Đề Thi Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế Phần Phá Sản

Năm thi: 2023
Môn học: Luật kinh tế phần phá sản
Trường: Đại học Luật TP.HCM
Người ra đề: TS. Nguyễn Thị Hồng Vân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Luật kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Luật kinh tế phần phá sản
Trường: Đại học Luật TP.HCM
Người ra đề: TS. Nguyễn Thị Hồng Vân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Luật kinh tế

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật Kinh tế phần Phá sản là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn Luật Kinh tế, được giảng dạy tại các trường đại học uy tín như Đại học Luật TP.HCM. Đề thi này do TS. Nguyễn Thị Hồng Vân, một chuyên gia về luật doanh nghiệp và luật phá sản, biên soạn cho kỳ thi năm 2023, dành cho sinh viên năm 3 ngành Luật Kinh tế.

Phần Phá sản trong đề thi tập trung vào các kiến thức liên quan đến quy trình phá sản doanh nghiệp, quyền lợi và nghĩa vụ của chủ nợ, quy định về tài sản và trách nhiệm của doanh nghiệp trong quá trình phá sản, cũng như các thủ tục pháp lý liên quan. Hãy cùng khám phá ngay đề thi này và kiểm tra kiến thức của bạn với các câu hỏi trắc nghiệm về luật phá sản nhé!

Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế Phần Phá Sản (có đáp án)

Câu 1: Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố phá sản của doanh nghiệp:
A: Tòa án kinh tế, tòa án nhân dân nơi doanh nghiệp HTX đăng ký.
B: Phòng thi hành án trực thuộc sở tư pháp
C: Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi doanh nghiệp, HTX đăng ký.
D: Tòa án kinh tế, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Câu 2: Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản đồng thời với việc ra quyết định:
A: Đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản.
B: Triệu tập hội nghị chủ nợ lần cuối
C: Nghiêm cấm tẩu tán tài sản
D: Các câu trên đều đúng

Câu 3: Tòa án sẽ thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi:
A: Nhận được đơn, ra quyết định mở thủ tục phá sản
B: Người nộp đơn xuất trình biên lai nộp tiền tạm ứng phí
C: Cả A và B đều đúng
D: Cả A & B đều sai

Câu 4: Đối tượng được áp dụng Luật Phá sản doanh nghiệp mới là:
A: Công ty TNHH
B: Công ty cổ phần
C: Hợp tác xã
D: Tất cả đều đúng

Câu 5: Phá sản và Giải thể có điểm nào giống nhau:
A: Đều chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp
B: Đều phải tiến hành thủ tục Phá sản hay Giải thể
C: Đều phải thanh toán nợ khi tuyên bố Phá sản hay Giải thể
D: Tất cả đều đúng

Câu 6: Đối tượng nào sẽ không chịu trách nhiệm vô hạn khi doanh nghiệp, công ty bị lâm vào tình trạng Phá sản:
A: Công ty TNHH
B: Công ty tư nhân
C: Hộ kinh doanh
D: B & C đúng

Câu 7: Tòa án nào có thẩm quyền nhận đơn đối với doanh nghiệp:
A: Tòa án cấp huyện
B: Tòa án cấp tỉnh
C: A, B đúng
D: A, B sai

Câu 8: Các vụ Phá sản có thể phân loại dựa vào khía cạnh nào sau đây:
A: Nguyên nhân
B: Cơ sở phát sinh quan hệ pháp lý
C: Đối tượng và phạm vi điều chỉnh PL
D: Tất cả đều đúng

Câu 9: Luật Phá sản 2004 sẽ không áp dụng cho đối tượng nào sau đây:
A: Hộ kinh doanh
B: Công ty TNHH
C: Công ty cổ phần
D: Hợp tác xã

Câu 10: Đạo luật phá sản đầu tiên được Quốc Hội thông qua vào thời gian nào?
A: 30/12/1993
B: 01/07/1994
C: 15/06/2004
D: 25/10/2004

Câu 11: Công ty cổ phần ABC có trụ sở chính ở Bình Dương, có 2 văn phòng đại diện: 1 ở TPHCM, 1 ở Đồng Nai. Các chủ nợ của công ty ABC đều là người dân ở TPHCM. Khi các chủ nợ này muốn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty ABC thì phải nộp đơn đó ở đâu?
A: TAND tỉnh Đồng Nai
B: TAND TPHCM
C: TAND tỉnh Bình Dương
D: Tất cả đều đúng

Câu 12: Thứ bậc ưu tiên phân chia tài sản khi 1 DN bị tuyên bố phá sản là
A: Chi phí phá sản, thuế, lương CN
B: Chi phí phá sản, lương CN, thuế
C: Thuế, lương CN, chi phí phá sản
D: Thuế, chi phí phá sản, lương CN

Câu 13: Thế nào là phá sản trung thực?
A: Là trường hợp chính con nợ yêu cầu mở thủ tục khi thấy nhận thấy mình lâm vào tình trạng phá sản
B: Là trường hợp thủ tục giải quyết phá sản được mở do yêu cầu của các chủ nợ
C: Là trường hợp phá sản do những nguyên nhân khách quan hoặc bất khả kháng
D: Là trường hợp do thủ đoạn của chủ DN nhằm chiếm đoạt tài sản của các chủ nợ

Câu 14: Luật phá sản 2004 quy định doanh nghiệp như thế nào là lâm vào tình trạng phá sản?
A: Là DN không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu
B: DN gặp khó khăn hoặc bị thua lỗ trong hoạt động kinh doanh đến mức tại 1 thời điểm toàn bộ giá trị tài sản còn lại của DN không đủ thanh toán cho các khoản nợ đến hạn.
C: Là doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc bị thua lỗ trong hoạt động kinh doanh sau khi đã áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết mà vẫn mất khả năng thanh toán nợ đến hạn
D: Không câu nào đúng.

Câu 15: Đối tượng nào sau đây không có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A: Cổ đông của công ty cổ phần
B: Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh
C: Đại diện công đoàn công ty
D: Ngân hàng mà DN vay

Câu 16: Công ty TNHH 1 thành viên X có trụ sở ở quận Tân Bình, TPHCM. Khi công ty nộp đơn yêu cầu phá sản thì nộp ở cơ quan nào?
A: TAND quận Tân Bình
B: TAND TPHCM
C: Cả 2 đều đúng
D: Cả 2 đều sai

Câu 17: Ngày 01/07/2007, TAND TPHCM đăng báo quyết định mở thủ tục phá sản cho công ty cổ phần Y. Hạn cuối cùng để các chủ nợ của các công ty này gửi giấy đòi nợ cho tòa án là
A: 15/07/2007
B: 01/08/2007
C: 15/08/2007
D: 30/08/2007

Câu 18: Hành động của 1 DN kể từ ngày nhận được quyết định mở thủ tục phá sản có thể được thực hiện nếu phẩm phán đồng ý:
A: Thanh toán nợ không có đảm bảo
B: Trả lương cho người lao động
C: Từ bỏ quyền đòi nợ đối với công ty khác
D: Chuyển nợ không bảo đảm thành nợ có bảo đảm

Câu 19: Trường hợp nào người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không phải nộp tiền tạm ứng phí phá sản?
A: Chủ nợ không có đảm bảo
B: Chủ DN
C: Cổ đông của công ty cổ phần
D: Đại diện người lao động

Câu 20: Chủ thể kinh doanh nào không là đối tượng áp dụng của luật phá sản 2004?
A: Hợp tác xã
B: Hộ kinh doanh
C: Công ty TNHH
D: Doanh nghiệp tư nhân

Câu 21: Ngày 01/01/2008, TAND TPHCM ra quyết định tuyên bố công ty TNHH X bị phá sản. Tòa án phải quyết định cho sở kế hoạch – đầu tư TPHCM chậm nhất là vào ngày nào?
A: 03/01/08
B: 05/01/08
C: 07/01/08
D: 10/01/08

Câu 22: Thủ tục tiến hành phá sản gồm:
A: Thủ tục tư pháp
B: Thủ tục hành chính
C: Cả A và B đều sai
D: Cả A và B đều đúng

Câu 23: Chọn câu đúng:
A: Luật phá sản 2004 có 9 chương với 95 điều
B: Luật phá sản 2004 được quốc hội thông qua 25/10/2004
C: Luật phá sản 2004 quy định mọi chủ thể kinh doanh đều có thể bị phá sản
D: Luật phá sản 2004 có hiệu lực 15/06/2004

Câu 24: Loại chủ nợ nào sau đây không được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty con nợ?
A: Chủ nợ có đảm bảo
B: Chủ nợ có đảm bảo 1 phần
C: Chủ nợ không đảm bảo
D: Không câu nào đúng

Câu 25: Kể từ khi nhận thông báo Doanh nghiệp, Hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản và chủ Doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của Doanh nghiệp, Hợp tác xã không yêu cầu mở thủ tục phá sản thì phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật trong thời gian:
A: 1 tháng
B: 2 tháng
C: 3 tháng
D: 4 tháng

Câu 26: Tòa án cấp huyện có quyền tiến hành thủ tục phá sản đối với:
A: Doanh nghiệp, Hợp tác xã
B: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Hợp tác xã
C: Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
D: Hợp tác xã có đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đó

Câu 27: Các đối tượng nào sau đây không có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản Doanh nghiệp, Hợp tác xã?
A: Đại diện công đoàn
B: Cổ đông công ty cổ phần
C: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh
D: Chủ nợ có đảm bảo

Câu 28: Việc phân chia tài sản còn lại của Doanh nghiệp, Hợp tác xã theo bậc thứ tự ưu tiên thứ 3 gồm những khoản nào:
A: Thanh toán khoản nợ cho người lao động
B: Thanh toán chi phí phá sản
C: Nợ thuế đối với nhà nước
D: Tất cả đều đúng

Câu 29: Hành động nào sau đây bị cấm khi Doanh nghiệp, Hợp tác xã mắc nợ sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản của tòa án:
A: Cất giấu, tẩu tán tài sản, thanh lý các khoản nợ không có tài sản đảm bảo
B: Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
C: Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của Doanh nghiệp mắc nợ
D: Tất cả đều đúng

Câu 30: Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp một khoản tiền tạm ứng phí phá sản theo quy định của tòa án, trừ người nộp đơn là:
A: Chủ nợ không có bảo đảm
B: Đại diện người lao động
C: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh
D: Tất cả đều đúng

Câu 31: Giải thể và phá sản giống nhau ở chỗ
A: Thanh toán nợ
B: Chấm dứt sự tồn tại của Doanh nghiệp
C: Tiến hành các thủ tục theo quy định
D: Tất cả đều đúng

Câu 32: Kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định của tòa án mở thủ tục phá sản, các chủ nợ phải gửi giấy đòi nợ cho tòa án trong thời gian
A: 15 ngày
B: 30 ngày
C: 45 ngày
D: 60 ngày

Câu 33: Phân loại phá sản dựa vào nguyên nhân, có thể chia thành 2 loại nào
A: Phá sản trung thực và phá sản tự nguyện
B: Phá sản trung thực và phá sản gian trá
C: Phá sản trung thực và phá sản bắt buộc
D: Phá sản tự nguyện và phá sản bắt buộc

Câu 34: Doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản thì
A: Chắc chắn bị phá sản
B: Không bị phá sản
C: Chưa hẳn bị phá sản, nó chỉ bị coi là phá sản khi tiến hành thủ tục tuyên bố phá sản
D: Tất cả đều sai

Câu 35: Ai là người có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
A: Chủ doanh nghiệp
B: Đại diện người lao động hoặc đại diện công đoàn
C: Đại diện hợp pháp của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
D: A & C

Câu 36: Các giao dịch của Doanh nghiệp, Hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản được thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng trước ngày tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là vô hiệu
A: Tặng, cho bất động sản, động sản cho người khác
B: Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn
C: Thế chấp, cầm cố tài sản của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
D: Tất cả đều đúng

Câu 37: Người yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp đơn cho ai
A: Cơ quan đăng ký kinh doanh
B: Viện kiểm sát
C: Tòa án có thẩm quyền
D: Tất cả đều đúng

Câu 38: Ai là người có quyền đề nghị thẩm phán triệu tập hội nghị chủ nợ
A: Tổ trưởng tổ quản lý, thanh lý tài sản
B: Các chủ nợ đại diện cho ít nhất 1/3 tổng số chủ nợ không có bảo đảm
C: A & B đúng
D: A & B sai

Câu 39: Luật phá sản năm 2004, không được áp dụng cho chủ thể kinh doanh nào sau đây:
A: Doanh nghiệp nhà nước
B: Doanh nghiệp tư nhân
C: Hộ kinh doanh
D: Hợp tác xã

Câu 40: Theo luật phá sản 2004, một doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản khi:
A: Doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu
B: Doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc bị thua lỗ trong kinh doanh
C: Khi tổng trị giá các tài sản còn lại của công ty không đủ thanh toán tổng số nợ đến hạn
D: Tất cả đều đúng

Câu 41: Vai trò của pháp luật phá sản là:
A: Công cụ pháp lý bảo vệ quyền lợi chính đáng của chủ nợ và lợi ích hợp pháp của con nợ.
B: Bảo vệ quyền lợi của người lao động
C: Góp phần tổ chức, cơ cấu lại nền kinh tế
D: Cả 3 đều đúng

Câu 42: Theo luật phá sản năm 2004, thủ tục phá sản là thủ tục:
A: Đòi nợ theo từng cá nhân chủ nợ
B: Đòi nợ tập thể của các chủ nợ
C: Nhà nước đại diện chủ nợ đòi nợ
D: Cả 3 đều đúng

Câu 43: Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết việc phá sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
A: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp
B: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp
C: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp
D: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp

Câu 44: Theo luật phá sản năm 2004, doanh nghiệp sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản của tòa án không được làm gì trong những điều sau:
A: Thanh lý nợ không đảm bảo
B: Chuyển các khoản nợ không đảm bảo thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp
C: Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ
D: Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 45: Theo luật phá sản 2004, thời hạn để tòa án quyết định mở hay không mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp là:
A: 20 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
B: 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
C: 40 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
D: Đáp án khác

Câu 46: Đối tượng nào dưới đây không có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
A: Đại diện của người lao động hoặc đại diện từ công đoàn
B: Chủ nợ đảm bảo
C: Chủ sở hữu doanh nghiệp nhà nước
D: Tất cả đều đúng

Câu 47: Theo luật phá sản 2004, điều kiện để hội nghị chủ nợ hợp lệ là:
A: Có hơn 1/2 số chủ nợ không đảm bảo đại diện cho từ 2/3 tổng số nợ không đảm bảo trở lên.
B: Có sự tham gia của người có nghĩa vụ tham gia theo quy định.
C: Có sự tham gia của tất cả chủ nợ.
D: Cả A và B

Câu 48: Theo luật phá sản 2004, đối tượng nào sau đây được ưu tiên phân chia tài sản còn lại của doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản đầu tiên:
A: Các khoản nợ của người lao động
B: Chi phí phá sản
C: Các khoản nợ không đảm bảo
D: Đáp án khác

Câu 49: Theo luật phá sản năm 2004, thời hạn để doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ nợ khiếu nại, kháng nghị về quyết định tuyên bố phá sản là
A: 5 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
B: 10 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
C: 20 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản
D: 30 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản

Câu 50: Khi một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản sẽ dẫn đến:
A: Chấm dứt vĩnh viễn sự tồn tại của doanh nghiệp.
B: Vẫn có thể tiếp tục hoạt động trong trường hợp đổi quyền sở hữu.
C: Cả hai đều sai
D: Cả hai đều đúng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)