500 câu trắc nghiệm Luật kinh tế là một trong những bộ đề thi quan trọng của môn Luật kinh tế được biên soạn và tổng hợp cho sinh viên ngành luật và các ngành liên quan tại các trường đại học có đào tạo chuyên ngành này. Đặc biệt, bộ câu hỏi này được sử dụng tại Đại học Luật Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của giảng viên TS. Nguyễn Văn Quyền, một chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực luật kinh tế.
Để làm tốt đề thi này, sinh viên cần nắm vững các kiến thức căn bản về hệ thống pháp luật kinh tế tại Việt Nam, các quy định pháp lý về doanh nghiệp, hợp đồng thương mại, và các văn bản pháp luật liên quan. Đề thi thường dành cho sinh viên năm thứ 2 và thứ 3, những người đã hoàn thành các môn học nhập môn và cơ sở ngành.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu sâu hơn về bộ 500 câu trắc nghiệm Luật kinh tế này và tham gia làm bài kiểm tra ngay!
Tổng Hợp 500 câu Trắc nghiệm Luật kinh tế mới nhất có đáp án – Đề 4.
Câu 1: Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
A. Không được pháp luật thừa nhận
B. Có sự tham gia của bên thứ 3 làm trung gian giúp giải quyết tranh chấp
C. Các bên tự bàn bạc, thỏa thuận để giải quyết các mâu thuẫn phát sinh mà không có sự tham gia của bên thứ 3
Câu 2: Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
A. Có sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian để trợ giúp các bên tìm kiếm giải pháp tối ưu nhằm loại trừ tranh chấp.
B. Bên thứ ba có quyền ra quyết định bắt buộc các bên phải thi hành.
C. Không có sự tham gia của bên thứ ba
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Câu 3: Thỏa thuận trọng tài thương mại hợp lệ có tác dụng
A. Ràng buộc các bên tranh chấp với nhau trong giải quyết tranh chấp.
B. Vụ tranh chấp xảy ra sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của cả Trọng tài thương mại và Tòa án.
C. Ràng buộc các bên tranh chấp với nhau, vụ tranh chấp xảy ra chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Trọng tài thương mại.
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 4: Câu nào sau đây về phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng tòa án là không
A. Tòa án là phương thức giải quyết tranh chấp không cần thỏa thuận trước.
B. Tòa án giải quyết tranh chấp nhân danh quyền lực nhà nước.
C. Tòa án giải quyết tranh chấp trên cơ sở ý chí, nguyện vọng của các bên.
D. Tòa án giải quyết tranh chấp khi có yêu cầu và vụ tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Câu 5: Hội đồng trọng tài là
A. Cơ quan giải quyết tranh chấp trong tố tụng trọng tài, bao gồm một hoặc nhiều trọng tài viên theo sự thỏa thuận của các bên.
B. Nơi các bên nộp đơn để yêu cầu giải quyết tranh chấp bằng phương thức Trọng tài thương mại.
C. Cơ quan nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo từ các bên đương sự.
D. Cơ quan giải quyết tranh chấp bao gồm ít nhất ba trọng tài viên.
Câu 6: Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài vụ việc, Tòa án có thẩm quyền chỉ định trọng tài viên là tòa án
A. Tại cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức.
B. Tại nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức.
C. Được các bên lựa chọn
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng
A. Phán quyết trọng tài là quyết định của Hội đồng trọng tài giải quyết toàn bộ nội dung vụ tranh chấp và chấm dứt tố tụng trọng tài.
B. Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài bằng cách biểu quyết theo nguyên tắc đa số.
C. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài, nếu có bên không đồng ý với phán quyết trọng tài thì có quyền kháng cáo, kháng nghị.
D. Phán quyết trọng tài là chung thẩm và có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Câu 8: DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm
B. TAND thành phố Hà Nội
C. TAND huyện Bình Lục
D. TAND tỉnh Hà Nam
Câu 9: DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phường Hai Bà Trưng, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm
B. TAND thành phố Phủ Lý
C. TAND thành phố Hà Nội
D. TAND tỉnh Hà Nam
Câu 10: DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm
B. TAND thành phố Hà Nội
C. TAND huyện Bình Lục
D. TAND tỉnh Hà Nam
Câu 11: Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp giữa các thành viên trong Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc chia Công ty là
A. TAND phường Tràng An
B. TAND thành phố Hà Nội
Câu 12: Đương sự trong vụ án dân sự là
A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn
C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, kiểm sát viên
D. Các phương án trên đều sai
Câu 13: Điều kiện để vụ án dân sự được giải quyết theo thủ tục rút gọn là
A. Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ; tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Tòa án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ.
B. Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng.
C. Không có đương sự cư trú ở nước ngoài, tài sản tranh chấp ở nước ngoài, trừ trường hợp đương sự ở nước ngoài và đương sự ở Việt Nam có thỏa thuận đề nghị Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn hoặc các đương sự đã xuất trình được chứng cứ về quyền sở hữu hợp pháp tài sản và có thỏa thuận thống nhất về việc xử lý tài sản.
D. Cả ba điều kiện trên
Câu 14: Thỏa thuận trọng tài thương mại hợp lệ có tác dụng
A. Ràng buộc các bên tranh chấp với nhau trong giải quyết tranh chấp.
B. Vụ tranh chấp xảy ra sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của cả Trọng tài thương mại và Tòa án.
C. Ràng buộc các bên tranh chấp với nhau, vụ tranh chấp xảy ra chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết tranh chấp của Trọng tài thương mại.
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 15: Câu nào sau đây về phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh bằng tòa án là không
A. Tòa án là phương thức giải quyết tranh chấp không cần thỏa thuận trước.
B. Tòa án giải quyết tranh chấp nhân danh quyền lực nhà nước.
C. Tòa án giải quyết tranh chấp trên cơ sở ý chí, nguyện vọng của các bên.
D. Tòa án giải quyết tranh chấp khi có yêu cầu và vụ tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Câu 16: Hội đồng trọng tài là
A. Cơ quan giải quyết tranh chấp trong tố tụng trọng tài, bao gồm một hoặc nhiều trọng tài viên theo sự thỏa thuận của các bên.
B. Nơi các bên nộp đơn để yêu cầu giải quyết tranh chấp bằng phương thức Trọng tài thương mại.
C. Cơ quan nhận được đơn khởi kiện và các tài liệu kèm theo từ các bên đương sự.
D. Cơ quan giải quyết tranh chấp bao gồm ít nhất ba trọng tài viên.
Câu 17: Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài vụ việc, Tòa án có thẩm quyền chỉ định trọng tài viên là tòa án
A. Tại cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của bị đơn nếu bị đơn là tổ chức.
B. Tại nơi cư trú của nguyên đơn nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn nếu nguyên đơn là tổ chức.
C. Được các bên lựa chọn
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 18: Câu nào sau đây không đúng
A. Phán quyết trọng tài là quyết định của Hội đồng trọng tài giải quyết toàn bộ nội dung vụ tranh chấp và chấm dứt tố tụng trọng tài.
B. Hội đồng trọng tài ra phán quyết trọng tài bằng cách biểu quyết theo nguyên tắc đa số.
C. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phán quyết trọng tài, nếu có bên không đồng ý với phán quyết trọng tài thì có quyền kháng cáo, kháng nghị.
D. Phán quyết trọng tài là chung thẩm và có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Câu 19: DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm
B. TAND thành phố Hà Nội
C. TAND huyện Bình Lục
D. TAND tỉnh Hà Nam
Câu 20: DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phường Hai Bà Trưng, thành phố Phủ Lý, Hà Nam. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm
B. TAND thành phố Phủ Lý
C. TAND thành phố Hà Nội
D. TAND tỉnh Hà Nam
Câu 21: DNTN A có trụ sở tại Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội khởi kiện Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ. Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp là
A. TAND quận Bắc Từ Liêm
B. TAND thành phố Hà Nội
C. TAND huyện Bình Lục
D. TAND tỉnh Hà Nam
Câu 22: Tòa Án có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp giữa các thành viên trong Công ty Cổ phần B tại Tràng An, Bình Lục, Hà Nam về việc chia Công ty là
A. TAND phường Tràng An
B. TAND thành phố Hà Nội
Câu 23: Đương sự trong vụ án dân sự là
A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
B. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn
C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, kiểm sát viên
D. Các phương án trên đều sai
Câu 24: Điều kiện để vụ án dân sự được giải quyết theo thủ tục rút gọn là
A. Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ; tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Tòa án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ.
B. Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng.
C. Không có đương sự cư trú ở nước ngoài, tài sản tranh chấp ở nước ngoài, trừ trường hợp đương sự ở nước ngoài và đương sự ở Việt Nam có thỏa thuận đề nghị Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn hoặc các đương sự đã xuất trình được chứng cứ về quyền sở hữu hợp pháp tài sản và có thỏa thuận thống nhất về việc xử lý tài sản.
D. Cả ba điều kiện trên.
Câu 25: Xét xử phúc thẩm là:
A. Xét xử lại bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
B. Xét xử lại bản án đã có hiệu lực pháp luật.
C. Xét xử lại vụ án mới hoàn toàn.
D. Xét xử lại bản án sơ thẩm theo yêu cầu của bên nguyên đơn.
Câu 26: Giám đốc thẩm là:
A. Việc tòa án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị do phát hiện có những vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án.
B. Việc tòa án cấp trên xem xét lại bản án sơ thẩm.
C. Việc kháng cáo của nguyên đơn.
D. Việc kháng nghị của bị đơn.
Câu 27: Tái thẩm là:
A. Việc tòa án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị do có những tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không được biết khi Tòa án ra bản án, quyết định đó.
B. Việc tòa án xem xét lại vụ án theo yêu cầu của Viện kiểm sát.
C. Việc tòa án cấp dưới xem xét lại bản án của tòa án cấp trên.
D. Việc kháng cáo của các bên trong vụ án.
Câu 28: Chủ thể có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm/tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ là
A. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
B. Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện.
C. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện.
D. Các thẩm phán của Tòa án nhân dân cấp cao.
Câu 29: Cơ quan có quyền xét xử giám đốc thẩm/tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp huyện là
A. Uỷ ban thẩm phán TAND cấp cao.
B. Tòa án nhân dân cấp cao.
C. Tòa án nhân dân cấp huyện.
D. Tòa án nhân dân tối cao.
Câu 30: Cơ quan có quyền xét xử giám đốc thẩm/tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh là
A. Uỷ ban thẩm phán TAND cấp cao.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Tòa án nhân dân tối cao.
D. Tòa án nhân dân cấp huyện.