500 Câu Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Phần 1

Năm thi: 2023
Môn học: Thị trường Chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hoàng Việt
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Tài liệu ôn tập chuyên sâu
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Thời gian thi: 125 phút
Số lượng câu hỏi: 100 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng và Quản trị Kinh doanh
Năm thi: 2023
Môn học: Thị trường Chứng khoán
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hoàng Việt
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Tài liệu ôn tập chuyên sâu
Độ khó: Trung bình – Nâng cao
Thời gian thi: 125 phút
Số lượng câu hỏi: 100 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng và Quản trị Kinh doanh
Làm bài thi

Mục Lục

500 Câu Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Phần 1 là tài liệu ôn tập chuyên sâu thuộc môn Thị trường Chứng khoán, một học phần quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Tài chính – Ngân hàng và Quản trị Kinh doanh tại các trường đại học kinh tế. Tài liệu này được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Hoàng Việt, giảng viên Khoa Tài chính – Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), năm 2023. Phần 1 tập trung vào các nội dung nền tảng như khái niệm thị trường chứng khoán, phân loại cổ phiếu – trái phiếu, vai trò của các chủ thể tham gia thị trường, và cơ chế hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.

Bộ đề trắc nghiệm đại học này là công cụ hữu ích giúp sinh viên làm quen với cấu trúc và dạng câu hỏi thực tiễn thường gặp trong các bài thi học phần và tuyển dụng ngành tài chính. Với 500 câu hỏi phân loại theo chủ đề và mức độ khó, người học có thể tự luyện tập để nắm vững kiến thức lý thuyết lẫn ứng dụng. Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, theo dõi kết quả và lưu lại đề yêu thích để củng cố kiến thức môn Thị trường Chứng khoán một cách có hệ thống.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

500 Câu Trắc Nghiệm Thị Trường Chứng Khoán – Phần 1

Câu 1. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán (TTCK)?
A. Tạo một kênh huy động vốn trung và dài hạn cho nền kinh tế.
B. Cung cấp một môi trường đầu tư đa dạng cho các thành viên thị trường.
C. Đảm bảo lợi nhuận ổn định cho tất cả các nhà đầu tư tham gia.
D. Tạo tính thanh khoản cho các loại chứng khoán đã được phát hành.

Câu 2. Xét về mặt cấu trúc, TTCK Việt Nam hiện nay bao gồm những thị trường nào?
A. Thị trường niêm yết, thị trường OTC và thị trường tự do.
B. Thị trường Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
C. Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu và thị trường phái sinh.
D. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp và thị trường chứng khoán phái sinh.

Câu 3. Yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến xu hướng chung của TTCK?
A. Thay đổi trong chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương.
B. Sự biến động của giá vàng và thị trường bất động sản.
C. Kết quả kinh doanh của một vài doanh nghiệp blue-chip.
D. Thay đổi nhân sự cấp cao tại các công ty chứng khoán.

Câu 4. Thị trường sơ cấp (primary market) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:
A. Luân chuyển vốn đầu tư từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác.
B. Định giá lại giá trị của các doanh nghiệp đã niêm yết trên sàn.
C. Cung cấp tính thanh khoản cho các chứng khoán đã được phát hành.
D. Huy động vốn mới cho các chủ thể phát hành như doanh nghiệp và chính phủ.

Câu 5. Trong các chủ thể sau, chủ thể nào KHÔNG được xem là nhà đầu tư chuyên nghiệp theo Luật Chứng khoán Việt Nam?
A. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, tổ chức kinh doanh bảo hiểm.
B. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp phép.
C. Cá nhân sở hữu danh mục chứng khoán niêm yết có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên.
D. Cá nhân có bằng cử nhân chuyên ngành kinh tế và có 2 năm kinh nghiệm làm việc.

Câu 6. Nguyên tắc hoạt động cơ bản nào của TTCK giúp bảo vệ nhà đầu tư khỏi các hành vi gian lận?
A. Nguyên tắc công khai, minh bạch.
B. Nguyên tắc trung gian.
C. Nguyên tắc đấu giá.
D. Nguyên tắc cạnh tranh tự do.

Câu 7. Sự khác biệt căn bản giữa thị trường niêm yết (listed market) và thị trường OTC (Over-the-counter) là gì?
A. Thị trường niêm yết có khối lượng giao dịch lớn hơn thị trường OTC.
B. Thị trường OTC chỉ dành cho nhà đầu tư tổ chức, không có nhà đầu tư cá nhân.
C. Giao dịch trên thị trường OTC dựa trên sự thương lượng, còn thị trường niêm yết theo phương thức khớp lệnh tập trung.
D. Cổ phiếu trên thị trường OTC luôn có giá thấp hơn cổ phiếu trên thị trường niêm yết.

Câu 8. Cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý, giám sát toàn diện và trực tiếp hoạt động của TTCK Việt Nam?
A. Bộ Tài chính.
B. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam (VNX).
C. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
D. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN).

Câu 9. “Chỉ số VN-Index giảm mạnh sau thông tin Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) tăng lãi suất”. Điều này phản ánh mối quan hệ nào?
A. Mối quan hệ giữa rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống.
B. Mối quan hệ giữa thị trường trong nước và các yếu tố kinh tế vĩ mô toàn cầu.
C. Mối quan hệ giữa phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật.
D. Mối quan hệ giữa cung và cầu của một cổ phiếu đơn lẻ.

Câu 10. Sự ra đời của TTCK phái sinh tại Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?
A. Cung cấp một kênh đầu tư mới có tỷ suất lợi nhuận cao hơn thị trường cơ sở.
B. Giúp các doanh nghiệp huy động vốn một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.
C. Thay thế hoàn toàn cho các công cụ đầu tư trên thị trường cơ sở.
D. Cung cấp công cụ phòng ngừa rủi ro cho sự biến động giá của tài sản cơ sở.

Câu 11. Yếu tố nào dưới đây thuộc về rủi ro hệ thống (systematic risk) trên TTCK?
A. Doanh nghiệp công bố kết quả kinh doanh thua lỗ nặng.
B. Một nhà quản lý quỹ chủ chốt của doanh nghiệp đột ngột từ chức.
C. Một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bùng nổ.
D. Doanh nghiệp bị vướng vào một vụ kiện tụng lớn.

Câu 12. Theo mô hình cấu trúc của TTCK, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSDC) thực hiện chức năng chính nào?
A. Tổ chức và giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán hàng ngày.
B. Cấp phép thành lập và hoạt động cho các công ty chứng khoán.
C. Thực hiện đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
D. Đưa ra các dự báo và phân tích về xu hướng của thị trường.

Câu 13. “Bong bóng” chứng khoán là hiện tượng:
A. Giá chứng khoán tăng ổn định, phản ánh đúng giá trị nội tại của doanh nghiệp.
B. Giá chứng khoán bị đẩy lên cao một cách vô lý, vượt xa giá trị thực.
C. Thị trường liên tục giảm điểm trong một thời gian dài.
D. Nhà đầu tư nước ngoài bán ròng liên tục trên thị trường.

Câu 14. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về mối quan hệ giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp?
A. Thị trường sơ cấp và thứ cấp hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.
B. Thị trường thứ cấp là tiền đề, là cơ sở cho sự tồn tại của thị trường sơ cấp.
C. Lợi nhuận của doanh nghiệp phát hành được tạo ra từ hoạt động của thị trường thứ cấp.
D. Hoạt động trên thị trường sơ cấp tạo ra hàng hóa cho thị trường thứ cấp.

Câu 15. Vai trò “tấm gương phản chiếu sức khỏe nền kinh tế” của TTCK thể hiện rõ nhất qua:
A. Diễn biến của các chỉ số chứng khoán chung như VN-Index, HNX-Index.
B. Số lượng công ty chứng khoán mới được thành lập hàng năm.
C. Khối lượng giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài.
D. Tỷ lệ nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy tài chính (margin).

Câu 16. Khi một nhà đầu tư mua chứng khoán trên thị trường thứ cấp, dòng tiền sẽ chảy từ:
A. Nhà đầu tư mua đến doanh nghiệp phát hành chứng khoán.
B. Nhà đầu tư mua đến nhà đầu tư bán.
C. Doanh nghiệp phát hành đến nhà đầu tư bán.
D. Nhà đầu tư mua đến Sở Giao dịch Chứng khoán.

Câu 17. Hành vi thao túng thị trường chứng khoán là:
A. Việc nhà đầu tư sử dụng phân tích kỹ thuật để dự đoán giá.
B. Việc sử dụng các thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán.
C. Việc sử dụng các thủ đoạn gian dối nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo.
D. Việc các quỹ đầu tư lớn mua bán với khối lượng lớn.

Câu 18. Mức độ rủi ro của một danh mục đầu tư phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào số lượng chứng khoán có trong danh mục.
B. Tỷ trọng và mối tương quan giữa các chứng khoán trong danh mục.
C. Tổng giá trị của danh mục đầu tư tại thời điểm mua.
D. Mức độ nổi tiếng của các công ty trong danh mục.

Câu 19. Việc chuyển đổi từ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành Sở Giao dịch Chứng khoán thể hiện sự:
A. Suy giảm vai trò quản lý của Nhà nước.
B. Giảm bớt các quy định và tiêu chuẩn niêm yết.
C. Hạn chế sự tham gia của các nhà đầu tư cá nhân.
D. Phát triển về quy mô và tính chuyên nghiệp của thị trường.

Câu 20. Yếu tố nào sau đây là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời và phát triển của một TTCK?
A. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
B. Sự tồn tại và phát triển của kinh tế hàng hóa, tiền tệ và công ty cổ phần.
C. Sự can thiệp trực tiếp của chính phủ vào giá cả chứng khoán.
D. Việc cấm hoàn toàn hoạt động đầu tư của các tổ chức nước ngoài.

Câu 21. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức sẽ có quyền lợi gì so với cổ đông thường?
A. Được quyền biểu quyết đối với tất cả các vấn đề của công ty.
B. Được ưu tiên nhận lại tài sản khi công ty phá sản trước chủ nợ.
C. Được nhận một mức cổ tức cố định hoặc ưu đãi hơn cổ đông thường.
D. Được quyền chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành trái phiếu công ty.

Câu 22. Trái phiếu chuyển đổi (convertible bond) hấp dẫn nhà đầu tư vì:
A. Nó vừa mang tính an toàn của trái phiếu, vừa có tiềm năng lợi nhuận của cổ phiếu.
B. Lãi suất coupon của nó luôn cao hơn trái phiếu thông thường.
C. Nó được đảm bảo thanh toán bởi Chính phủ.
D. Nó cho phép nhà đầu tư biểu quyết như một cổ đông thực thụ.

Câu 23. Mệnh giá của cổ phiếu hiện nay theo quy định của pháp luật Việt Nam là bao nhiêu?
A. 1.000 đồng.
B. 10.000 đồng.
C. 100.000 đồng.
D. Do doanh nghiệp tự quyết định khi phát hành.

Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu là:
A. Cổ phiếu có thời hạn, còn trái phiếu là vô thời hạn.
B. Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu một phần công ty, còn trái phiếu xác nhận một khoản nợ.
C. Cổ phiếu chỉ được phát hành bởi công ty cổ phần, còn trái phiếu chỉ do Chính phủ phát hành.
D. Lợi nhuận từ cổ phiếu là cổ tức, còn lợi nhuận từ trái phiếu là lãi vốn.

Câu 25. “Chứng quyền có bảo đảm” (Covered Warrant) là loại chứng khoán do ai phát hành?
A. Doanh nghiệp có cổ phiếu cơ sở.
B. Sở Giao dịch Chứng khoán.
C. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
D. Công ty chứng khoán được UBCKNN cấp phép.

Câu 26. Nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ ETF (Exchange Traded Fund) thực chất là đang sở hữu:
A. Cổ phiếu của công ty quản lý quỹ.
B. Một danh mục đầu tư mô phỏng theo một chỉ số tham chiếu cụ thể.
C. Trái phiếu do quỹ phát hành để huy động vốn.
D. Quyền mua cổ phiếu của các công ty có trong danh mục của quỹ.

Câu 27. Khi công ty thực hiện chia cổ tức bằng cổ phiếu, điều gì sẽ xảy ra?
A. Vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên.
B. Giá tham chiếu của cổ phiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền sẽ được điều chỉnh giảm.
C. Tổng tài sản của công ty bị giảm xuống.
D. Tỷ lệ sở hữu của các cổ đông hiện hữu bị thay đổi.

Câu 28. Trái phiếu không có tài sản bảo đảm (unsecured bond) còn được gọi là:
A. Trái phiếu chuyển đổi.
B. Trái phiếu chính phủ.
C. Trái phiếu tín chấp.
D. Trái phiếu có thể mua lại.

Câu 29. Công ty quản lý quỹ thực hiện hoạt động nào sau đây?
A. Môi giới chứng khoán cho khách hàng cá nhân.
B. Cung cấp dịch vụ cho vay ký quỹ (margin) cho nhà đầu tư.
C. Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán.
D. Thành lập và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán.

Câu 30. Quyền biểu quyết của cổ đông phổ thông KHÔNG áp dụng cho quyết định nào sau đây của công ty?
A. Thay đổi vốn điều lệ và sửa đổi điều lệ công ty.
B. Bầu, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
C. Quyết định giá bán sản phẩm của công ty trên thị trường.
D. Phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm của công ty.

Câu 31. Lợi tức mà nhà đầu tư nhận được từ việc nắm giữ trái phiếu được gọi là gì?
A. Cổ tức.
B. Trái tức (coupon).
C. Thặng dư vốn.
D. Chênh lệch giá.

Câu 32. Trái phiếu có lãi suất thả nổi (floating-rate bond) là loại trái phiếu có:
A. Lãi suất được giữ nguyên không đổi trong suốt kỳ hạn của trái phiếu.
B. Lãi suất được điều chỉnh định kỳ theo một lãi suất tham chiếu trên thị trường.
C. Lãi suất bằng 0, nhà đầu tư mua với giá chiết khấu và nhận lại mệnh giá khi đáo hạn.
D. Lãi suất được trả bằng cổ phiếu của chính công ty phát hành.

Câu 33. Trong trường hợp công ty bị giải thể hoặc phá sản, người nắm giữ công cụ tài chính nào sẽ được ưu tiên thanh toán cuối cùng?
A. Người nắm giữ trái phiếu có bảo đảm.
B. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi.
C. Người nắm giữ trái phiếu chuyển đổi.
D. Người nắm giữ cổ phiếu thường.

Câu 34. Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ tự doanh nghĩa là:
A. Tư vấn cho khách hàng nên mua bán loại chứng khoán nào.
B. Quản lý danh mục đầu tư cho một khách hàng ủy thác.
C. Mua bán chứng khoán cho chính mình.
D. Môi giới, thực hiện lệnh mua/bán cho khách hàng.

Câu 35. “Blue-chip” là thuật ngữ dùng để chỉ những cổ phiếu của:
A. Các công ty công nghệ mới thành lập có tiềm năng tăng trưởng cao.
B. Các công ty có vốn hóa nhỏ nhưng trả cổ tức đều đặn.
C. Các công ty lớn, uy tín, có tình hình tài chính vững mạnh.
D. Các công ty đang trong quá trình tái cấu trúc hoặc có nguy cơ phá sản.

Câu 36. Chứng chỉ lưu ký (Depository Receipt) là công cụ giúp:
A. Nhà đầu tư trong nước đầu tư vào thị trường nước ngoài một cách gián tiếp.
B. Doanh nghiệp huy động các khoản vay ngắn hạn từ ngân hàng.
C. Nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái.
D. Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới.

Câu 37. Nhà tạo lập thị trường (Market Maker) có vai trò chính là gì?
A. Luôn đưa ra các dự báo chính xác về xu hướng thị trường.
B. Chỉ thực hiện lệnh mua, không thực hiện lệnh bán để đẩy giá cổ phiếu.
C. Tư vấn cho doanh nghiệp về các thương vụ M&A.
D. Cam kết thực hiện việc mua và bán một loại chứng khoán nhất định để tạo thanh khoản.

Câu 38. Rủi ro lớn nhất đối với nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu dài hạn có lãi suất cố định là gì?
A. Rủi ro công ty phát hành phá sản.
B. Rủi ro lạm phát và rủi ro lãi suất thị trường tăng lên.
C. Rủi ro không thể chuyển đổi thành cổ phiếu.
D. Rủi ro thanh khoản của trái phiếu trên thị trường.

Câu 39. Tổ chức định mức tín nhiệm (Credit Rating Agency) có vai trò gì trên TTCK?
A. Đưa ra mức giá mục tiêu cho các cổ phiếu trên thị trường.
B. Phân tích và xếp hạng khả năng trả nợ của các tổ chức phát hành trái phiếu.
C. Trực tiếp bảo lãnh cho các đợt phát hành chứng khoán.
D. Quản lý tài sản và danh mục đầu tư cho các khách hàng lớn.

Câu 40. Khi một công ty mua lại cổ phiếu của chính mình làm cổ phiếu quỹ, điều này thường dẫn đến:
A. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường giảm xuống.
B. Vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên.
C. Giá trị sổ sách của công ty không thay đổi.
D. Quyền lợi của các cổ đông hiện hữu bị pha loãng.

Câu 41. Hoạt động chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng còn được gọi là gì?
A. M&A (Sáp nhập và Mua lại).
B. SEO (Chào bán thứ cấp).
C. LBO (Leveraged Buyout).
D. IPO (Initial Public Offering).

Câu 42. Mục đích chính của việc niêm yết chứng khoán trên Sở Giao dịch Chứng khoán là gì?
A. Để tránh sự giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước.
B. Để hạn chế số lượng cổ đông của công ty.
C. Để tăng tính thanh khoản và nâng cao uy tín, hình ảnh của công ty.
D. Để công ty có thể tự do định đoạt giá cổ phiếu của mình.

Câu 43. Tổ chức bảo lãnh phát hành (underwriter) có cam kết “chắc chắn” sẽ làm gì?
A. Đảm bảo giá cổ phiếu sẽ tăng sau khi IPO.
B. Cam kết mua lại toàn bộ số chứng khoán không được phân phối hết.
C. Cam kết tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp trong 5 năm sau IPO.
D. Đảm bảo báo cáo tài chính của doanh nghiệp luôn có lãi.

Câu 44. “Bản cáo bạch” trong một đợt IPO là tài liệu:
A. Báo cáo kết quả kinh doanh của đợt phát hành.
B. Hợp đồng giữa doanh nghiệp và tổ chức bảo lãnh phát hành.
C. Tài liệu nội bộ chỉ dành cho Hội đồng quản trị.
D. Tài liệu công khai cung cấp đầy đủ thông tin về doanh nghiệp và đợt phát hành cho nhà đầu tư.

Câu 45. Điều kiện nào sau đây là một trong những yêu cầu tài chính để một công ty được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE)?
A. Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng trở lên.
B. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phải có lãi.
C. Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng trở lên.
D. Không yêu cầu về tình hình lợi nhuận, chỉ cần có phương án sử dụng vốn khả thi.

Câu 46. Phát hành riêng lẻ khác với phát hành ra công chúng ở điểm nào?
A. Phát hành riêng lẻ không cần đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
B. Chứng khoán phát hành riêng lẻ bị hạn chế chuyển nhượng trong một thời gian nhất định.
C. Phát hành riêng lẻ chỉ dành cho các doanh nghiệp nhà nước.
D. Số lượng chứng khoán trong một đợt phát hành riêng lẻ luôn lớn hơn phát hành ra công chúng.

Câu 47. “Quyền mua cổ phiếu” (Rights offering) dành cho cổ đông hiện hữu có đặc điểm gì?
A. Cổ đông có nghĩa vụ phải thực hiện quyền mua được phân bổ.
B. Giá phát hành cho cổ đông hiện hữu thường thấp hơn giá thị trường.
C. Chỉ những cổ đông lớn mới được hưởng quyền mua này.
D. Quyền mua không thể chuyển nhượng hay bán lại cho người khác.

Câu 48. Quy trình IPO của một doanh nghiệp thường diễn ra theo trình tự nào?
A. Chuẩn bị hồ sơ -> Nộp cho UBCKNN -> Phân phối chứng khoán -> Tổ chức roadshow.
B. Tổ chức roadshow -> Phân phối chứng khoán -> Nộp hồ sơ cho UBCKNN -> Chuẩn bị hồ sơ.
C. Chuẩn bị hồ sơ -> Nộp cho UBCKNN -> Tổ chức roadshow -> Phân phối chứng khoán.
D. Phân phối chứng khoán -> Nộp hồ sơ cho UBCKNN -> Chuẩn bị hồ sơ -> Tổ chức roadshow.

Câu 49. Hiện tượng “sổ lệnh được dựng” (book building) là một phương pháp nhằm:
A. Xác định giá phát hành chứng khoán dựa trên nhu cầu thực tế của thị trường.
B. Thao túng giá cổ phiếu trong phiên giao dịch đầu tiên.
C. Ghi lại lịch sử giao dịch của một cổ phiếu.
D. Lựa chọn các nhà đầu tư được phép tham gia vào đợt IPO.

Câu 50. Hủy niêm yết bắt buộc xảy ra khi nào?
A. Khi công ty muốn chuyển sang niêm yết ở một Sở giao dịch nước ngoài.
B. Khi công ty không còn đáp ứng đủ các điều kiện niêm yết theo quy định.
C. Khi Đại hội đồng cổ đông yêu cầu hủy niêm yết để tập trung sản xuất.
D. Khi giá cổ phiếu của công ty giảm sàn 5 phiên liên tiếp.

Câu 51. Đâu là một lợi ích của việc phát hành trái phiếu so với phát hành cổ phiếu đối với doanh nghiệp?
A. Không làm pha loãng quyền sở hữu của các cổ đông hiện hữu.
B. Không phải trả lãi định kỳ cho các nhà đầu tư.
C. Tăng vốn chủ sở hữu, cải thiện các chỉ số tài chính.
D. Không có rủi ro về khả năng thanh toán khi đáo hạn.

Câu 52. UpCOM là thị trường dành cho đối tượng nào?
A. Các doanh nghiệp lớn, đáp ứng tiêu chuẩn niêm yết cao nhất.
B. Các công ty đại chúng chưa đủ điều kiện niêm yết trên HOSE hoặc HNX.
C. Chỉ dành riêng cho các doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa.
D. Các quỹ đầu tư mạo hiểm và công ty khởi nghiệp.

Câu 53. Việc “chia tách cổ phiếu” (stock split) sẽ dẫn đến kết quả nào?
A. Tổng vốn hóa thị trường của công ty tăng lên tương ứng với tỷ lệ chia tách.
B. Vốn điều lệ của công ty tăng lên.
C. Giá mỗi cổ phiếu giảm xuống và số lượng cổ phiếu lưu hành tăng lên.
D. Tỷ lệ sở hữu của mỗi cổ đông trong công ty bị thay đổi.

Câu 54. Tổ chức tư vấn phát hành trong một đợt IPO có trách nhiệm gì?
A. Đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư mua cổ phiếu IPO.
B. Mua lại toàn bộ số cổ phiếu quỹ của doanh nghiệp.
C. Quyết định cuối cùng về mức giá chào bán cổ phiếu.
D. Định giá doanh nghiệp, xây dựng hồ sơ và tư vấn các thủ tục pháp lý.

Câu 55. “Green shoe option” (Quyền chọn giữ xanh) trong một đợt IPO là gì?
A. Quyền của nhà đầu tư được trả lại cổ phiếu nếu giá giảm.
B. Quyền của tổ chức bảo lãnh được phát hành thêm một lượng cổ phiếu nếu nhu cầu cao.
C. Một cam kết của doanh nghiệp về đầu tư vào các dự án thân thiện môi trường.
D. Quyền của doanh nghiệp được hủy bỏ đợt IPO nếu thị trường không thuận lợi.

Câu 56. Rủi ro pha loãng (dilution risk) xảy ra khi nào?
A. Công ty mua lại cổ phiếu quỹ.
B. Công ty phát hành thêm cổ phiếu mới để huy động vốn.
C. Công ty trả cổ tức bằng tiền mặt.
D. Công ty thực hiện chia tách cổ phiếu.

Câu 57. Chào bán chứng khoán ra công chúng phải đáp ứng điều kiện nào về cơ cấu cổ đông?
A. Phải có ít nhất 100 nhà đầu tư mua chứng khoán của đợt phát hành.
B. 100% cổ đông phải là nhà đầu tư trong nước.
C. Phải có ít nhất 1 cổ đông lớn nắm giữ trên 51% vốn.
D. Không có quy định nào về số lượng nhà đầu tư tham gia.

Câu 58. Một công ty niêm yết trên HNX muốn chuyển sang niêm yết trên HOSE thì phải:
A. Hủy niêm yết trên HNX, sau đó làm thủ tục đăng ký niêm yết mới trên HOSE.
B. Chỉ cần gửi công văn thông báo cho HOSE và được chấp thuận ngay.
C. Phải được sự đồng ý của 100% cổ đông hiện hữu.
D. Không thể thực hiện được theo quy định hiện hành.

Câu 59. Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên của một cổ phiếu mới niêm yết được xác định dựa trên:
A. Mệnh giá của cổ phiếu đó (10.000 đồng).
B. Kết quả đấu giá trong đợt IPO hoặc đề xuất của tổ chức tư vấn.
C. Giá đóng cửa của một cổ phiếu cùng ngành có quy mô tương đương.
D. Do Sở Giao dịch Chứng khoán tự quyết định.

Câu 60. Việc công bố thông tin bất thường của một công ty niêm yết phải được thực hiện trong thời gian nào?
A. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi sự việc xảy ra.
B. Trong vòng 24 giờ kể từ khi sự việc xảy ra.
C. Vào cuối mỗi quý tài chính.
D. Tại kỳ họp Đại hội đồng cổ đông thường niên gần nhất.

Câu 61. Lệnh thị trường (MP – Market Price) trên sàn HOSE có đặc điểm gì?
A. Được ưu tiên khớp trước tất cả các loại lệnh giới hạn (LO).
B. Chỉ được nhập vào hệ thống trong phiên khớp lệnh định kỳ.
C. Sẽ tự động bị hủy nếu không được thực hiện ngay tại thời điểm nhập.
D. Luôn đảm bảo cho nhà đầu tư mức giá thực hiện tốt nhất có thể.

Câu 62. Biên độ dao động giá trong ngày đối với cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE là bao nhiêu?
A. ± 5% so với giá tham chiếu.
B. ± 10% so với giá tham chiếu.
C. ± 7% so với giá tham chiếu.
D. ± 15% so với giá tham chiếu.

Câu 63. “Ngày giao dịch không hưởng quyền” là ngày mà nhà đầu tư mua cổ phiếu sẽ:
A. Không được nhận các quyền lợi (cổ tức, quyền mua…) sắp tới.
B. Không phải thanh toán tiền mua cổ phiếu.
C. Không được phép bán cổ phiếu đã mua trong phiên đó.
D. Không được hưởng biên độ dao động giá trong ngày.

Câu 64. Một nhà đầu tư đặt lệnh LO mua 1.000 cổ phiếu ABC giá 50.5. Tại thời điểm đó, bên bán đang có các lệnh: 500 giá 50.4 và 800 giá 50.5. Kết quả khớp lệnh sẽ là:
A. Không khớp được cổ phiếu nào.
B. Khớp được 500 cổ phiếu giá 50.4 và 500 cổ phiếu giá 50.5.
C. Khớp được 500 cổ phiếu giá 50.4.
D. Khớp được 1.000 cổ phiếu giá 50.5.

Câu 65. Hoạt động giao dịch ký quỹ (margin trading) cho phép nhà đầu tư:
A. Vay tiền của công ty chứng khoán để mua thêm chứng khoán.
B. Bán chứng khoán mà mình không sở hữu.
C. Mua chứng khoán không cần trả tiền ngay.
D. Ủy thác toàn bộ việc đầu tư cho công ty chứng khoán.

Câu 66. Hiện tượng “Call Margin” xảy ra khi nào?
A. Khi nhà đầu tư có lợi nhuận vượt mức kỳ vọng.
B. Khi tỷ lệ ký quỹ của tài khoản giảm xuống dưới mức duy trì quy định.
C. Khi nhà đầu tư muốn nộp thêm tiền vào tài khoản.
D. Khi công ty chứng khoán gọi điện tư vấn cơ hội đầu tư.

Câu 67. Chu kỳ thanh toán giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ hiện hành tại Việt Nam là:
A. T+0.
B. T+1.
C. T+2.
D. T+2.5.

Câu 68. Lệnh ATC (At The Close) được sử dụng để:
A. Mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa.
B. Hủy các lệnh đã đặt trong phiên liên tục.
C. Mua hoặc bán chứng khoán tại mức giá cao nhất trong ngày.
D. Xác định giá mở cửa của phiên giao dịch.

Câu 69. Nếu một nhà đầu tư muốn bán một số lượng lớn cổ phiếu nhưng không muốn gây tác động mạnh đến giá thị trường, họ nên sử dụng phương thức giao dịch nào?
A. Đặt một lệnh MP với khối lượng lớn.
B. Chia nhỏ lệnh và đặt nhiều lệnh LO ở các mức giá khác nhau.
C. Đặt một lệnh ATO với toàn bộ khối lượng.
D. Thực hiện giao dịch thỏa thuận.

Câu 70. Trong phiên khớp lệnh liên tục, nguyên tắc ưu tiên khớp lệnh là gì?
A. Ưu tiên về thời gian trước, sau đó ưu tiên về khối lượng.
B. Ưu tiên về giá trước, sau đó ưu tiên về thời gian.
C. Ưu tiên cho các lệnh của nhà đầu tư nước ngoài.
D. Ưu tiên về khối lượng trước, sau đó ưu tiên về giá.

Câu 71. “Bán khống” (Short Selling) là hành vi:
A. Bán một chứng khoán ngay sau khi mua để hưởng chênh lệch nhỏ.
B. Vay chứng khoán để bán với hy vọng giá sẽ giảm để mua lại sau.
C. Đặt lệnh bán ở mức giá sàn để hy vọng khớp lệnh.
D. Bán ra toàn bộ chứng khoán trong danh mục.

Câu 72. Đơn vị giao dịch lô chẵn đối với cổ phiếu trên sàn HOSE hiện nay là:
A. 1 cổ phiếu.
B. 10 cổ phiếu.
C. 50 cổ phiếu.
D. 100 cổ phiếu.

Câu 73. Lệnh điều kiện (lệnh dừng, lệnh chờ) có tác dụng gì?
A. Đảm bảo lệnh luôn được khớp với mức giá tốt nhất.
B. Được ưu tiên khớp lệnh trước tất cả các lệnh thông thường.
C. Tự động kích hoạt một lệnh giao dịch khi giá thị trường đạt đến một ngưỡng nhất định.
D. Chỉ có hiệu lực trong phiên khớp lệnh định kỳ.

Câu 74. Giá tham chiếu của một cổ phiếu trong ngày giao dịch được xác định là:
A. Giá mở cửa của ngày giao dịch hôm trước.
B. Giá đóng cửa của ngày giao dịch liền kề trước đó.
C. Giá bình quân gia quyền của ngày giao dịch hôm trước.
D. Giá cao nhất trong ngày giao dịch hôm trước.

Câu 75. Mục đích của việc tạm ngừng giao dịch một cổ phiếu là gì?
A. Để trừng phạt các nhà đầu tư đang nắm giữ cổ phiếu đó.
B. Để bình ổn thị trường khi có các thông tin quan trọng hoặc biến động bất thường.
C. Để tạo cơ hội cho các nhà đầu tư mua vào ở giá thấp.
D. Theo yêu cầu của một nhóm cổ đông lớn.

Câu 76. Giao dịch của cổ đông lớn và người có liên quan phải được công bố thông tin trước khi:
A. Thực hiện giao dịch.
B. Kết thúc phiên giao dịch.
C. Thanh toán tiền.
D. Nhận được cổ tức.

Câu 77. Trong trường hợp hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch gặp sự cố, biện pháp xử lý thường là:
A. Tiếp tục giao dịch bằng phương pháp thủ công.
B. Tạm dừng giao dịch toàn thị trường cho đến khi hệ thống được khắc phục.
C. Hủy bỏ toàn bộ kết quả giao dịch trong ngày hôm đó.
D. Kéo dài thời gian giao dịch trong ngày để bù lại.

Câu 78. Nhà đầu tư nước ngoài khi giao dịch trên TTCK Việt Nam bị giới hạn bởi yếu tố nào?
A. Tổng giá trị đầu tư tối đa vào thị trường.
B. Tỷ lệ sở hữu tối đa tại một công ty đại chúng (room ngoại).
C. Số lượng lệnh được đặt trong một phiên giao dịch.
D. Chỉ được phép giao dịch các cổ phiếu trong rổ VN30.

Câu 79. Khi một lệnh LO mua được nhập vào hệ thống, nó sẽ chờ khớp với lệnh nào?
A. Lệnh LO bán có giá thấp nhất đang chờ trên thị trường.
B. Lệnh LO bán có giá bằng hoặc cao hơn.
C. Lệnh LO mua có giá cao hơn.
D. Bất kỳ lệnh LO bán nào có trên thị trường.

Câu 80. Khi nhà đầu tư bán cổ phiếu, khi nào tiền sẽ về tài khoản chứng khoán của họ để có thể sử dụng?
A. Ngay sau khi lệnh bán được khớp thành công.
B. Vào đầu giờ chiều ngày giao dịch (T+0).
C. Vào buổi chiều của ngày giao dịch thứ hai sau ngày khớp lệnh (T+2).
D. Vào buổi sáng của ngày giao dịch thứ ba sau ngày khớp lệnh (T+2.5).

Câu 81. Chỉ số P/E (Price to Earnings Ratio) của một cổ phiếu được tính bằng cách nào?
A. Lấy Lợi nhuận sau thuế chia cho Tổng số cổ phiếu lưu hành.
B. Lấy Vốn hóa thị trường chia cho Doanh thu thuần của công ty.
C. Lấy Thị giá cổ phiếu chia cho Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS).
D. Lấy Giá trị sổ sách chia cho Thị giá của cổ phiếu.

Câu 82. Một chỉ số P/E cao bất thường có thể hàm ý điều gì?
A. Cổ phiếu đang được định giá thấp so với lợi nhuận.
B. Thị trường đang kỳ vọng rất lớn vào sự tăng trưởng lợi nhuận của công ty trong tương lai.
C. Công ty đang hoạt động không hiệu quả và có lợi nhuận thấp.
D. Cổ phiếu có tính an toàn cao và rủi ro thấp.

Câu 83. Phân tích cơ bản (Fundamental Analysis) tập trung vào việc nghiên cứu yếu tố nào?
A. Các mô hình giá, chỉ báo kỹ thuật và khối lượng giao dịch.
B. Các yếu tố nội tại của doanh nghiệp và các yếu tố kinh tế vĩ mô.
C. Tâm lý và hành vi của đám đông trên thị trường.
D. Diễn biến giá và khối lượng trong quá khứ để dự báo tương lai.

Câu 84. Chỉ số ROE (Return on Equity) đo lường điều gì?
A. Khả năng của công ty trong việc tạo ra lợi nhuận từ tổng tài sản.
B. Mức độ phụ thuộc của công ty vào nguồn vốn vay.
C. Tỷ lệ cổ tức mà công ty chi trả cho cổ đông.
D. Hiệu quả sử dụng vốn của cổ đông để tạo ra lợi nhuận.

Câu 85. Theo lý thuyết thị trường hiệu quả (EMH) dạng yếu, nhà đầu tư sẽ:
A. Không thể kiếm được lợi nhuận vượt trội bằng cách phân tích các dữ liệu giá và khối lượng trong quá khứ.
B. Không thể kiếm được lợi nhuận vượt trội ngay cả khi sử dụng thông tin nội bộ.
C. Có thể kiếm được lợi nhuận vượt trội bằng cách phân tích báo cáo tài chính.
D. Luôn thua lỗ khi tham gia thị trường.

Câu 86. Đường Trung bình động MA (Moving Average) trong phân tích kỹ thuật được sử dụng để:
A. Xác định các mức hỗ trợ và kháng cự tĩnh.
B. Đo lường sức mạnh tương đối của một cổ phiếu so với thị trường chung.
C. Làm mượt dữ liệu giá và xác định xu hướng chính của cổ phiếu.
D. Dự báo chính xác đỉnh và đáy của thị trường.

Câu 87. Một nhà đầu tư theo chiến lược “đầu tư giá trị” (value investing) thường tìm kiếm những cổ phiếu:
A. Đang có đà tăng trưởng mạnh và được nhiều người chú ý.
B. Có thị giá thấp hơn giá trị nội tại ước tính của doanh nghiệp.
C. Thuộc các ngành công nghệ cao, có tính đột phá.
D. Có biến động giá lớn để lướt sóng ngắn hạn.

Câu 88. Chỉ số P/B (Price to Book Value Ratio) thấp có thể là một dấu hiệu cho thấy:
A. Cổ phiếu đang được thị trường định giá cao hơn nhiều so với giá trị sổ sách.
B. Công ty đang sử dụng đòn bẩy tài chính quá mức.
C. Cổ phiếu có thể đang bị định giá thấp, hoặc công ty có tài sản không sinh lời hiệu quả.
D. Kỳ vọng của nhà đầu tư vào sự tăng trưởng của công ty là rất lớn.

Câu 89. “Mức hỗ trợ” (Support) trong phân tích kỹ thuật là vùng giá mà tại đó:
A. Áp lực bán được dự báo sẽ thắng thế áp lực mua, làm giá đảo chiều giảm.
B. Lực mua được kỳ vọng đủ mạnh để chặn đà giảm của giá.
C. Khối lượng giao dịch thường đạt mức thấp nhất.
D. Giá cổ phiếu được dự báo sẽ đi ngang trong một thời gian dài.

Câu 90. Đa dạng hóa danh mục đầu tư giúp nhà đầu tư giảm thiểu loại rủi ro nào?
A. Rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường).
B. Rủi ro phi hệ thống (rủi ro đặc thù của từng công ty).
C. Cả rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống.
D. Rủi ro lãi suất và rủi ro lạm phát.

Câu 91. Một công ty có EPS là 5.000 đồng/cp và trả cổ tức 2.000 đồng/cp. Tỷ lệ chi trả cổ tức (payout ratio) của công ty là:
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 40%

Câu 92. Chỉ báo RSI (Relative Strength Index) được dùng để đo lường điều gì?
A. Tốc độ và sự thay đổi của biến động giá (vùng quá mua/quá bán).
B. Mối tương quan giữa giá và khối lượng giao dịch.
C. Xu hướng dài hạn của thị trường.
D. Mức độ biến động của cổ phiếu so với thị trường chung (hệ số beta).

Câu 93. Hệ số Beta của một cổ phiếu bằng 1.2 có nghĩa là:
A. Cổ phiếu này có mức độ rủi ro thấp hơn mức trung bình của thị trường.
B. Cổ phiếu này biến động cùng chiều và mạnh hơn 20% so với thị trường chung.
C. Khi thị trường tăng 1%, cổ phiếu này sẽ tăng 1.2 đồng.
D. Cổ phiếu này không có mối liên hệ nào với sự biến động của thị trường.

Câu 94. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) được sử dụng để:
A. Ước tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của một tài sản rủi ro.
B. Dự báo chính xác giá cổ phiếu trong tương lai.
C. Xác định giá trị nội tại của một doanh nghiệp.
D. Đo lường hiệu quả hoạt động của ban lãnh đạo công ty.

Câu 95. Phân tích SWOT trong đầu tư chứng khoán giúp nhà đầu tư:
A. Đánh giá toàn diện các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của một doanh nghiệp.
B. Xác định các tín hiệu mua/bán dựa trên đồ thị giá.
C. Tính toán chính xác các chỉ số tài chính như ROE, ROA.
D. Lựa chọn thời điểm chính xác để tham gia hoặc rời khỏi thị trường.

Câu 96. “Giao dịch theo tin đồn” là một chiến lược đầu tư có đặc điểm:
A. Độ an toàn cao vì dựa trên thông tin chính xác.
B. Luôn mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư.
C. Mức độ rủi ro rất cao do thông tin chưa được kiểm chứng.
D. Được các nhà đầu tư chuyên nghiệp và tổ chức ưa chuộng.

Câu 97. Trong báo cáo tài chính, nhà đầu tư cần chú ý nhất đến phần nào để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp?
A. Bảng cân đối kế toán.
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
C. Thuyết minh báo cáo tài chính.
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Câu 98. Khi lãi suất tiền gửi ngân hàng tăng lên, tác động có thể có đối với TTCK là gì?
A. Dòng tiền có xu hướng dịch chuyển từ chứng khoán sang kênh tiết kiệm, gây áp lực giảm lên thị trường.
B. TTCK sẽ tăng mạnh do nhà đầu tư có nhiều tiền hơn từ lãi tiết kiệm.
C. Không có tác động nào đáng kể vì đây là hai kênh đầu tư hoàn toàn khác biệt.
D. Các công ty niêm yết sẽ có lợi nhuận cao hơn do chi phí vốn giảm.

Câu 99. “Margin of Safety” (Biên an toàn) theo quan điểm của Benjamin Graham là:
A. Khoản chênh lệch giữa thị giá và giá trị nội tại của một cổ phiếu.
B. Tỷ lệ đòn bẩy tối đa mà một nhà đầu tư nên sử dụng.
C. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư với ít nhất 20 cổ phiếu.
D. Khoản lợi nhuận tối thiểu mà một khoản đầu tư phải đạt được.

Câu 100. Chiến lược đầu tư thụ động (passive investing) thường được thực hiện thông qua việc:
A. Tích cực mua bán cổ phiếu để tìm kiếm lợi nhuận ngắn hạn.
B. Đầu tư vào các quỹ chỉ số (index funds) hoặc ETF và nắm giữ dài hạn.
C. Tập trung toàn bộ vốn vào một vài cổ phiếu được cho là tốt nhất.
D. Sử dụng các phân tích kỹ thuật phức tạp để dự báo thị trường. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: