689 Câu trắc nghiệm kinh tế chính trị – Phần 1

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế chính trị
Trường: Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH)
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Đông Phong
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên năm 2 và 3
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế chính trị
Trường: Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH)
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Đông Phong
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên năm 2 và 3
Làm bài thi

689 Câu trắc nghiệm Kinh tế chính trị là bộ đề thi tổng hợp kiến thức của môn Kinh tế chính trị, một trong những môn học cốt lõi thuộc khối ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Bộ đề này có thể liên quan đến nhiều trường đại học giảng dạy môn Kinh tế chính trị, chẳng hạn như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) hoặc các trường thuộc khối kinh tế khác.

Được thiết kế nhằm kiểm tra kiến thức từ cơ bản đến nâng cao, bộ câu hỏi này bao gồm các nội dung trọng tâm như: lý thuyết giá trị thặng dư, các quy luật kinh tế trong chủ nghĩa tư bản, vai trò của kinh tế chính trị trong hoạch định chính sách, và nhiều khía cạnh khác của hệ thống kinh tế. Đề thi phù hợp cho sinh viên năm nhất hoặc năm hai thuộc các ngành như Kinh tế học, Quản trị kinh doanh, Kế toán, hoặc các chuyên ngành liên quan.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề thi này và thử sức ngay hôm nay!

689 Câu trắc nghiệm kinh tế chính trị Phần 1

Câu 1: Khi nào sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến?
A. Trong nền sản xuất hàng hoá giản đơn
B. Trong nền sản xuất hàng hoá TBCN
C. Trong xã hội chiếm hữu nô lệ
D. Trong nền sản xuất lớn hiện đại

Câu 2: Giá trị hàng hoá sức lao động gồm:
A. Giá trị các tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động của công nhân và nuôi gia đình anh ta
B. Chi phí để thoả mãn nhu cầu văn hoá, tinh thần
C. Chi phí đào tạo người lao động
D. Cả a, b, c

Câu 3: Chọn các ý đúng trong các nhận định dưới đây:
A. Người bán và người mua sức lao động đều bình đẳng về mặt pháp lý
B. Sức lao động được mua và bán theo quy luật giá trị
C. Thị trường sức lao động được hình thành và phát triển từ phương thức sản xuất TBCN
D. Cả a, b và c

Câu 4: Chọn các ý đúng trong các nhận định sau:
A. Tiền tệ là sản vật cuối cùng của lưu thông hàng hoá và là hình thức biểu hiện đầu tiên của tư bản
B. Tư bản được biểu hiện ở tiền, nhưng bản thân tiền không phải là tư bản
C. Mọi tư bản mới đều nhất thiết phải mang hình thái tiền tệ
D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 5: Mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là:
A. Sản xuất ra ngày càng nhiều của cải vật chất
B. Mở rộng phạm vi thống trị của QHSX TBCN
C. Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
D. Làm cho lao động ngày càng lệ thuộc vào tư bản

Câu 6: Các cách diễn tả giá trị hàng hoá dưới đây, cách nào đúng?
A. Giá trị hàng hoá = c + v + m
B. Giá trị hàng hoá = giá trị cũ + giá trị mới
C. Giá trị hàng hoá = k + p
D. Cả a, b và c

Câu 7: Các cách diễn tả dưới đây có cách nào sai không?
A. Giá trị mới của sản phẩm = v + m
B. Giá trị của sản phẩm mới = v + m
C. Giá trị của TLSX = c
D. Giá trị của sức lao động = v

Câu 8: Khi tăng NSLĐ, cơ cấu giá trị một hàng hoá thay đổi. Trường hợp nào dưới đây không đúng?
A. C có thể giữ nguyên, có thể tăng, có thể giảm
B. (v+ m) giảm
C. (c+ v+ m) giảm
D. (c + v + m) không đổi

Câu 9: Khi nào tiền tệ biến thành tư bản?
A. Có lượng tiền tệ đủ lớn
B. Dùng tiền đầu tư vào sản xuất kinh doanh
C. Sức lao động trở thành hàng hoá
D. Dùng tiền để buôn bán mua rẻ, bán đắt.

Câu 10: Chọn các ý đúng trong các ý dưới đây:
A. Giá trị thặng dư cũng là giá trị
B. Giá trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất, chỉ khác nhau về lượng trong 1 hàng hoá
C. Giá trị thặng dư là lao động thặng dư kết tinh
D. Cả a, b và c

Câu 11: Chọn định nghĩa chính xác về tư bản:
A. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
B. Tư bản là tiền và TLSX của nhà tư bản để tạo ra giá trị thặng dư
C. Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Tư bản là tiền đẻ ra tiền

Câu 12: Giá trị của TLSX đã tiêu dùng tham gia vào tạo ra giá trị của sản phẩm mới. Chọn các ý đúng dưới đây:
A. Tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm
B. Không tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm
C. Chỉ tham gia vào tạo thành giá trị của sản phẩm mới
D. Cả b và c

Câu 13: Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, giá trị TLSX đã tiêu dùng sẽ như thế nào? Trường hợp nào sai?
A. Được tái sản xuất
B. Không được tái sản xuất
C. Được bù đắp
D. Được lao động cụ thể của người sản xuất hàng hoá bảo tồn và chuyển vào giá trị của sản phẩm mới

Câu 14: Cho biết ý nghĩa của việc phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá của C.Mác. Chọn các ý đúng dưới đây:
A. Chia tư bản thành tư bản bất biến và khả biến
B. Giải thích quá trình chuyển giá trị cũ sang sản phẩm và tạo ra giá trị mới của sản phẩm
C. Hình thành công thức giá trị hàng hoá = c + v + m
D. Cả a, b, c

Câu 15: Muốn tăng khối lượng giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể sử dụng nhiều cách. Chọn các ý đúng dưới đây:
A. Kéo dài thời gian lao động trong ngày khi thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tăng cường độ lao động khi ngày lao động không đổi
C. Giảm giá trị sức lao động khi ngày lao động không đổi
D. Cả a, b và c

Câu 16: Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh điều gì? Chọn ý đúng:
A. Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
D. Cả a, b và c

Câu 17: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?
A. Đều làm cho công nhân tốn sức lao động nhiều hơn
B. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
C. Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân
D. Cả a, b và c

Câu 18: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không thay đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Cả a, b, c

Câu 19: Từ định nghĩa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối hãy xác định phương án đúng dưới đây:
A. Độ dài ngày lao động bằng ngày tự nhiên
B. Độ dài ngày lao động lớn hơn không
C. Độ dài ngày lao động bằng thời gian lao động cần thiết
D. Độ dài ngày lao động lớn hơn thời gian lao động cần thiết

Câu 20: Các luận điểm dưới đây, luận điểm nào sai?
A. Các Phương thức sản xuất trước CNTB bóc lột sản phẩm thặng dư trực tiếp
B. Bóc lột sản phẩm thặng dư chỉ có ở CNTB
C. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là hình thái chung nhất của sản xuất giá trị thặng dư
D. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là điểm xuất phát để sản xuất giá trị thặng dư tương đối

Câu 21: Khi xem xét phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, những ý nào dưới đây không đúng?
A. Giá trị sức lao động không đổi
B. Thời gian lao động cần thiết thay đổi
C. Ngày lao động thay đổi
D. Thời gian lao động thặng dư thay đổi

Câu 22: Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động muốn giảm thời gian lao động trong ngày còn nhà tư bản lại muốn kéo dài thời gian lao động trong ngày. Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?
A. Đủ bù đắp giá trị sức lao động của công nhân
B. Bằng thời gian lao động cần thiết
C. Do nhà tư bản quy định
D. Lớn hơn thời gian lao động cần thiết

Câu 23: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có những hạn chế. Chọn ý đúng trong các nhận xét dưới đây:
A. Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân
B. Năng suất lao động không thay đổi
C. Không thoả mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản
D. Cả a, b và c

Câu 24: Những nhận xét dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có ý nào sai?
A. Thời gian lao động không thay đổi
B. Thời gian lao động thặng dư thay đổi
C. Không làm tăng sản lượng
D. Cả a, b và c

Câu 25: Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có điểm nào sau đây là đúng?
A. Giảm thời gian lao động cần thiết
B. Tăng năng suất lao động để giảm thời gian lao động cần thiết
C. Kéo dài thời gian lao động trong ngày
D. Không thay đổi năng suất lao động

Câu 26: Những biện pháp nào dưới đây là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối?
A. Kéo dài thời gian lao động
B. Tăng cường độ lao động
C. Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động
D. Cả a và b

Câu 27: Chọn các ý đúng về sự khác biệt giữa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
A. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối chủ yếu là kéo dài thời gian lao động, trong khi phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là tăng năng suất lao động
B. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối làm giảm năng suất lao động
C. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối làm tăng thời gian lao động cần thiết
D. Cả a và b

Câu 28: Tăng năng suất lao động dẫn đến hiệu quả gì trong sản xuất giá trị thặng dư?
A. Giảm tổng giá trị thặng dư
B. Tăng tỷ suất giá trị thặng dư
C. Không thay đổi giá trị thặng dư
D. Giảm năng suất lao động của công nhân

Câu 29: Tỷ suất giá trị thặng dư được tính bằng công thức nào dưới đây?
A. m’ = m / v
B. m’ = v / m
C. m’ = c + v + m
D. m’ = (c + v) / m

Câu 30: Khi nói về sự khác biệt giữa giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương đối, điểm nào sau đây là đúng?
A. Giá trị thặng dư tuyệt đối liên quan đến việc kéo dài thời gian lao động trong khi giá trị thặng dư tương đối liên quan đến sự phát triển công nghệ
B. Giá trị thặng dư tuyệt đối là kết quả của việc kéo dài thời gian lao động, còn giá trị thặng dư tương đối là kết quả của việc tăng năng suất lao động
C. Giá trị thặng dư tuyệt đối làm giảm năng suất lao động
D. Cả a và b

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: