng tài thương mại nhân danh ý chí, nguyện vọng của các bên để giải quyết tranh chấp.
C. Bản án/quyết định của Tòa án về giải quyết tranh chấp mang tính bắt buộc thi hành, phán quyết của Trọng tài thương mại không có tính chất bắt buộc các bên phải thi hành.
D. Tòa án và Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp trong kinh doanh đều nhân danh ý chí và nguyện vọng của các bên để giải quyết tranh chấp.

Câu 7: Nguyên tắc hai cấp xét xử của tòa án được hiểu là việc giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh được tiến hành ở hai cấp là:
A. Sơ thẩm và giám đốc thẩm.
B. Sơ thẩm và tái thẩm.
C. Sơ thẩm và phúc thẩm.
D. Phúc thẩm và giám đốc thẩm.

Câu 8: Trong trường hợp bên phải thi hành quyết định trọng tài không tự nguyện thi hành thì bên được thi hành quyết định trọng tài muốn cưỡng chế thi hành quyết định trọng tài thì làm đơn gửi đến:
A. Tòa án
B. Cơ quan thi hành án dân sự.
C. Viện kiểm sát.
D. Tòa án và viện kiểm sát.

Câu 9: Liên quan đến giải quyết tranh chấp trong kinh doanh theo lãnh thổ, nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Tòa án và Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo lãnh thổ.
B. Trọng tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo lãnh thổ.
C. Tòa án chỉ giải quyết tranh chấp trong kinh doanh khi đúng thẩm quyền theo lãnh thổ, còn trong tố tụng trọng tài không đặt vấn đề thẩm quyền theo lãnh thổ.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 10: Vai trò của Tòa án đối với giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh theo phương thức Trọng tài thương mại:
A. Hỗ trợ quá trình tố tụng trọng tài.
B. Là cấp xét xử thứ hai trong quá trình giải quyết tranh chấp của Trọng tài thương mại.
C. Là chủ thể ra quyết định giải quyết vụ tranh chấp.
D. Là chủ thể thi hành định trọng tài.

Câu 11: Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác, thời hiệu khởi kiện theo thủ tục trọng tài thương mại là:
A. 02 năm kể từ thời điểm hai bên chủ thể ký thỏa thuận trọng tài
B. 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại.
C. 02 năm kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực về mặt pháp luật.
D. 02 năm kể từ thời điểm các bên chủ thể ký hợp đồng.

Câu 12: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Trọng tài thương mại là cơ quan nhà nước
B. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ.
C. Trọng tài thương mại hoạt động bằng kinh phí do Ngân sách nhà nước cấp.
D. Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại theo hai cấp xét xử.

Câu 13: Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là:
A. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
B. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
C. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
D. Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chủ nợ có yêu cầu thanh toán.

Câu 14: Chủ nợ của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán gồm:
A. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm.
B. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.
C. Chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.
D. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần.

Câu 15: Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp:
A. Chủ nợ không có bảo đảm khi hết thời hạn 02 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
B. Chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 02 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
C. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
D. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

Câu 16: Chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
A. Chủ nợ không có bảo đảm và chủ nợ có bảo đảm một phần khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
B. Người lao động khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
C. Công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
D. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật về phá sản, doanh nghiệp bị phá sản là:
A. Doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
B. Doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn nhưng không muốn thanh toán.
C. Doanh nghiệp không có tài sản để thanh toán các khoản nợ đến hạn.
D. Doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn nhưng không có nguồn vốn để thanh toán.

Câu 18: Thẩm quyền của tòa án trong việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản:
A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có quyền tuyên bố phá sản.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có quyền tuyên bố phá sản.
C. Tòa án nhân dân tối cao có quyền tuyên bố phá sản.
D. Tòa án có quyền tuyên bố phá sản theo yêu cầu của chủ nợ.

Câu 19: Hình thức tiếp nhận yêu cầu mở thủ tục phá sản là:
A. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản bằng văn bản.
B. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản bằng lời nói.
C. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản bằng hình thức điện tử.
D. Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản bằng hình thức điện thoại.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh:
A. Xét xử phúc thẩm các bản án, quyết định của Tòa án cấp huyện.
B. Giải quyết vụ án hình sự có bị cáo là tổ chức.
C. Giải quyết vụ án dân sự theo yêu cầu của đương sự.
D. Giải quyết yêu cầu của tổ chức, cá nhân về hoạt động thương mại.

Câu 21: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại là:
A. Tôn trọng thỏa thuận của các bên.
B. Giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
C. Giải quyết tranh chấp theo nguyên tắc công bằng.
D. Giải quyết tranh chấp theo quy định của hiệp định thương mại.

Câu 22: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc mở thủ tục phá sản là:
A. Tòa án nhân dân.
B. Cơ quan quản lý nhà nước về doanh nghiệp.
C. Cơ quan thi hành án.
D. Bộ Tư pháp.

Câu 23: Chủ thể nào có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật?
A. Chủ nợ.
B. Doanh nghiệp.
C. Cơ quan quản lý nhà nước về doanh nghiệp.
D. Người lao động.

Câu 24: Doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn nào thì được coi là mất khả năng thanh toán?
A. 03 tháng.
B. 02 tháng.
C. 01 tháng.
D. 04 tháng.

Câu 25: Quyền yêu cầu tuyên bố phá sản thuộc về:
A. Chủ nợ và doanh nghiệp.
B. Doanh nghiệp.
C. Chủ nợ.
D. Các tổ chức, cá nhân khác.

Câu 26: Khi nào Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A. Khi các bên tự thỏa thuận giải quyết tranh chấp.
B. Khi có quyết định của Viện kiểm sát.
C. Khi có yêu cầu của bên thứ ba.
D. Khi có sự thay đổi về thành phần Hội đồng trọng tài.

Câu 27: Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện quyết định phá sản?
A. Cơ quan thi hành án dân sự.
B. Tòa án.
C. Doanh nghiệp.
D. Cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 28: Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự là:
A. 02 năm.
B. 03 năm.
C. 05 năm.
D. 10 năm.

Câu 29: Khi một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động sẽ được bảo vệ như thế nào?
A. Người lao động được ưu tiên thanh toán các khoản nợ lương và bảo hiểm xã hội.
B. Người lao động phải chờ đợi đến khi các khoản nợ khác được thanh toán.
C. Người lao động không có quyền yêu cầu thanh toán khoản nợ.
D. Người lao động không có quyền ưu tiên thanh toán.

Câu 30: Khi nào một doanh nghiệp được coi là doanh nghiệp đã phá sản?
A. Khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
B. Khi doanh nghiệp không có tài sản.
C. Khi doanh nghiệp không có người quản lý.
D. Khi doanh nghiệp không có nhân viên.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: