666 Câu trắc nghiệm ký sinh trùng là tài liệu tổng hợp phong phú các câu hỏi liên quan đến môn ký sinh trùng học, một trong những lĩnh vực quan trọng thuộc ngành y học và sinh học ứng dụng. Bộ đề này có thể được sử dụng tại các trường đại học đào tạo ngành Y như Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược TP.HCM, hoặc các cơ sở giáo dục y khoa khác trên cả nước. Tài liệu đặc biệt phù hợp cho sinh viên năm 3 hoặc năm 4 chuyên ngành Y đa khoa, Y học dự phòng, và các ngành liên quan, nơi ký sinh trùng học thường được đưa vào chương trình giảng dạy.
Để giải quyết tốt bộ đề này, sinh viên cần nắm vững các kiến thức như chu kỳ sinh học của ký sinh trùng, cơ chế gây bệnh, cách chẩn đoán và điều trị các bệnh ký sinh trùng phổ biến. Bộ đề không chỉ giúp ôn luyện kiến thức một cách hệ thống mà còn làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong các kỳ thi y khoa.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ câu hỏi này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay hôm nay!
666 Câu Trắc Nghiệm Ký Sinh Trùng – Phần 1
Câu 1: Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải:
A. Xét nghiệm máu
B. Xét nghiệm đờm
C. Xét nghiệm phân
D. Xét nghiệm dịch tá tràng
Câu 2: Con trưởng thành của các loại giun họ Anisakinae ký sinh ở:
A. Ruột non người
B. Dạ dày người
C. Dạ dày các động vật hữu nhũ biển (cá voi, cá heó, cá nhà táng…) và loài chân màng (sư tử biển, hải cẩu, hải mã…)
D. Dạ dày chim
Câu 3: Trong chẩn đoán xét nghiệm giun đũa ta phải dùng kỷ thuật:
A. Xét nghiệm dịch tá tràng
B. Giấy bóng kính
C. Xét nghiệm phong phú KaTo
D. Cấy phân
Câu 4: Vật chủ phụ thứ nhất của các loại giun họ Anisakinae là:
A. Cá biển
B. Giáp xác biển
C. Sư tử biển
D. Hải cẩu
Câu 5: Vật chủ phụ thứ hai của các loại giun họ Anisakinae là:
A. Cá thu, cá mòi
B. Mực, bạch tuộc
C. Giáp xác biển
D. Cá thu, cá mòi, mực, bạch tuộc
Câu 6: Người bị nhiễm ấu trùng của Anisakinae do ăn loại thực phẩm nào sau đây chưa nấu chín:
A. Cá mòi, cá thu, mực
B. Cá giếc, cá trê
C. Tôm, cua biển
D. Cá voi
Câu 7: Bệnh giun đũa có tỷ lệ nhiễm cao ở:
A. Các nước có nền kinh tế đang phát triển
B. Các nước có khí hậu khô nóng
C. Các nước có khí hậu nóng ẩm
D. Câu địa phương chuyên về nghề hầm mỏ
Câu 8: Ấu trùng của Anisakinae tạo nên những hạt bạch cầu toan tính ở:
A. Phổi
B. Não
C. Ống tiêu hoá
D. Da
Câu 9: Chẩn đoán bệnh ấu trùng Anisakinae dựa vào:
A. Bệnh cảnh lâm sàng
B. Nội soi kết hợp sinh thiết ống tiêu hoá tìm ấu trùng
C. Xét nghiệm máu: bạch cầu toan tính tăng
D. Chẩn đoán huyết thanh luôn cho kết quả tốt nhất
Câu 10: Các cơ quan nội tạng của cơ thể mà ấu trùng giun đũa đi qua:
A. Ruột, Gan, Tim, Phổi
B. Ruột, Tim, Gan, Phổi
C. Tim, Gan, Ruột, Phổi
D. Tim, Gan, Phổi, Hầu
Câu 11: Điều trị bệnh ấu trùng Anisakinae:
A. Cắt bỏ u hạt có ký sinh trùng
B. Thuốc điều trị đặc hiệu là Thiabendazole
C. Thuốc điều trị đặc hiệu là các thuốc điều trị ung thư
D. Thuốc điều trị đặc hiệu là Diethylcarbamazin
Câu 12: Ấu trùng Anisakinae chết ở điều kiện nào sau đây:
A. Muối cá
B. Nấu chín cá hoặc đông lạnh -200C trong 24 giờ
C. Hun khói cá
D. Đông lạnh cá ở -20C trong 24 giờ
Câu 13: Biểu hiện bệnh lý của giun đũa cần can thiệp ngoại khoa:
A. Bán tắt ruột
B. Viêm ruột thưà
C. Rối loạn tiêu hoá
D. Đau bụng giun
Câu 14: Vật chủ chính của sán dây Echinococcus granulosus là:
A. Trâu
B. Bò
C. Chó
D. Cừu
Câu 15: Vật chủ phụ của sán dây Echinococcus granulosus là:
A. Chó
B. Mèo
C. Chồn
D. Động vật ăn cỏ
Câu 16: Về mặt hình thể của Echinococcus granulosus giống với trứng của:
A. Giun đũa chó (Toxocara canis)
B. Giun đũa người (Ascaris lumbricoides)
C. Giun tóc người (Trichuris trichiura)
D. Sán dây người (Toenia)
Câu 17: Thứ tự các cơ quan nội tạng ở người mà ấu trùng giun đũa đi qua:
A. Ruột, Gan, Tim, Phổi
B. Ruột, Tim, Gan, Phổi
C. Tim, Gan, Ruột, Phổi
D. Tim, Gan, Phổi, Hầu
Câu 18: Người là vật chủ gì của sán dây Echinococcus granulosus:
A. Chính
B. Phụ
C. Vĩnh viễn
D. Tạm thời
Câu 19: Sán Echinococcus trưởng thành sống ở cơ quan nào sau đây của chó:
A. Ruột non
B. Ruột già
C. Gan
D. Phổi
Câu 20: Người nhiễm trứng của sán dây Echinococcus granulosus do:
A. Ăn thịt chó
B. Ăn rau sống có trứng sán
C. Ăn thịt bò tái
D. Ăn thịt dê tái
Câu 21: Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng giun đũa đến phổi biểu hiện lâm sàng là:
A. Rối loạn tiêu hoá
B. Rối loạn tuần hoàn
C. Hội chứng Loeffler
D. Hội chứng suy dinh dưỡng
Câu 22: Trong cơ thể vật chủ phụ nang sán Echinococcus granulosus tìm thấy những cơ quan sau:
A. Dưới da
B. Dạ dày
C. Phổi, gan, lách, não, thận
D. Hồi manh tràng
Câu 23: Chó nhiễm sán Echinococcus granulosus do:
A. Nuốt trứng có sán trong thức ăn
B. Nuốt trứng sán có trong phân người
C. Ăn phổi của trâu bò có nang sán
D. Uống nước ở ao, hồ có ấu trùng sán
Câu 24: Triệu chứng lâm sàng của bệnh do Echinococcus granulosus ở người biểu hiện:
A. Động kinh, tăng áp lực nội sọ
B. Ho ra máu, đau ngực
C. Đau lưng tiểu ra máu
D. Triệu chứng bệnh tuỳ thuộc vào nơi ký sinh của nang sán: gan, não, phổi, thận, lách, xương…
Câu 25: Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm giun đũa bằng:
A. Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá
B. Biểu hiện của sự tắt ruột
C. Biểu hiện của Hội chứng Loeffler
D. Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân
Câu 26: Những thuốc sau đây có thể tẩy giun đũa, trừ:
A. Albendazole
B. Pyrantel pamoate
C. Piperazine
D. Metronidazole
Câu 27: Những điều kiện sau đây thuận lợi cho sự phát triển của giun đũa, trừ:
A. Dùng phân tươi để tưới rau, bón ruộng
B. Trẻ em đùa với đất, cát
C. Không rữa tay trước khi ăn
D. Ăn thịt bò chưa nấu chín
Câu 28: Giun đũa có thể gây ra các bệnh lý nào sau đây ở người:
A. Viêm ruột cấp
B. Tắc nghẽn ruột
C. Viêm dạ dày tá tràng
D. Rối loạn tiêu hoá mãn tính
Câu 29: Về mặt kích thước KST là những sinh vật có:
A. Kích thước to nhỏ tuỳ loại KST
B. Khoảng vài chục
C. Khoảng vài mét
D. Khoảng vài mm
Câu 30: Chẩn đoán bệnh do giun đũa cần dựa vào:
A. Lâm sàng và xét nghiệm phân
B. Xét nghiệm máu và nội soi
C. Hình ảnh X-quang phổi
D. Siêu âm bụng

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.