62 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa P1

Làm bài thi

Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí62 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa P1 là một chuyên đề chuyên sâu thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG.

Chuyên đề này tập trung ôn luyện các đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam, bao gồm: khí hậu, thổ nhưỡng, sinh vật, sông ngòi và tác động của môi trường nhiệt đới đến hoạt động sản xuất – đời sống. Đây là phần kiến thức trọng tâm trong chương trình Địa lí 12, thường xuyên xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia dưới các dạng câu hỏi lý thuyết kết hợp khai thác Atlat và biểu đồ.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn chinh phục chuyên đề này qua 62 câu hỏi trắc nghiệm chuẩn để nắm chắc kiến thức và kỹ năng xử lý đề thi THPT QG 2025!

62 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa P1

 

Câu 1: Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là
A. Tây ôn đới.
B. Tín phong.
C. gió phơn.
D. gió mùa.

Câu 2: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. lạnh, ẩm.
B. ấm, ẩm.
C. lạnh, khô.
D. ấm, khô.

Câu 3: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát
A. hướng các dòng sông.
B. hướng các dãy núi.
C. chế độ nhiệt.
D. chế độ mưa.

Câu 4: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta là quá trình
A. phong hóa.
B. bồi tụ.
C. bóc mòn.
D. rửa trôi.

Câu 5: Gió mùa hạ hoạt động ở đồng bằng Bắc Bộ có hướng chủ yếu là
A. tây nam.
B. đông nam.
C. đông bắc.
D. tây bắc.

Câu 6: Gió mùa đông bắc xuất phát từ
A. biển Đông.
B. Ấn Độ Dương.
C. áp cao Xibia.
D. vùng núi cao.

Câu 7: Gió mùa đông bắc thổi vào nước ta theo hướng
A. tây bắc.
B. đông bắc.
C. đông nam.
D. tây nam.

Câu 8: Tính chất của gió mùa hạ là
A. nóng, khô.
B. nóng, ẩm.
C. lạnh, ẩm.
D. lạnh, khô.

Câu 9: Gió mùa đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở
A. miền Trung.
B. miền Bắc.
C. miền Nam.
D. Tây Nguyên.

Câu 10: Gió mùa đông bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây?
A. Tam Điệp.
B. Hoành Sơn.
C. Bạch Mã.
D. Hoàng Liên Sơn.

Câu 11: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây?
A. Tháng 6 đến 10.
B. Tháng 8 đến 10.
C. Tháng 1 đến 12.
D. Tháng 5 đến 10.

Câu 12: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình hiện tại của nước ta là
A. xâm thực – bồi tụ.
B. xâm thực
C. bồi tụ.
D. bồi tụ – xói mòn.

Câu 13: Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là
A. đồng bằng.
B. miền núi.
C. ô trũng.
D. ven biển.

Câu 14: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là
A. đất xám bạc màu.
B. đất mùn thô.
C. đất phù sa.
D. đất feralit.

Câu 15: Nước ta có khoảng bao nhiêu con sông dài trên 10km ?
A. 2360.
B. 2620.
C. 3260.
D. 3630.

Câu 16: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình vùng ven biển nước ta là
A. mài mòn – bồi tụ.
B. xâm thực – thổi mòn.
C. xâm thực – bồi tụ.
D. bồi tụ – xói mòn.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu Việt Nam?
A. Khí hậu có sự phân hoá đa dạng.
B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới.
C. Mùa đông lạnh kéo dài 2 – 3 tháng.
D. Chịu tác động sâu sắc của gió mùa.

Câu 18: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi
A. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn.
B. ảnh hưởng sâu sắc hoàn lưu gió mùa.
C. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.

Câu 19: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do
A. quá trình tích tụ mùn mạnh.
B. rửa trôi các chất badơ dễ tan.
C. tích tụ oxit sắt và oxit nhôm.
D. quá trình phong hóa mạnh mẽ.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta?
A. Cán cân bức xạ quanh năm âm.
B. Sinh vật cận nhiệt đới chiếm ưu thế.
C. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
D. Chế độ nước sông không phân mùa.

Câu 21: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là
A. rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá theo mùa.
B. rừng nhiệt đới gió mùa rụng lá.
C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.

Câu 22: Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh.
B. Tích tụ oxit sắt Fe2O3.
C. Mưa nhiều, rửa trôi các chất bazơ.
D. Tích tụ oxit nhôm Al2O3.

Câu 23: Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kẽ với
A. gió Tây ôn đới.
B. tín phong bán cầu Bắc.
C. phơn Tây Nam.
D. tín phong bán cầu Nam.

Câu 24: Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do
A. chế độ mưa.
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
C. hoạt động của bão.
D. sự đa dạng của hệ thống sông ngòi.

Câu 25: Gió nào sau đây gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. tín phong bán cầu Bắc.
C. Gió phơn Tây Nam.
D. tín phong bán cầu Nam.

Câu 26: Gió mùa đông bắc hoạt động vào thời gian nào sau đây?
A. Thu – đông.
B. Tháng 5 đến tháng 10.
C. Tháng 11 đến tháng 4.
D. Mùa đông.

Câu 27: Vào đầu mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phát từ đâu?
A. Áp cao Ấn Độ Dương.
B. Biển Đông.
C. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
D. Cao áp Xi bia.

Câu 28: Đặc điểm của đất feralit là
A. có màu đỏ vàng, chua nghèo mùn.
B. có màu đen, xốp thoát nước.
C. có màu đỏ vàng, đất rất màu mỡ.
D. có màu nâu, khó thoát nước.

Câu 29: Gió mùa hoạt động ở nước ta gồm
A. gió mùa đông và gió mùa hạ.
B. gió mùa mùa đông và tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa hạ và tín phong bán cầu Bắc.
D. gió mùa mùa hạ và tín phong bán cầu Nam.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới dày đặc.
B. Nhiều nước quanh năm.
C. Thủy chế theo mùa.
D. Có trữ lượng phù sa lớn.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm gió mùa ở nước ta?
A. Gió mùa hạ có hướng chính là đông nam.
B. Gió mùa hạ có nguồn gốc từ cao áp Xibia.
C. Gió mùa mùa đông thổi liên tục từ tháng 11 đến tháng 4.
D. Gió mùa mùa đông thổi từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4.

Câu 32: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, ít phù sa, chế độ nước thất thường.
B. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước ổn định.
C. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa.
D. Sông ngòi dày đặc, chủ yếu hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có mưa nhiều từ tháng IX đến tháng XII?
A. Đà Lạt.
B. Nha Trang.
C. Thanh Hóa.
D. Sa Pa.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc?
A. Đông Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.

Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây không thuộc miền khí hậu phía Nam?
A. Tây Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.

Câu 36: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Nam?
A. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
D. Vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ.

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?
A. Tháng XI.
B. Tháng VIII.
C. Tháng IX.
D. Tháng X.

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa hạ thổi vào Bắc Trung Bộ nước ta chủ yếu theo hướng nào sau đây?
A. Đông Bắc.
B. Đông Nam.
C. Tây Bắc.
D. Tây Nam.

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Nha Trang thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.
B. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.
D. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.

Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau về chế độ mưa ở trạm Đồng Hới và Nha Trang là
A. mưa lớn nhất cả nước
B. mưa đều quanh năm
C. mưa lớn nhất vào tháng IX
D. mùa mưa lệch về thu – đông

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc?
A. Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Bắc Bộ.
D. Nam Bộ.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết hai trạm khí hậu Hà Nội và Thanh Hóa khác nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Thời gian mùa mưa.
B. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
D. Tháng mưa lớn nhất.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 hãy cho biết ở nước ta, bão thường tập trung nhiều nhất vào tháng nào trong năm?
A. Tháng IX.
B. Tháng VIII.
C. Tháng XI.
D. Tháng X.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI?
A. Cần Thơ.
B. Trường Sa.
C. Thanh Hóa.
D. Hoàng Sa.

Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII?
A. Cần Thơ.
B. Sa Pa.
C. Đà Lạt.
D. Nha Trang.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 1 tại trạm Đồng Hới chủ yếu thổi theo hướng nào sau đây?
A. Đông bắc.
B. Tây nam.
C. Bắc.
D. Tây bắc.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào không thuộc miền khí hậu phía Nam?
A. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
B. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?
A. Sông Cả
B. Sông Chu
C. Sông Mã
D. Sông Đà

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng?
A. Lô.
B. Cầu.
C. Găm.
D. Đà.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
A. Sông Chu.
B. Sông Cầu.
C. Sông Cả.
D. Sông Mã.

Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào sau đây?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?
A. Sông Cầu.
B. Sông Hiếu.
C. Sông Đà.
D. Sông Thương.

Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc lưu vực hệ thống sông Cả?
A. Nậm Mộ.
B. Ngàn Sâu.
C. Long Đại.
D. Ngàn Phố.

Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Yaly thuộc lưu vực sông nào sau đây?
A. Sông Ba.
B. Sông Mê Kông.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Thu Bồn.

Câu 55: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết các hệ thống sông nào sau đây có lưu vực nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước ta?
A. Sông Hồng, sông Kì Cùng – Bằng Giang, sông Trà Khúc.
B. Sông Thái Bình, sông Đà Rằng, sông Thu Bồn.
C. Sông Mê Công, sông Mã, sông Đà Rằng.
D. Sông Cả, sông Thái Bình, sông Đồng Nai.

Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh chế độ nước sông Hồng với sông Cửu Long?
A. Số tháng lũ ít hơn một tháng.
B. Số tháng lũ đều bằng nhau.
C. Tổng lưu lượng nước lớn hơn.
D. Số tháng lũ nhiều hơn một tháng.

Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết phần lớn các sông ở Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Kông qua hai sông nào sau đây?
A. Xê Công, Sa Thầy.
B. Đắk Krông, Ea Sup.
C. Xê Xan, Xrê Pôk.
D. Xê Xan, Đắk Krông.

Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống Mê Công?
A. Sông Tiền.
B. Sông Hậu.
C. Sông Cái Bè.
D. Sông Vàm Cỏ Đông.

Câu 59: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu vực của sông Mê Công nằm chủ yếu ở vùng nào?
A. Tây Nguyên và Đồng Bằng Sông Cửu Long
B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Bắc và Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã?
A. sông Hiếu.
B. sông Chu.
C. sông Ngàn Phố.
D. sông Giang.

Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
A. Sông Thái Bình.
B. Sông Thu Bồn.
C. Sông Mã.
D. Sông Ba.

Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình lớn nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào thời gian nào sau đây?
A. Tháng 9.
B. Tháng 7.
C. Tháng 8.
D. Tháng 6.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: