Trắc nghiệm đề thi đại học môn Địa lí – 66 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là một chuyên đề quan trọng thuộc chương trình Đề thi trắc nghiệm vào Đại học, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm có trong đề thi môn Địa lí THPT QG.
Chuyên đề này tập trung vào các nội dung trọng tâm như: sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất, nước, rừng, khoáng sản, biển – đảo và đa dạng sinh học, đồng thời làm rõ mối quan hệ giữa khai thác tài nguyên và phát triển bền vững. Đây là phần kiến thức không chỉ thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia mà còn mang tính thực tiễn cao, đòi hỏi học sinh có tư duy phân tích và liên hệ thực tế.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập chuyên đề này với 66 câu hỏi trắc nghiệm để làm chủ nội dung sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, sẵn sàng cho kỳ thi THPT QG 2025!
66 câu trắc nghiệm ôn tập Địa Lý thi THPT QG 2025 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do
A. cháy rừng.
B. trồng rừng chưa hiệu quả.
C. khai thác quá mức.
D. chiến tranh.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.
B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Câu 3: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây?
A. Ngăn chặn du canh, du cư.
B. Áp dụng biện pháp nông – lâm kết hợp.
C. Bảo vệ rừng và đất rừng.
D. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.
Câu 4: Theo mục đích sử dụng, rừng được chia thành
A. rừng phòng hộ, rừng rậm, rừng thưa.
B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng rậm.
C. rừng sản xuất, rừng tre nứa, rừng cây gỗ.
D. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Câu 5: Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp chủ yếu do
A. dịch bệnh.
B. chiến tranh.
C. khai thác bừa bãi và cháy rừng.
D. cháy rừng và các thiên tai khác.
Câu 6: Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là
A. biến đổi khí hậu.
B. mưa a-xít.
C. cạn kiệt dòng chảy.
D. hải sản giảm sút.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước ta?
A. Bình quân trên đầu người nhỏ.
B. Diện tích đất chuyên dùng ngày càng ít.
C. Diện tích đất có rừng còn thấp.
D. Diện tích đất đai bị suy thoái còn rất lớn.
Câu 8: Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
B. khai hoang mở rộng diện tích.
C. cải tạo đất bạc màu, đất mặn.
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 9: Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, về mặt kĩ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp
A. trồng cây theo băng, làm ruộng bậc thang.
B. bảo vệ rừng và đất rừng.
C. ngăn chặn nạn du canh, du cư.
D. cải tạo đất hoang, đồi núi trọc.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi nước ta?
A. Trồng cây gây rừng và làm ruộng bậc thang.
B. Trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.
C. Đào hố vẩy cá, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.
D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.
Câu 11: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là
A. canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất đai.
B. áp dụng biện pháp nông – lâm kết hợp.
C. tổ chức định canh, định cư cho người dân.
D. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
Câu 12: Biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ở nước ta là
A. bảo vệ rừng, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia.
C. đảm bảo quy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. áp dụng các biện pháp canh tác hợp lí trên đất dốc.
Câu 13: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. ngập lụt và triều cường ngày càng tăng.
B. tài nguyên rừng đang suy giảm.
C. diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.
D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 14: Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển ngành trồng trọt ở đồng bằng sông Hồng là
A. sự chênh lệch thu nhập giữa các nhóm dân cư.
B. bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
C. đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh.
D. thiên tai, thời tiết diễn biến thất thường.
Câu 15: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
A. Làm ruộng bậc thang.
B. Chống nhiễm mặn.
C. Trồng cây theo băng.
D. Đào hố kiểu vẩy cá.
Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.
B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Câu 17: Biện pháp nào là chủ yếu nhất để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc?
A. Đầu tư thủy lợi, làm ruộng bậc thang.
B. Trồng cây theo băng, đào hố vẩy cá.
C. Phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.
D. Bảo vệ đất rừng và trồng rừng mới.
Câu 18: Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là
A. rừng nguyên sinh chất lượng tốt.
B. rừng non mới phục hồi và rừng trồng.
C. rừng trồng chưa khai thác được.
D. rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
Câu 19: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm bảo độ che phủ rừng như thế nào?
A. 20 – 30%, vùng núi dốc phải đạt 40 – 50%.
B. 30 – 40%, vùng núi dốc phải đạt 50 – 60%.
C. 40 – 45%, vùng núi dốc phải đạt 60 – 70%.
D. 45 – 50%, vùng núi dốc phải đạt 70 – 80%.
Câu 20: Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở
A. số lượng thành phần loài.
B. sự phát triển của sinh vật.
C. diện tích rừng lớn.
D. sự phân bố sinh vật.
Câu 21: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng rừng.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phi và chất lượng rừng.
Câu 22: Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở
A. sự phân bố sinh vật.
B. sự phát triển của sinh vật.
C. diện tích rừng lớn.
D. nguồn gen quý hiếm.
Câu 23: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường ở vùng núi dốc, theo quy hoạch chúng ta phải đạt
A. 40 – 50%.
B. 50 – 60%.
C. 60 – 70%.
D. 70 – 80%.
Câu 24: Số lượng loài sinh vật bị mất dần lớn nhất thuộc về
A. thực vật.
B. thú.
C. chim.
D. cá.
Câu 25: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi.
C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phi và chất lượng rừng.
Câu 26: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi.
C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
D. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phi và chất lượng đất rừng.
Câu 27: Tính đa dạng sinh học cao của nước ta thể hiện ở
A. sự phân bố sinh vật.
B. sự phát triển của sinh vật.
C. diện tích rừng lớn.
D. các kiểu hệ sinh thái.
Câu 28: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm bảo độ che phủ rừng trên cả nước là
A. 20 – 30%.
B. 30 – 40%.
C. 40 – 45%.
D. 45 – 50%.
Câu 29: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng của nước ta là
A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc và khai thác hợp lí.
B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 30: Biểu hiện tính đa dạng cao của sinh vật tự nhiên ở nước ta là
A. loài, hệ sinh thái, gen.
B. gen, hệ sinh thái, loài thú.
C. loài thú, hệ sinh thái.
D. loài cá, gen, hệ sinh thái.
Câu 31: Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở đồng bằng là
A. làm ruộng bậc thang.
B. đào hố vẩy cá.
C. bón phân thích hợp.
D. trồng cây theo băng.
Câu 32: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta là
A. đất đai bị bạc màu.
B. nguồn nước bị ô nhiễm trầm trọng.
C. khoáng sản cạn kiệt.
D. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng.
Câu 33: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là
A. nhiễm mặn.
B. nhiễm phèn.
C. glây hóa.
D. xói mòn.
Câu 34: Biện pháp bảo vệ nào sau đây được thực hiện với cả ba loại rừng ở nước ta?
A. Trồng rừng trên đất trống, đồi trọc.
B. Bảo vệ đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia.
C. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
D. Duy trì phát triển độ phi và chất lượng rừng.
Câu 35: Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta không biểu hiện ở
A. số lượng thành phần loài.
B. các kiểu hệ sinh thái.
C. tốc độ sinh trưởng sinh vật.
D. nguồn gen quý hiếm.
Câu 36: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta là
A. phát triển nông nghiệp.
B. biến đổi khí hậu.
C. chiến tranh tàn phá.
D. săn bắt động vật.
Câu 37: Biện pháp nào sau đây không đề bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia.
B. Có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
C. Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
D. Quy định cụ thể việc khai thác.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho đất feralit ở nước ta bị chua?
A. Tích tụ ô xit nhôm.
B. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh.
C. Tích tụ ô xit sắt.
D. Mưa nhiều, rửa trôi các chất bazơ.
Câu 39: Biện pháp chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. đắp đê ngăn lũ, ngập lụt.
B. chống cát bay, cát chảy.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất hợp lí.
D. khai thác mặt nước nuôi trồng thủy sản.
Câu 40: Đất đai ở đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung màu mỡ do
A. mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. diện tích lớn nhất cả nước.
C. không có hệ thống đê điều.
D. mùa mưa bị ngập nước diện rộng.
Câu 41: Khả năng tăng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng hiện nay gặp nhiều hạn chế do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Tài nguyên đất đang bị suy thoái.
B. Diện tích đất chưa sử dụng còn ít.
C. Trình độ thâm canh cao.
D. Mật độ dân số rất cao.
Câu 42: Rừng ở đồng bằng sông Cửu Long có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Giúp nhanh thoát lũ vào mùa mưa.
B. Giữ đất chống sạt lở bờ biển.
C. Cung cấp nhiều loại gỗ quý.
D. Đảm bảo cân bằng sinh thái.
Câu 43: Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là
A. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia.
B. duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.
C. thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch.
D. giao đất, giao rừng, ngăn chặn du canh du cư.
Câu 44: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các đồng bằng của nước ta cần
A. áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp.
B. ngăn chặn nạn du canh, du cư.
C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
D. chống suy thoái và ô nhiễm đất.
Câu 45: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất?
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
B. Trồng lúa nước làm đất bị glây.
C. Sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học.
D. Canh tác không hợp lý trên đất dốc.
Câu 46: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là
A. phá rừng để lấy gỗ.
B. phá rừng để nuôi tôm.
C. thiên tai hạn hán.
D. cháy rừng.
Câu 47: Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.
B. Khai thác quá mức và bùng phát dịch bệnh.
C. Dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết thất thường.
D. Thời tiết thất thường và khai thác quá mức.
Câu 48: Tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy giảm vì
A. chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
B. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi tăng lên.
C. rừng nguyên sinh hiện nay còn rất ít.
D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi là chủ yếu.
Câu 49: Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các đồng bằng của nước ta cần
A. áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp.
B. ngăn chặn nạn du canh, du cư.
C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
D. chống suy thoái và ô nhiễm đất.
Câu 50: Nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do
A. đẩy mạnh các hoạt động đánh bắt xa bờ.
B. diện tích rừng ngập mặn bị thu hẹp.
C. biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn.
D. khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
Câu 51: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc.
B. Ban hành Sách đỏ Việt Nam.
C. Cấm khai thác tài nguyên thiên nhiên.
D. Cấm tuyệt đối khai thác rừng.
Câu 52: Vấn đề lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay là
A. nguồn nước có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm môi trường nước ở khắp nơi.
B. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và cạn kiệt nguồn nước ngầm.
C. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
D. ô nhiễm môi trường nước và nguồn nước có sự phân hóa theo các vùng miền.
Câu 53: Đâu không phải là hệ quả trực tiếp của tình trạng khai thác rừng bừa bãi?
A. Đất đai ở vùng núi bị xói mòn nhanh.
B. Hệ sinh thái rừng ngày càng suy giảm.
C. Đất nông nghiệp ngày càng giảm sút.
D. Nguồn nước ngầm đang bị cạn kiệt.
Câu 54: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên?
A. Tình trạng du canh, du cư.
B. Công nghệ khai thác lạc hậu.
C. Chiến tranh tàn phá.
D. Khai thác quá mức.
Câu 55: Loại hình nào sau đây không khuyến khích phát triển mạnh ở khu bảo tồn thiên nhiên?
A. Du lịch sinh thái.
B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.
C. Quản lí môi trường và giáo dục.
D. Bảo vệ và duy trì các loài động thực vật.
Câu 56: Nguyên nhân nào sau đây làm cho lũ ở đồng bằng duyên hải miền Trung lên nhanh?
A. Sông ngắn, dốc nên tập trung nước rất nhanh.
B. Nước đo mưa lớn trên nguồn dồn nhanh và nhiều.
C. Mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển.
D. Có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước sông.
Câu 57: Biện pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để bảo vệ đất đồi núi ở nước ta?
A. Quản lí và sử dụng vốn đất rừng hợp lí.
B. Sử dụng các biện pháp chống suy thoái đất đai.
C. Áp dụng tổng thể các biện pháp chống xói mòn.
D. Phòng ngừa ô nhiễm môi trường đất đai.
Câu 58: Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là
A. Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài.
B. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất.
D. Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
Câu 59: Nguyên nhân chủ yếu làm cho thủy sản chết hàng loạt ở vùng biển miền Trung nước ta trong năm 2016 là
A. biến đổi khí hậu.
B. đánh bắt hủy diệt.
C. chất thải công nghiệp.
D. thiên tai xảy ra liên tiếp.
Câu 60: Hạn chế chủ yếu trong sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. địa hình thấp, lũ kéo dài, có các vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.
B. một số loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.
C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; có một mùa khô sâu sắc.
D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; bề mặt đồng bằng bị cát xé lớn.
Câu 61: Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.
B. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.
D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
Câu 62: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm, nguyên nhân chủ yếu là do
A. phá rừng để khai thác gỗ củi.
B. phá rừng để lấy đất thổ cư.
C. ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước.
D. phá rừng để lấy diện tích nuôi trồng thủy sản.
Câu 63: Thành phần loài sinh vật có tỉ lệ suy giảm cao nhất ở nước ta là
A. thú.
B. cá.
C. chim.
D. thực vật.
Câu 64: Tính độ che phủ của nước ta năm 2015 biết tổng diện tích rừng là 13,5 triệu ha, diện tích lãnh thổ nước ta là 33 triệu ha.
A. 40,9%.
B. 24,4%.
C. 0,40%.
D. 0,24%.
Câu 65: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
A. Số lượng loài.
B. Hệ sinh thái.
C. Thể trạng các cá thể.
D. Nguồn gen quý hiếm.
Câu 66: Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở
A. thành phần loài.
B. hệ sinh thái.
C. nguồn gen.
D. vùng phân bố.