Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 60 câu trắc nghiệm ôn tập địa lí tự nhiên ôn thi THPT QG 2025 Phần 2 là tài liệu tiếp nối nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG, thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học. Đây là phần ôn luyện chuyên sâu, tập trung vào các nội dung nâng cao của Địa lí tự nhiên Việt Nam, bám sát định hướng ra đề mới của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo chương trình GDPT 2018.
Trong phần 2 này, các câu hỏi không chỉ kiểm tra kiến thức về thiên nhiên phân hóa đa dạng, địa lí khí hậu, đất và sinh vật, mà còn rèn luyện khả năng vận dụng Atlat, tư duy liên hệ thực tiễn và giải quyết tình huống gắn với địa lí tự nhiên. Đặc biệt, đề bám sát mức độ nhận biết – thông hiểu – vận dụng – vận dụng cao như ma trận của Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tiếp tục chinh phục phần 2 của chuyên đề Địa lí tự nhiên và nâng cao khả năng sẵn sàng cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025!
60 câu trắc nghiệm ôn tập địa lí tự nhiên ôn thi THPT QG 2025 Phần 2
Câu 1: Địa hình nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi cao.
B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
C. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Câu 2: Đặc điểm khác nhau giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long là
A. diện tích lãnh thổ rộng lớn hơn.
B. thủy triều xâm nhập sâu về mùa cạn.
C. gồm đất phù sa trong đê và ngoài đê.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn.
Câu 3: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là
A. xói mòn, rửa trôi.
B. bồi tụ, mài mòn.
C. xâm thực, bồi tụ.
D. bồi tụ, xói mòn.
Câu 4: Đồng bằng ven biển ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. Mở rộng về phía Nam.
B. Thu hẹp về phía Nam.
C. Kéo dài liên tục theo chiều Bắc – Nam.
D. Phân bố xen kẽ các cao nguyên đá vôi.
Câu 5: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi
A. có bậc ruộng cao bạc màu.
B. có nhiều ô trũng ngập nước.
C. không được bồi đắp thường xuyên.
D. được bồi đắp phù sa thường xuyên.
Câu 6: Than nâu tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 7: Địa hình núi cao tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Trường Sơn Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Tây Bắc.
Câu 8: Vùng núi nào sau đây nằm giữa sông Hồng và sông Cả?
A. Trường Sơn Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 9: Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. có các cao nguyên ba đan, xếp tầng.
B. núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung.
C. có các khối núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
D. có 3 mạch núi hướng tây bắc – đông nam.
Câu 10: Khu vực nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều than bùn nhất?
A. Kiên Giang.
B. Đồng Tháp Mười.
C. Tứ giác Long Xuyên.
D. U Minh.
Câu 11: Đặc điểm địa hình thấp, được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là của vùng núi nào sau đây?
A. Trường Sơn Nam.
B. Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Tây Bắc.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu.
B. Đất thường nghèo, có ít phù sa sông.
C. Ở giữa có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt.
Câu 13: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc – đông nam.
B. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc – đông nam.
C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông – Tây.
D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
Câu 14: Vùng đồng bằng sông Hồng nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vùng đất trong đê được bồi đắp hàng năm.
B. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc.
C. Có hệ thống đê ven sông để ngăn lũ.
D. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 15: Vùng núi có các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam điển hình là
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 16: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?
A. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
B. Hầu hết là địa hình núi cao.
C. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
D. Địa hình vùng nhiệt đới gió mùa.
Câu 18: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là
A. bắc – nam.
B. tây bắc – đông bắc.
C. tây bắc – đông nam.
D. tây – đông.
Câu 19: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi nước ta đa dạng?
A. có các cao nguyên bazan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. có núi cao, núi thấp, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên.
C. bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều núi thấp.
D. nước ta vừa có núi, có đồi, vừa có sông và biển.
Câu 20: Vòng cung là hướng chính và điển hình nhất của
A. dãy Hoàng Liên Sơn.
B. các dãy núi Đông Bắc
C. khối núi cực Nam Trung Bộ.
D. dãy Trường Sơn Bắc
Câu 21: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. các mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam
C. có rất nhiều đỉnh núi cao nhất nước ta.
D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc?
A. Nằm ở phía Tây thung lũng sông Hồng.
B. Có 4 dãy núi lớn hướng vòng cung.
C. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
D. Ở trung tâm là vùng đồi núi thấp
Câu 23: Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
A. gồm các khối núi và cao nguyên.
B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ.
C. gồm 4 cánh cung lớn.
D. địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
B. Nhiều đỉnh núi cao nhất nước ta.
C. Có 3 dải địa hình hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D. Có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
Câu 25: Ba dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam ở Tây Bắc là
A. Hoàng Liên Sơn, núi dọc biên giới Việt Lào, các sơn nguyên và cao nguyên.
B. Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, núi dọc biên giới Việt – Lào.
C. Núi dọc biên giới Việt – Lào, Phan-xi-păng, các sơn nguyên và cao nguyên.
D. Các sơn nguyên và cao nguyên, Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng.
Câu 26: Địa hình núi cao nhất ở Tây Bắc là
A. dãy Hoàng Liên Sơn.
B. biên giới Việt – Lào.
C. biên giới Việt – Trung.
D. các sơn nguyên đá vôi.
Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là đồng bằng châu thổ rộng lớn.
B. Được bồi đắp phù sa của sông Cửu Long.
C. Trên bề mặt có nhiều đê sông.
D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 28: Đặc điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. có hệ thống đê sông và đê biển.
B. do phù sa các sông lớn tạo nên.
C. có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
D. bị thủy triều tác động rất mạnh.
Câu 29: Đặc điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. có hệ thống đê sông và đê biển.
B. do phù sa các sông lớn tạo nên.
C. có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
D. bị thủy triều tác động rất mạnh.
Câu 30: Đặc điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là
A. bị chia cắt do tác động của dòng chảy.
B. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
C. có cả đất phù sa cổ lẫn đất ba dan.
D. độ cao khoảng từ 100m đến 200m.
Câu 31: Đất đai ở vùng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông chủ yếu do
A. cát sông miền Trung rất nghèo phù sa.
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trôi xuống.
D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
Câu 32: So với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc nước ta có
A. trữ năng thủy điện lớn hơn.
B. khoáng sản phong phú hơn.
C. cơ sở vật chất, hạ tầng tốt hơn.
D. nhiều trung tâm công nghiệp hơn.
Câu 33: Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi miền Trung nước ta?
A. Có lũ vào thu – đông.
B. Chế độ nước thất thường.
C. Dòng sông ngắn và dốc.
D. Lũ lên chậm xuống chậm.
Câu 34: Khu vực được bồi tụ phù sa vào mùa lũ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. các ô trũng ngập nước.
B. rìa phía tây và tây bắc.
C. vùng ngoài đê.
D. vùng trong đê.
Câu 35: Địa hình núi cao nhất ở Tây Bắc là:
A. dãy Hoàng Liên Sơn.
B. biên giới Việt – Lào.
C. biên giới Việt – Trung.
D. các sơn nguyên đá vôi.
Câu 36: Đâu là ranh giới giữa vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam của nước ta?
A. Dãy Hoành Sơn.
B. Sông Cả.
C. Dãy núi Bạch Mã.
D. Sông Hồng.
Câu 37: Đặc điểm khác biệt rõ rệt về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. địa hình có độ cao nhỏ hơn.
B. núi theo hướng vòng cung.
C. độ dốc địa hình nhỏ hơn.
D. có các khối núi và cao nguyên.
Câu 38: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi nước ta đa dạng?
A. Miền Bắc có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.
B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ có nhiều núi thấp.
C. Bên cạnh núi cao, đồng bằng còn có vùng đồi trung du.
D. Gồm nhiều dạng địa hình: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên.
Câu 39: So với Đồng bằng sông Cửu Long thì địa hình Đồng bằng sông Hồng
A. thấp hơn và bằng phẳng hơn.
B. cao hơn và bằng phẳng hơn.
C. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn.
D. cao hơn và ít bằng phẳng hơn.
Câu 40: Đặc điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông.
B. Có hệ thống đê sông kiên cố để ngăn lũ.
C. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. Có đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích.
Câu 41: Vùng đất ngoài đê Đồng bằng sông Hồng là nơi
A. không được bồi tụ phù sa hằng năm.
B. có nhiều ô trũng ngập nước.
C. có bậc ruộng cao bạc màu.
D. thường xuyên được bồi tụ phù sa.
Câu 42: Điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
A. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Đồng bằng có diện tích lớn, mở rộng về phía biển.
C. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
D. Từ tây sang đông thường có 3 dải địa hình.
Câu 43: Đồng bằng ven biển miền Trung có
A. bờ biển thấp, phẳng.
B. thềm lục địa mở rộng.
C. vùng, vịnh, đầm phá ven biển.
D. nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
Câu 44: Đặc điểm nào sau đây đúng với Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?
A. Nằm gần vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.
B. Có cồn cát, đầm phá, vùng trũng thấp, đồng bằng.
C. Có nhiều ruộng cao bạc màu và ô trũng ngập nước.
D. Địa hình thấp, dễ bị thủy triều xâm nhập sâu.
Câu 45: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành Đồng bằng Duyên hải miền Trung nên
A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
B. đồng bằng có hình dạng hẹp ngang, kéo dài.
C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
D. có độ cao không lớn, nhiều cồn cát ven biển.
Câu 46: Khu vực đồi núi nước ta không phải là nơi có
A. địa hình dốc, bị chia cắt mạnh.
B. hạn hán, ngập lụt thường xuyên.
C. nhiều hẻm vực, lắm sông suối.
D. xói mòn và trượt lở đất nhiều.
Câu 47: Cơ sở cho việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng ở miền núi nước ta chủ yếu do
A. nguồn nước dồi dào và cung cấp đủ quanh năm.
B. địa hình đa dạng, khác nhau giữa các khu vực.
C. đất feralit diện tích rộng, có nhiều loại khác nhau.
D. khí hậu núi có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao.
Câu 48: Việc giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi gặp khó khăn thường xuyên, chủ yếu là do
A. địa hình cao bị chia cắt mạnh.
B. tiềm ẩn nguy cơ động đất.
C. khan hiếm nước vào mùa khô.
D. thiên tai dễ xảy ra.
Câu 49: Hậu quả chủ yếu của việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi là
A. ô nhiễm không khí.
B. ô nhiễm nguồn nước.
C. thiên tai dễ xảy ra.
D. cạn kiệt tài nguyên.
Câu 50: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi với nước ta là
A. dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.
B. nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
C. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
D. dễ xảy ra cháy rừng.
Câu 51: Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình Việt Nam là
A. tác động của vận động Tân kiến tạo.
B. sự xuất hiện khá sớm của con người.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. vị trí địa lí giáp Biển Đông.
Câu 52: Đặc điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam.
C. có một số sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.
D. có nhiều khối núi cao đồ sộ.
Câu 53: Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác chủ yếu là do
A. phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp.
B. nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt – Trung.
C. các dãy núi có hướng vòng cung, đón gió mùa đông.
D. địa hình có hướng nghiêng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Câu 54: Về mùa khô, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn chủ yếu do
A. địa hình thấp, bằng phẳng.
B. có nhiều vùng trũng rộng lớn.
C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. biển bao bọc ba phía của đồng bằng.
Câu 55: Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho
A. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
B. địa hình nước ta trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng.
C. thiên nhiên nước ta có sự phân hóa sâu sắc.
D. thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 56: Khu vực nào sau đây ở nước ta không thích hợp cho nuôi trồng thủy sản nước lợ?
A. Bãi triều.
B. Đầm phá.
C. Ô trũng ở đồng bằng.
D. Rừng ngập mặn.
Câu 57: Địa hình đồng bằng sông Cửu Long khác với đồng bằng sông Hồng là
A. có quy mô diện tích nhỏ hơn.
B. không được bồi đắp phù sa hằng năm.
C. có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. bị chia cắt thành nhiều ô bởi đê ngăn lũ.
Câu 58: Các hướng núi chính ở nước ta được quy định bởi
A. hướng của các mảng nền cổ.
B. cường độ các vận động nâng lên.
C. vị trí địa lí của nước ta.
D. hình dạng lãnh thổ đất nước.
Câu 59: Khí hậu nước ta khô hạn như các nước ở cùng vĩ độ vì
A. Khí hậu ở miền Trung chia làm hai mùa rõ rệt
B. Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang.
C. Nước ta nằm trên đường đi chuyển của các cơn bão
D. Nước ta nằm gần xích đạo có góc nhập xạ lớn
Câu 60: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt ?
A. Do tác động của ngoại lực và nội lực.
B. Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Do tác động của con người.
D. Do vị trí địa lý nước ta
