Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 4
Câu 1 Nhận biết
Việc yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn là do:

  • A.
    Vợ, chồng hoặc cả hai người.
  • B.
    Chỉ do người chồng.
  • C.
    Chỉ do người vợ.
  • D.
    Tất cả các đáp án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Khi vợ, chồng không có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi thì chủ thể nào có quyền yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn?

  • A.
    Không có đáp án nào.
  • B.
    Bạn bè.
  • C.
    Người mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
  • D.
    Cha, mẹ và người thân thích của một bên vợ, chồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
D và G ly hôn năm 2015, đến năm 2020 quay lại chung sống cùng nhau. Để được công nhận là vợ chồng theo quy định D và G có cần đăng ký kết hôn?

  • A.
    Không đăng ký nhưng báo UBND cấp xã.
  • B.
    Không cần đăng ký.
  • C.
    Phải đăng ký.
  • D.
    Báo cáo thôn, xóm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Con chung được giao cho mẹ nuôi trong trường hợp con?

  • A.
    Con dưới 36 tháng tuổi.
  • B.
    Con dưới 7 tuổi.
  • C.
    Con 36 tháng tuổi.
  • D.
    Không có đáp án nào.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Trường hợp nào sau đây người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn?

  • A.
    Vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
  • B.
    Vợ đang mang thai và nuôi con nhỏ.
  • C.
    Vợ mang thai và đang nuôi con dưới 36 tháng.
  • D.
    Tất cả các trường hợp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Nhận định nào sau đây không đúng.

  • A.
    Ly hôn do TAND giải quyết.
  • B.
    Kết hôn do UBND giải quyết.
  • C.
    Ly hôn và kết hôn giống nhau ở thẩm quyền giải quyết.
  • D.
    Kết hôn do Toà án nhân dân và ly hôn do Uỷ ban nhân dân giải quyết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Trường hợp nào người chồng không có quyền yêu cầu ly hôn khi vợ đang nuôi con nhỏ?

  • A.
    Con dưới 36 tháng tuổi.
  • B.
    Con đã thành niên.
  • C.
    Con dưới 12 tháng tuổi.
  • D.
    Con dưới 24 tháng tuổi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Hôn nhân chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?

  • A.
    Chỉ khi vợ, chồng ly hôn.
  • B.
    Khi ly hôn và khi vợ hoặc chồng chết.
  • C.
    Chỉ khi vợ hoặc chồng chết.
  • D.
    Khi ly hôn, khi vợ hoặc chồng mất tích.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Khi con mấy tuổi thì khi ly hôn phải xem xét vào nguyện vọng của con là sống cùng bố hay mẹ?

  • A.
    Từ đủ 7 tuổi.
  • B.
    Từ đủ 9 tuổi.
  • C.
    7 tuổi.
  • D.
    9 tuổi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
A và B đều có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi nhưng chung sống không hoà hợp, trong trường hợp này chủ thể nào có quyền yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn?

  • A.
    Con cái.
  • B.
    Anh chị em trong gia đình.
  • C.
    Bố mẹ.
  • D.
    Vợ, chồng A và B.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Khi ly hôn vợ, chồng có quyền kết hôn với người khác kể từ thời điểm nào?

  • A.
    Khi ra Toà án làm thủ tục ly hôn.
  • B.
    Khi bản án hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực.
  • C.
    Tất cả các trường hợp đều sai.
  • D.
    Khi vợ chồng không còn chung sống.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Bước nào sau đây là bắt buộc Toà án thực hiện khi giải quyết yêu cầu ly hôn?

  • A.
    Công nhận việc yêu cầu ly hôn.
  • B.
    Không có đáp án nào.
  • C.
    Ra quyết định, phán quyết ly hôn.
  • D.
    Hoà giải.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Nhận định nào đúng về thẩm quyền giải quyết ly hôn và kết hôn?

  • A.
    Ly hôn do TAND và kết hôn do UBND giải quyết.
  • B.
    Ly hôn do UBND.
  • C.
    Kết hôn do TAND.
  • D.
    Ly hôn và kết hôn do UBND.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
X trong thời gian chung sống với chồng X đã mang thai với người đàn ông khác. Chọn đáp án đúng.

  • A.
    Chồng X không được quyền yêu cầu ly hôn khi X đang mang thai.
  • B.
    Tất cả các phương án.
  • C.
    Không có phương án nào.
  • D.
    Yêu cầu Toà án giải quyết cho ly hôn do X đã lừa dối.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Theo quy định của pháp luật, điều kiện hạn chế ly hôn áp dụng với chủ thể nào sau đây?

  • A.
    Người vợ mà không áp dụng với người vợ.
  • B.
    Không có phương án.
  • C.
    Người chồng.
  • D.
    Người thân của vợ, chồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Đáp án nào không đúng về việc giải quyết ly hôn của Toà án?

  • A.
    Hoà giải.
  • B.
    Ra luôn quyết định công nhận việc ly hôn.
  • C.
    Hoà giải không thành thì mở phiên toà xét xử.
  • D.
    Xem xét giải quyết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Anh H và chị G ngày 05/2/2015 đi làm thủ tục ly hôn tại Toà án. Ngày 02/4/2015 Toà án ra quyết định ly hôn giữa anh H và chị G. Hỏi hôn nhân của anh chị chấm dứt vào thời điểm nào?

  • A.
    05/2/2015.
  • B.
    02/4/2016.
  • C.
    05/4/2015.
  • D.
    02/4/2015.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Ngoài việc cha, mẹ có thoả thuận về việc thay đổi người trực tiếp nuôi con thì việc thay đổi căn cứ vào?

  • A.
    Người trực tiếp nuôi con không đủ điều kiện giáo dục con.
  • B.
    Người trực tiếp nuôi con không đủ điều kiện trông nom.
  • C.
    Người trực tiếp nuôi con không đủ điều kiện chăm sóc.
  • D.
    Tất cả các phương án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Pháp luật không đăng ký kết hôn mà “sống thử”, vậy pháp luật quy định như nào về trường hợp này?

  • A.
    Pháp luật không công nhận quan hệ vợ chồng.
  • B.
    Đó là vấn đề đạo đức, pháp luật vẫn công nhận.
  • C.
    Huỷ việc kết hôn trái pháp luật.
  • D.
    Pháp luật công nhận quan hệ vợ chồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Thời điểm chấm dứt hôn nhân khi một bên vợ hoặc chồng bị Toà án tuyên bố là đã chết được tính từ thời điểm? A. Ngày có hiệu lực là ngày vợ hoặc chồng chết.

  • A.
    Ngày vợ hoặc chồng yêu cầu Toà án tuyên bố là vợ, chồng đã chết.
  • B.
    Ngày có hiệu lực được ghi trong bản án.
  • C.
    Ngày có hiệu lực được ghi trong bản án, quyết định của Toà án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Sau ly hôn T nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi. Vậy chồng của T phải có nghĩa vụ gì sau đây?

  • A.
    Tất cả các đáp án.
  • B.
    Thăm nom.
  • C.
    Cấp dưỡng.
  • D.
    Giáo dục.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Trong trường hợp nào sau đây Toà án giải quyết cho ly hôn?

  • A.
    Chồng yêu cầu ly hôn do vợ mang thai.
  • B.
    Vợ yêu cầu ly hôn do chồng đi làm xa không quay về.
  • C.
    Tất cả phương án.
  • D.
    Vợ, chồng của người bị Toà án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn của vợ, chồng được quy định như nào?

  • A.
    Có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
  • B.
    Người trực tiếp nuôi có nghĩa vụ.
  • C.
    Vợ, chồng có nghĩa vụ chăm sóc con chung.
  • D.
    Có nghĩa vụ với con chưa thành niên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Chị X đang mang thai, lựa chọn nhận định đúng.

  • A.
    Chồng chị X yêu cầu Toà giải quyết ly hôn.
  • B.
    Không có đáp án nào.
  • C.
    Chồng chị X không có quyền yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn.
  • D.
    Toà án giải quyết ly hôn cho vợ chồng chị X.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Chọn phương án đúng.

  • A.
    Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
  • B.
    Tất cả các phương án.
  • C.
    Sau ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai cản trở được.
  • D.
    Cha, mẹ trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con thực hiện nghĩa vụ theo quy định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Ly hôn là việc?

  • A.
    Chấm dứt quan hệ nam nữ theo phán quyết của Toà án.
  • B.
    Chấm dứt quyền và nghĩa vụ của hai bên khi không còn chung sống.
  • C.
    Chấm dứt tình nghĩa vợ chồng.
  • D.
    Chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A.
    Chấm dứt quan hệ nam nữ theo phán quyết của Toà án.
  • B.
    Chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án.
  • C.
    Chấm dứt tình nghĩa vợ chồng.
  • D.
    Chấm dứt quyền và nghĩa vụ của hai bên khi không còn chung sống.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
D và G kết hôn trái pháp luật. Cơ quan nào có thẩm quyền huỷ kết hôn trái pháp luật?

  • A.
    TAND.
  • B.
    Sở tư pháp.
  • C.
    UBND.
  • D.
    Hội liên hiệp phụ nữ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Nhận định nào sau đây không đúng về thẩm quyền giải quyết ly hôn?

  • A.
    Ly hôn và kết hôn đều do một cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
  • B.
    Ly hôn do Toà án nhân dân giải quyết.
  • C.
    Kết hôn do Uỷ ban nhân dân giải quyết.
  • D.
    Thẩm quyền giải quyết ly hôn và kết hôn do 2 cơ quan khác nhau giải quyết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Cơ quan nào ra bản án, quyết định ly hôn của vợ chồng?

  • A.
    UBND.
  • B.
    Nơi đăng ký kết hôn.
  • C.
    Không có đáp án đúng.
  • D.
    TAND.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết
Toà án ra bản án, quyết định ngày 01/3/2015 về việc K đã chết. Hỏi ngày có hiệu lực là ngày nào?

  • A.
    Ngày vợ hoặc chồng yêu cầu Toà án tuyên bố là vợ, chồng đã chết.
  • B.
    Tất cả các phương án.
  • C.
    Ngày được ghi trong bản án, quyết định của Toà án.
  • D.
    Ngày có hiệu lực được ghi trong bản án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32 Nhận biết
D là người nhận nuôi con sau khi ly hôn, sau một thời gian D và chồng thoả thuận việc thay đổi người nuôi con. Hỏi ý kiến của con khi con đạt đến độ tuổi nào sau đây?

  • A.
    7 tuổi.
  • B.
    Từ đủ 9 tuổi.
  • C.
    9 tuổi.
  • D.
    Từ đủ 7 tuổi trở lên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33 Nhận biết
Trong trường hợp cả cha và mẹ đều không có đủ điều kiện nuôi con sau khi ly hôn thì Toà án giao cho ai nuôi? A. Người có khả năng nuôi dạy.

  • A.
    Người giám hộ theo quy định của pháp luật.
  • B.
    Người thân thích cùng họ.
  • C.
    Không có đáp án.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34 Nhận biết
Khi ly hôn khi con 24 tháng tuổi, trường hợp này con do ai nuôi?

  • A.
    Người bố nuôi.
  • B.
    Người mẹ nuôi.
  • C.
    Ông bà ngoại.
  • D.
    Ông bà nội.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35 Nhận biết
Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét khi con?

  • A.
    Từ đủ 7 tuổi trở lên.
  • B.
    7 tuổi.
  • C.
    Từ đủ 9 tuổi.
  • D.
    9 tuổi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36 Nhận biết
Bố mẹ H ly hôn, vậy H lựa chọn sống cùng bố hoặc mẹ khi H đạt đến độ tuổi là:

  • A.
    9 tuổi.
  • B.
    Từ đủ 7 tuổi.
  • C.
    7 tuổi.
  • D.
    Từ đủ 9 tuổi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37 Nhận biết
Tình huống nào sau đây là đúng?

  • A.
    Anh J và chị K yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn.
  • B.
    Chỉ khi anh K mất tích mới làm chấm dứt hôn nhân.
  • C.
    Anh J và chị K chấm dứt hôn nhân khi ly hôn hoặc anh J hoặc chị K chết.
  • D.
    Anh J yêu cầu Toà án tuyên bố chị K mất tích.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38 Nhận biết
Sau khi thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Toà án tiến hành hoà giải theo quy định của văn bản nào sau đây?

  • A.
    Không có đáp án.
  • B.
    Luật tố tụng hình sự.
  • C.
    Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.
  • D.
    Luật tố tụng dân sự.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39 Nhận biết
Luật Hôn nhân và gia đình quy định những vấn đề pháp lý về ly hôn đang có hiệu lực pháp luật được ban hành năm nào?

  • A.
    2015.
  • B.
    2000.
  • C.
    2014.
  • D.
    2020.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40 Nhận biết
Những căn cứ nào Toà án giải quyết cho ly hôn?

  • A.
    Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt.
  • B.
    Khi có mâu thuẫn.
  • C.
    Khi có tranh chấp tài sản.
  • D.
    Khi không có con chung.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 41 Nhận biết
Người mẹ có con dưới 36 tháng tuổi không trực tiếp nuôi con khi ly hôn do?

  • A.
    Người bố không đồng ý.
  • B.
    Không đủ điều kiện.
  • C.
    Không có đáp án đúng.
  • D.
    Pháp luật không quy định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 42 Nhận biết
C và D đến cơ quan nào sau đây làm thủ tục ly hôn?

  • A.
    TAND.
  • B.
    Trưởng thôn, trưởng khối.
  • C.
    UBND cấp xã.
  • D.
    Sở tư pháp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 43 Nhận biết
Nhận định nào sau đây đúng về quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc ly hôn?

  • A.
    Người mất năng lực hành vi dân sự thì là nạn nhân của bạo lực gia đình thì cha hoặc mẹ của người này có quyền yêu cầu.
  • B.
    Vợ là người có quyền yêu cầu.
  • C.
    Chồng là người có quyền yêu cầu.
  • D.
    Tất cả các nhận định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 44 Nhận biết
Anh V và chị N yêu cầu Toà giải quyết ly hôn, bước nào sau đây bắt buộc Toà thực hiện khi giải quyết ly hôn?

  • A.
    Công nhận việc yêu cầu ly hôn.
  • B.
    Không có đáp án nào.
  • C.
    Hoà giải.
  • D.
    Ra quyết định, phán quyết ly hôn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 45 Nhận biết
Nhận định nào sau đây không đúng về điều kiện độ tuổi khi kết hôn?

  • A.
    Nam và nữ cùng 20 tuổi.
  • B.
    Nữ 18 tuổi đủ tuổi đăng ký kết hôn.
  • C.
    Tất cả các nhận định.
  • D.
    Nam 20 tuổi đủ tuổi đăng ký kết hôn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 46 Nhận biết
Ngày bản án, quyết định ly hôn của Toà án có hiệu lực là:

  • A.
    Không có phương án nào.
  • B.
    Quan hệ hôn nhân chấm dứt.
  • C.
    Quan hệ tình cảm chấm dứt.
  • D.
    Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng thay đổi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 47 Nhận biết
F và D ly hôn. Việc ly hôn của F và D làm chấm dứt quan hệ nào sau đây?

  • A.
    Quan hệ tình yêu thương.
  • B.
    Quan hệ hôn nhân.
  • C.
    Quan hệ tình cảm vợ, chồng.
  • D.
    Quan hệ gia đình.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 48 Nhận biết
Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại có phải đăng ký kết hôn không?

  • A.
    Phải đăng ký.
  • B.
    Không cần đăng ký.
  • C.
    Không đăng ký nhưng báo UBND cấp xã.
  • D.
    Báo cáo thôn, xóm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 49 Nhận biết
Tình trạng hôn nhân trầm trọng không thể kéo dài, K và P yêu cầu xin ly hôn, Toà án phải làm gì?

  • A.
    Tất cả các phương án.
  • B.
    Xem xét thụ lý.
  • C.
    Tiến hành hoà giải.
  • D.
    Hoà giải không thành thì mở phiên toà xét xử.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 50 Nhận biết
Do tình trạng hôn nhân trầm trọng không thể kéo dài, H và K yêu cầu xin ly hôn, Toà án phải làm gì?

  • A.
    Tiến hành hoà giải.
  • B.
    Xem xét thụ lý.
  • C.
    Tất cả các phương án.
  • D.
    Hoà giải không thành thì mở phiên toà xét xử.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 51 Nhận biết
Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ:

  • A.
    Ngày bản án, quyết định ly hôn của Toà án có hiệu lực.
  • B.
    Kể từ ngày vợ, chồng có đơn yêu cầu.
  • C.
    Ngày Toà án ra hoà giải không thành.
  • D.
    Ngày Toà án thụ lý và giải quyết.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/51
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 50
  • 51
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 4
Số câu: 51 câu
Thời gian làm bài: 90 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)