666 Câu trắc nghiệm ký sinh trùng là tài liệu tổng hợp phong phú các câu hỏi liên quan đến môn ký sinh trùng học, một trong những lĩnh vực quan trọng thuộc ngành y học và sinh học ứng dụng. Bộ đề này có thể được sử dụng tại các trường đại học đào tạo ngành Y như Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược TP.HCM, hoặc các cơ sở giáo dục y khoa khác trên cả nước. Tài liệu đặc biệt phù hợp cho sinh viên năm 3 hoặc năm 4 chuyên ngành Y đa khoa, Y học dự phòng, và các ngành liên quan, nơi ký sinh trùng học thường được đưa vào chương trình giảng dạy.
Để giải quyết tốt bộ đề này, sinh viên cần nắm vững các kiến thức như chu kỳ sinh học của ký sinh trùng, cơ chế gây bệnh, cách chẩn đoán và điều trị các bệnh ký sinh trùng phổ biến. Bộ đề không chỉ giúp ôn luyện kiến thức một cách hệ thống mà còn làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong các kỳ thi y khoa.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ câu hỏi này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay hôm nay!
666 Câu Trắc Nghiệm Ký Sinh Trùng – Phần 3
Câu 1: Muốn chẩn đoán xác định bệnh giun đũa ta phải:
A. Xét nghiệm máu
B. Xét nghiệm đờm
C. Xét nghiệm phân
D. Xét nghiệm dịch tá tràng
Câu 2: Đặc điểm của trứng giun đũa Ascaris lumbricoides là:
A. Có vỏ dày, có thể tồn tại trong môi trường ẩm ướt vài năm
B. Có vỏ mỏng, dễ bị tiêu diệt trong môi trường khô
C. Có hình dạng tròn, màu trắng, dính với nhau thành từng đám
D. Có lớp vỏ có thể bảo vệ trong điều kiện khô hạn lâu dài
Câu 3: Chẩn đoán ấu trùng giun đũa chó mèo dựa vào:
A. Lâm sàng và xét nghiệm máu
B. Sinh thiết và các phản ứng miễn dịch
C. Soi phân tìm trứng
D. Chụp cắt lớp toàn cơ thể
Câu 4: Thiabendazole dùng điều trị bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo cho kết quả:
A. Bệnh khỏi hoàn toàn sau 3 tuần
B. Bệnh khỏi hoàn toàn sau 3 tháng
C. Các triệu chứng lâm sàng giảm 50% các trường hợp sau 3 tuần
D. Các triệu chứng lâm sàng giảm 10% các trường hợp sau 3 tuần
Câu 5: Chu kỳ đơn giản nhất của ký sinh trùng là chu kỳ:
A. Kiểu chu kỳ 1: mầm bệnh từ người ra ngoại cảnh vào 1 vật chủ trung gian rồi vật chủ trung gian đưa mầm bệnh vào người
B. Kiểu chu kỳ 1: Mầm bệnh từ người thải ra ngoại cảnh 1 thời gian ngắn rồi lại xâm nhập vào người
C. Kiểu chu kỳ 2: Mầm bệnh từ người hoặc động vật vào vật chủ trung gian rồi VCTG đưa mầm bệnh vào người
D. Mầm bệnh ở người hoặc động vật được thải ra ngoại cảnh, sau đó xâm nhập vào vật chủ trung gian truyền bệnh (các loại giáp xác hoặc thuỷ sinh) nếu người hoặc động vật ăn phải các loại giáp xác hoặc thực vật thuỷ sinh sẽ mang bệnh
Câu 6: Phòng bệnh giun sán từ chó sang người:
A. Cấm thả chó ở công viên, bãi cát
B. Định kỳ xổ giun cho chó
C. Cấm thả chó ở công viên, bãi cát ; định kỳ xổ giun cho người
D. Cấm thả chó ở công viên, bãi cát; định kỳ xổ giun cho chó
Câu 7: Phòng bệnh giun sán từ chó sang người:
A. Cấm thả chó ở công viên, bãi cát
B. Định kỳ xổ giun cho chó
C. Cấm thả chó ở công viên, bãi cát ; định kỳ xổ giun cho người
D. Cấm thả chó ở công viên, bãi cát; định kỳ xổ giun cho chó
Câu 8: Yếu tố nào sau đây là đặc điểm của bệnh ký sinh trùng
A. Bệnh ký sinh trùng phổ biến theo mùa
B. Bệnh thường kéo dài suốt đời sống của sinh vật
C. Bệnh phổ biến theo vùng
D. Bệnh thường xuyên có tái nhiễm
Câu 9: Bệnh ký sinh trùng có đặc điểm sau ngoại trừ:
A. Có thời hạn
B. Lâu dài
C. Âm thầm, lặng lẽ
D. Thường xuyên gây các biến chứng nghiêm trọng
Câu 10: Sự tương tác qua lại giữ ký sinh trùng và vật chủ trong quá trình ký sinh sẽ dẫn đến các kết quả sau ngoại trừ:
A. Ký sinh trùng bị chết do thời hạn
B. Ký sinh trùng bị chết do tác nhân ngoại lai
C. Vật chủ chết
D. Cùng tồn tại với vật chủ (hoại sinh)
Câu 11: Sinh vật bị KST sống nhờ và phát triển trong nó được gọi là:
A. Vật chủ chính
B. Vật chủ trung gian
C. Vật chủ phụ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 12: Đặc điểm để phân biệt KST với sinh vật ăn thịt khác là:
A. KST chiếm các chất của vật chủ và gây hại cho vật chủ
B. KST chiếm các chất của vật chủ và phá huỷ tức khắc đời sống của vật chủ
C. KST chiếm các chất của cơ thể vật chủ một cách tiệm tiến
D. Tất cả đúng
Câu 13: Những KST bằng tác hại của chúng thực thụ gây các triệu chứng bệnh cho chủ là:
A. KST gây bệnh
B. KST truyền bệnh
C. Vật chủ trung gian
D. Tất cả đúng
Câu 14: KST truyền bệnh là:
A. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh
B. Những KST trung gian môi giới truyền bệnh và đôi khi có thể gây bệnh
C. Những KST gây bệnh
D. Tất cả đúng
Câu 15: Vật chủ chính là:
A. Những sinh vật có KST sống nhờ
B. Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản
C. Những sinh vật mang KST ở giai đoạn sinh sản hữu giới
D. Những sinh vật mang KST hoặc ở thể trưởng thành hoặc ở giai đoạn sinh sản hữu giới
Câu 16: Giun hình ống (NEMATODA) là tên gọi để chỉ:
A. Các loại giun tròn ký sinh đường ruộ
B. Các loại giun ký sinh ở người
C. Các loại giun ký sinh ở người và thú
D. Các loại giun có thân tròn và dài, ký sinh hoặc không ký sinh
Câu 17: Hệ cơ quan nào không có trong cơ thể giun hình ống
A. Tiêu hoá
B. Tuần Hoàn
C. Thần kinh
D. Bài tiết
Câu 18: Giun hình ống là loài:
A. Lưỡng tính vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể
B. Đơn tình vì có cơ quan sinh dục đực và cái riêng biệt trên mỗi cá thể
C. Lưỡng tính vì không có con đực và cái riêng biệt
D. Không phân biệt được lưỡng tính hay đơn tính
Câu 19: Ý nghĩa của hiện tượng giun lạc chỗ trong ký chủ là:
A. Giúp chứng minh một chu trình mới của giun trong ký chủ
B. Giúp cho chẩn đoán lâm sàng tốt hơn
C. Giải thích được các định vị bất thường của giun trong chẩn đoán
D. Giúp tìm ra một biện pháp tốt trong dự phòng
Câu 20: Hiện tượng lạc chủ của giun nói lên mối quan hệ giữa
A. Người và thú
B. Người bệnh và người không bệnh
C. Người lành mang mầm bệnh với người không bệnh
D. Sự định vị bình thường của giun và cơ quan ký sinh bất thường
Câu 21: Biểu hiện rối loạn tiêu hoá của các loại giun ký sinh đường ruột là yếu tố điển hình để chẩn đoán bệnh giun đường ruột
A. Đúng vì giun ký sinh đường ruột sẽ gây nên các kích thích làm rối loạn nhu động ruột
B. Sai vì không phải tất cả các loại giun đường ruột đều gây rối loạn tiêu hoá
C. Đúng vì giun đường ruột hấp thu các chất dinh dưỡng trong ruột sẽ làm rối loạn hấp thu của ruột
D. Sai vì không chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối loạn tiêu hoá
Câu 22: Sai vì không chỉ có giun ký sinh đường ruột mới biểu hiện lâm sàng bằng rối loạn tiêu hoá
A. Có kích thước rất nhỏ, khó quan sát bằng mắt thường
B. Có kích thước to, hình giống chiếc đũa ăn cơm
C. Hình dáng giống cây roi của người luyện võ
D. Kích thước nhỏ như cây kim may
Câu 23: Người bị nhiễm Ascaris lumbricoides khi:
A. Nuốt phải trứng giun đũa có ấu trùng giun có trong thức ăn, thức uống
B. Ấu trùng chui qua da vào máu đến ruột ký sinh
C. Ăn phải thịt heo có chứa ấu trùng còn sống
D. Muỗi hút máu truyền ấu trùng qua da
Câu 24: Một trứng Ascaris lumbricoides có mang tính chất gây nhiễm khi:
A. Trứng giun đã thụ tinh
B. Trứng giun phải còn lớp vỏ albumin bên ngoài
C. Trứng giun phải có ấu trùng đã phát triển hoàn chỉnh bên trong trứng
D. Trứng giun phải ở ngoại cảnh ít nhất trên 30 ngày
Câu 25: Gnasthostoma spinigerum là loại giun ký sinh ở vị trí cơ thể nào của chó mèo:
A. Vách dạ dày
B. Ruột non
C. Ruột già
D. Gan
Câu 26: Bệnh do Gnasthostoma spinigerum ở người biểu hiện:
A. Bệnh cảnh do giun trưởng thành sống ở vách dạ dày
B. Bệnh cảnh do ấu trùng di chuyển dưới da và giun trưởng thành sống ở vách dạ dày
C. Bệnh cảnh do ấu trùng hoặc giun non di chuyển dưới da và trong các cơ quan nội tạng
D. Bệnh cảnh do ấu trùng di chuyển dưới da
Câu 27: Định vị lạc chỗ của Ascaris lumbricoides trưởng thành có thể gặp ở các cơ quan sau đây, ngoại trừ:
A. Ruột thừa
B. Ống mật chủ
C. Gan
D. Lách
Câu 28: Trong chu trình phát triển, khi ấu trùng Ascaris lumbricoides đến phổi, biểu hiện lâm sàng là:
A. Rối loạn tiêu hoá
B. Rối loạn tuần hoàn
C. Hội chứng Loeffler
D. Hội chứng suy dinh dưỡng
Câu 29: Về mặt kích thước KST là những sinh vật có:
A. Kích thước to nhỏ tuỳ loại KST
B. Khoảng vài chục
C. Khoảng vài mét
D. Khoảng vài mm
Câu 30: Chẩn đoán chính xác người bị nhiễm bệnh Ascaris lumbricoides bằng:
A. Dựa vào dấu hiệu rối loạn tiêu hoá
B. Biểu hiện sự tắc ruột
C. Biểu hiện của hội chứng Loeffler
D. Xét nghiệm phân tìm thấy trứng giun đũa trong phân

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.