Đề thi thử trắc nghiệm hoá phân tích – đề 20
Câu 1 Nhận biết
Dẫn 1,568 lít hỗn hợp A (đktc) gồm hai khí H₂ và CO₂ qua dung dịch có hòa tan 0,03 mol Ba(OH)₂, thu được 3,94 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:

  • A.
    71,43%; 28,57%
  • B.
    42,86%; 57,14%
  • C.
    30,72%; 69,28%
  • D.
    Cả A và B
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Sắp theo thứ tự pH tăng dần các dung dịch muối có cùng nồng độ mol/l:

  • A.
    (I): KCl; (II): FeCl₂; (III): FeCl₃; (IV): K₂CO₃
  • B.
    (III) < (II) < (I) < (IV)
  • C.
    (I) < (II) < (III) < (IV)
  • D.
    (IV) < (III) < (II) < (I)
  • D.
    (II) < (III) < (I) < (IV)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Nhiệt độ một khí tăng từ 0˚C đến 10˚C ở áp suất không đổi, thì thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào so với thể tích lúc đầu?

  • A.
    Tăng khoảng 1/273
  • B.
    Tăng khoảng 10/273
  • C.
    Giảm khoảng 1/273
  • D.
    Giảm khoảng 10/273
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Cho biết số thứ tự nguyên tử Z (số hiệu nguyên tử) của các nguyên tố: S, Cl, Ar, K, Ca lần lượt là: 16, 17, 18, 19, 20. Xem các ion và nguyên tử sau: (I): S²⁻; (II): Cl⁻; (III): Ar; (IV): K⁺; (V): Ca²⁺. Thứ tự bán kính tăng dần các ion, nguyên tử trên như là:

  • A.
    (I) < (II) < (III) < (IV) < (V)
  • B.
    (V) < (IV) < (III) < (II) < (I)
  • C.
    (V) < (IV) < (III) <(V) < (I)
  • D.
    (II) < (III) < (IV) < (V) < (I)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm: HCl 0,2M – H₂SO₄ 0,4M – HNO₃ 0,6M được trung hòa vừa đủ bởi dung dịch hỗn hợp B gồm: Ba(OH)₂ 0,6M – NaOH 2M. Thể tích dung dịch B cần dùng là:

  • A.
    150 ml
  • B.
    200 ml
  • C.
    250 ml
  • D.
    300 ml
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng trung hòa ở câu 5 là:

  • A.
    46,6 gam
  • B.
    139,8 gam
  • C.
    27,96 gam
  • D.
    34,95 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Cho bột kim loại nhôm vào một dung dịch HNO₃, không thấy khí bay ra. Như vậy có thể:

  • A.
    Al đã không phản ứng với dung dịch HNO₃
  • B.
    Al đã phản ứng với dung dịch HNO₃ tạo NH₄NO₃
  • C.
    Al đã phản ứng tạo khí NO không màu bay ra nên có cảm giác là không có khí
  • D.
    Cả A và B
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại nhôm và sắt. Đặt 19,3 gam hỗn hợp A trong ống sứ rồi đun nóng ống sứ một lúc, thu được hỗn hợp chất rắn B. Đem cân lại thấy khối lượng B hơn khối lượng A là 3,6 gam (do kim loại đã bị oxi của không khí oxi hóa tạo hỗn hợp các oxit kim loại). Đem hòa tan hết lượng chất rắn B bằng dung dịch H₂SO₄ đậm đặc, nóng, có 11,76 lít khí duy nhất SO₂ (đktc) thoát ra. Khối lượng mỗi kim loại có trong 19,3 gam hỗn hợp A là:

  • A.
    5,4 gam Al; 13,9 gam Fe
  • B.
    4,05 gam Al; 15,25 gam Fe
  • C.
    8,1 gam Al; 11,2 gam Fe
  • D.
    8,64 gam Al; 10,66 gam Fe
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
X là một nguyên tố hóa học. Ion X²⁺ có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 80 hạt. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 6 hạt. Cấu hình electron của ion X²⁺ là:

  • A.
    1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶
  • B.
    1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d⁶
  • C.
    1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3d⁵
  • D.
    1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁶
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO₃ và Cu(NO₃)₂. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:

  • A.
    Hai muối AgNO₃ và Cu(NO₃)₂ đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết.
  • B.
    Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, Cu(NO₃)₂ có phản ứng, tổng quát còn dư Cu(NO₃)₂
  • C.
    Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, tổng quát có AgNO₃, Cu(NO₃)₂ dư
  • D.
    Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Nhúng một miếng kim loại M lượng dư vào 200 ml dung dịch CuSO₄ 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, kim loại Cu tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Đem cân lại thấy khối lượng dung dịch giảm 13,8 gam so với trước khi phản ứng. M là kim loại nào?

  • A.
    Al
  • B.
    Fe
  • C.
    Mg
  • D.
    Zn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Nhúng một miếng giấy quì đỏ vào một dung dịch, thấy miếng giấy quì không đổi màu. Như vậy dung dịch (hay chất lỏng) là:

  • A.
    Một axit hay dung dịch muối được tạo bởi bazơ yếu, axit mạnh (như NH₄Cl)
  • B.
    Nước nguyên chất hay dung dịch trung tính (như dung dịch NaCl)
  • C.
    Một dung dịch có pH thấp
  • D.
    Không phải là một dung dịch có tính bazơ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt FeₓOᵧ, đun nóng, thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Trị số của m là:

  • A.
    80 gam
  • B.
    69,6 gam
  • C.
    64 gam
  • D.
    56 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Nếu đem hòa tan hết 57,6 gam hỗn hợp chất rắn trong ống sứ ở câu 13 trên bằng dung dịch HNO₃ loãng, sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 193,6 gam một muối khan. FeₓOᵧ ở câu 13 là:

  • A.
    FeO
  • B.
    Fe₂O₃
  • C.
    Fe₃O₄
  • D.
    FeO₄
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Xét phản ứng: H₂S + CuCl₂ → CuS + 2HCl

  • A.
    Phản ứng trên không thể xảy ra được vì H₂S là một axit yếu, còn CuCl₂ là muối của axit mạnh (HCl)
  • B.
    Tuy CuS là chất ít tan nhưng nó là muối của axit yếu (H₂S) nên không thể hiện diện trong môi trường axit mạnh HCl, do đó phản ứng trên không xảy ra
  • C.
    Phản ứng trên xảy ra được là do có tạo chất CuS rất ít tan, với dung dịch HCl có nồng độ thấp không hòa tan được CuS
  • D.
    Cả A và B
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na₂CO₃ 0,6M và K₂SO₄ 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO₃)₂ 0,9M và BaCl₂ nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số của C là:

  • A.
    1,1 M
  • B.
    1M
  • C.
    0,9M
  • D.
    0,8M
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na₂CO₃ 0,6M và K₂SO₄ 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO₃)₂ 0,9M và BaCl₂ nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số m là?

  • A.
    46,23 gam
  • B.
    48,58 gam
  • C.
    50,36 gam
  • D.
    53,42 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Hợp chất hay ion nào đều có tính axit?

  • A.
    HSO₄⁻; HCO₃⁻; HS⁻
  • B.
    CH₃COO⁻; NO₃⁻; C₆H₅NH₃⁺
  • C.
    SO₄²⁻; Al³⁺; CH₃NH₃⁺
  • D.
    HSO₄⁻; NH₄⁺; Fe³⁺
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Cho 250 ml dung dịch A có hòa tan hai muối MgSO₄ và Al₂(SO₄)₃ tác dụng với dung dịch xút dư, lọc lấy kết đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam chất rắn. Cũng 250 ml dung dịch trên nếu cho tác dụng với dung dịch amoniac dư, lọc lấy kết tủa, đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi thì thu được 23,3 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l mỗi muối trong dung dịch A là:

  • A.
    MgSO₄ 0,8M; Al₂(SO₄)₃ 0,8M
  • B.
    MgSO₄ 0,8M; Al₂(SO₄)₃ 1M
  • C.
    MgSO₄ 0,8M; Al₂(SO₄)₃ 0,6M
  • D.
    MgSO₄ 0,6M; Al₂(SO₄)₃ 0,8M
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe trong dung dịch HCl, có V lít H₂ (đktc) thoát ra. Trị số V dưới đây không thể có?

  • A.
    8 lít
  • B.
    21 lít
  • C.
    24 lít
  • D.
    Cả (a), (b) và (c)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Một trận mưa axit có pH = 3,3. Số ion H⁺ có trong 100 ml nước mưa này bằng bao nhiêu?

  • A.
    3.10¹⁹
  • B.
    5.10⁻⁵
  • C.
    1,2.10¹⁸
  • D.
    3,018.10²⁰
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Cho 5,34 gam AlCl₃ vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/lít), thu được 2,34 gam kết tủa trắng. Trị số của C là:

  • A.
    0,9M
  • B.
    1,3M
  • C.
    0,9M và 1,2M
  • D.
    Cả A và B
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng:

  • A.
    Trao đổi, như tạo môi trường axit hay tạo muối clorua không tan (như AgCl); HCl cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản ứng oxi hóa khử (như tạo khí Cl₂)
  • B.
    Đóng vai trò một chất oxi hóa
  • C.
    Chỉ có thể đóng vai trò một chất trao đổi, cũng như vai trò một axit thông thường
  • D.
    Cả A và B
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Hòa tan hết 2,96 gam hỗn hợp hai kim loại, thuộc phân nhóm chính nhóm II ở hai chu kỳ liên tiếp, trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trên là:

  • A.
    Be, Mg
  • B.
    Mg, Ca
  • C.
    Ca, Sr
  • D.
    Sr, Ba
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Sự nhị hợp khí màu nâu NO₂ tạo khí N₂O₄ không màu là một phản ứng tỏa nhiệt và cân bằng.

  • A.
    2NO₂ ⇌ N₂O₄
  • B.
    Cho khí NO₂ vào một ống nghiệm đậy nắp kín ở 30˚C. Đợi một thời gian để khí trong ống đạt cân bằng. Sau đó, đem ngâm ống nghiệm này trong chậu nước đá 0˚C, thì sẽ có hiện tượng gì kể từ lúc đem ngâm nước đá?
  • C.
    Màu nâu trong ống nghiệm không đổi
  • D.
    Màu nâu trong ống nghiệm nhạt dần
  • D.
    Khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt, nên màu nâu trong ống ống không đổi.
  • D.
    Cả A và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Phản ứng điều chế amoniac từ nitơ và hiđro là một phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt

  • A.
    N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃
  • B.
    Để thu được nhiều NH₃ thì:
  • C.
    Thực hiện ở nhiệt độ cao, áp suất cao, tăng nồng độ N₂, H₂
  • D.
    Thực hiện ở áp suất cao, làm tăng nồng độ N₂, H₂
  • D.
    Thực hiện ở áp suất thấp để khỏi bể bình phản ứng, nhưng thực hiện ở nhiệt độ cao, làm tăng nồng độ tác chất N₂, H₂
  • D.
    Thực hiện ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp, nhưng cần dùng chất xúc tác để làm nâng cao hiệu suất thu được nhiều NH₃ từ N₂ và H₂
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Cấu hình điện tử của một nguyên tố X như sau: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 3d¹⁰. Chọn phát biểu đúng:

  • A.
    X là một kim loại, nó có tính khử
  • B.
    X ở chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm phụ (cột B)
  • C.
    X ở ô thứ 30, chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm chính (cột A), X là một phi kim
  • D.
    Cả A và B
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là:

  • A.
    1,485 g; 2,74 g
  • B.
    1,62 g; 2,605 g
  • C.
    2,16 g; 2,065 g
  • D.
    2,192 g; 2,033 g
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Xem phản ứng:

  • A.
    CH₃CH₂OH + K₂Cr₂O₇ + H₂SO₄ → CH₃COOH + Cr₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + H₂O
  • B.
    Các hệ số nguyên nhỏ nhất lần lượt đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và chất tạo môi trường axit của phản ứng trên để phản ứng cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
  • C.
    3; 2; 8
  • D.
    2; 3; 8
  • D.
    6; 4; 8
  • D.
    2; 3; 6
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Hòa tan hết một lượng oxit sắt FeₓOᵧ bằng dung dịch H₂SO₄ đậm đặc, nóng. Có khí mùi xốc thoát ra và còn lại phần dung dịch D. Cho lượng khí thoát ra trên hấp thụ hết vào lượng nước vôi dư thì thu được 2,4 gam kết tủa. Đem cô cạn dung dịch D thì thu được 24 gam muối khan. Công thức của FeₓOᵧ là:

  • A.
    Fe₂O₃
  • B.
    FeO
  • C.
    Fe₃O₄
  • D.
    FeO₄
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết
Hỗn hợp A gồm hai kim loại đều có hóa trị II. Đem 3,46 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trong hỗn hợp A có thể là:

  • A.
    Ca; Zn
  • B.
    Fe; Cr
  • C.
    Zn; Ni
  • D.
    Mg; Ba
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32 Nhận biết
Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe₃O₄, Fe₂O₃) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO₃ thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO₂ và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là:

  • A.
    20,88 gam
  • B.
    46,4 gam
  • C.
    23,2 gam
  • D.
    16,24 gam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33 Nhận biết
Cho một lượng bột kim loại nhôm trong một cốc thủy tinh, cho tiếp dung dịch HNO₃ loãng vào cốc, khuấy đều để cho phản ứng hoàn toàn, có các khí NO, N₂O và N₂ thoát ra. Bây giờ cho tiếp dung dịch xút vào cốc, khuấy đều, có hỗn hợp khí thoát ra (không kể hơi nước, không khí). Hỗn hợp khí này có thể là khí nào?

  • A.
    NO₂; NH₃
  • B.
    NH₃; H₂
  • C.
    CO₂; NH₃
  • D.
    H₂; N₂
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34 Nhận biết
Điện phân dung dịch KI, dùng điện cực than chì, có cho vài giọt thuốc thử phenolptalein vào dung dịch trước khi điện phân. Khi tiến hành điện phân thì thấy một bên điện cực có màu vàng, một bên điện cực có màu hồng tím.

  • A.
    Vùng điện cực có màu vàng là catot, vùng có màu tím là anot bình điện phân
  • B.
    Vùng điện cực có màu vàng là anot, vùng có màu tím là catot bình điện phân
  • C.
    Màu vàng là do muối I⁻ không màu bị khử tạo I₂ tan trong nước tạo màu vàng, còn màu tím là do thuốc thử phenolptalein trong môi trường kiềm (KOH)
  • D.
    Cả A và C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35 Nhận biết
Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực bằng đồng, trong suốt quá trình điện phân thấy màu xanh lam của dung dịch không đổi. Điều này chứng tỏ:

  • A.
    Sự điện phân trên thực chất là điện phân nước của dung dịch nên màu dung dịch không đổi
  • B.
    Sự điện phân thực tế không xảy ra, có thể do mất nguồn điện
  • C.
    Lượng ion Cu²⁺ bị oxi hóa tạo Cu bám vào catot bằng với lượng Cu của anot bị khử
  • D.
    Ion Cu²⁺ của dung dịch bị điện phân mất bằng với lượng ion Cu²⁺ do anot tan tạo ra
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36 Nhận biết
Từ dung dịch HCl 40%, có khối lượng riêng 1,198 g/ml, muốn pha thành dung dịch HCl 2M thì phải pha loãng bao nhiêu lần?

  • A.
    6,56 lần
  • B.
    21,8 lần
  • C.
    10 lần
  • D.
    12,45 lần
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37 Nhận biết
Với các hóa chất và phương tiện có sẵn, gồm dung dịch H₂SO₄ 92% (có khối lượng riêng 1,824 gam/cm³), nước cất, các dụng cụ đo thể tích, hãy cho biết cách pha để thu được dung dịch H₂SO₄ 1M.

  • A.
    Lấy 15,5 phần thể tích nước đổ vào 1 phần thể tích dung dịch H₂SO₄ 92%
  • B.
    Lấy 1 phần thể tích dung dịch H₂SO₄ 92% cho vào cốc có sẵn nước cất, sau đó tiếp tục thêm nước cất vào cho đến vừa đủ 17,1 phần thể tích dung dịch
  • C.
    Lấy 1 cm³ dung dịch H₂SO₄ 92% cho vào cốc chứa sẵn một lượng nước cất không nhiều lắm, tiếp tục thêm nước cất vào cho đến 16,5 cm³ dung dịch
  • D.
    Tất cả đều không đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38 Nhận biết
Xem các axit: (I) H₂SiO₃; (II) H₃PO₄; (III) H₂SO₄; (IV) HClO₄

  • A.
    Độ mạnh tính axit giảm dần như sau:
  • B.
    (III) > (II) > (IV) > (I)
  • C.
    (III) > (IV) > (II) > (I)
  • D.
    (III) > (II) > (I) > (IV)
  • D.
    (IV) > (III) > (II) > (I)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39 Nhận biết
X, Y, Z là ba nguyên tố hóa học có cấu hình electron lớp hóa trị lần lượt là: 2s² 2p³; 3s² 3p³; 4s² 4p³.

  • A.
    Tính kim loại giảm dần: X > Y > Z
  • B.
    Tính oxi hóa tăng dần: X < Y < Z
  • C.
    Tính phi kim giảm dần: X > Y > Z
  • D.
    Bán kính nguyên tử giảm dần: X > Y > Z
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40 Nhận biết
Người ta nhận thấy nơi các mối hàn kim loại dễ bị rỉ (gỉ, mau hư) hơn so với kim loại không hàn, nguyên nhân chính là:

  • A.
    Do kim loại làm mối hàn không chắc bằng kim loại được hàn
  • B.
    Do kim loại nơi mối hàn dễ bị ăn mòn hóa học hơn
  • C.
    Do nơi mối hàn thường là hai kim loại khác nhau nên có sự ăn mòn điện hóa học
  • D.
    Tất cả các nguyên nhân trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/40
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Đề thi thử trắc nghiệm hoá phân tích – đề 20
Số câu: 40 câu
Thời gian làm bài: 60 phút
Phạm vi kiểm tra: phương pháp phân tích định tính và định lượng, cũng như cách áp dụng các kỹ thuật phân tích trong phòng thí nghiệm
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)