Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Du Lịch 2023

Năm thi: 2023
Môn học: Luật du lịch
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Trần Văn Quân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinhv iên Luật du lịch
Năm thi: 2023
Môn học: Luật du lịch
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Trần Văn Quân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinhv iên Luật du lịch

Mục Lục

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Luật Du lịch 2023 là một trong những tài liệu hữu ích dành cho sinh viên chuyên ngành Luật Du lịch. Bộ đề này, tổng hợp từ các kiến thức quan trọng trong Luật Du lịch Việt Nam, giúp sinh viên nắm vững các quy định pháp lý, quyền và nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động du lịch, quy tắc an toàn du lịch, và bảo vệ tài nguyên. Bộ câu hỏi thường được sử dụng tại các trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), với giảng viên tiêu biểu là PGS.TS. Trần Văn Quân, một chuyên gia trong lĩnh vực luật du lịch tại USSH.

Đề thi trắc nghiệm này phù hợp với sinh viên năm 3, năm 4 và giúp đánh giá kiến thức thực tiễn trong việc áp dụng luật pháp vào các tình huống cụ thể. Nội dung các câu hỏi sẽ xoay quanh các điều khoản quan trọng trong Luật Du lịch, quy định về điều kiện hành nghề du lịch, vai trò của các doanh nghiệp lữ hành, hướng dẫn viên và các tổ chức liên quan.

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm luật du lịch 2023 (có đáp án)

Câu 1: Trình bày khái niệm về du lịch:
A. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến nghỉ của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
D. Là các hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 2: Trình bày khái niệm về hoạt động du lịch:
A. Hoạt động du lịch là hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch.
B. Hoạt động du lịch là hoạt động của mọi người khi đi tham quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch.
C. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách sạn, tổ chức cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch.
D. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch.

Câu 3: Trình bày khái niệm về luật du lịch:
A. Luật du lịch quy định của cơ quan nhà nước về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
B. Luật du lịch tổng thể các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
C. Luật du lịch quy định của Nhà nước có về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
D. Luật du lịch quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.

Câu 4: Những cá nhân tổ chức nào là chủ thể của luật du lịch?
A. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; hiệp hội du lịch.
B. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh du lịch ở nước ngoài.
C. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh du lịch ở nước ngoài; hiệp hội du lịch.
D. Tất cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; cơ quan tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh du lịch ở nước ngoài; hiệp hội du lịch.

Câu 5: Trình bày các loại hình kinh doanh du lịch:
A. Kinh doanh nhà hàng, khách sạn; Kinh doanh lưu trú du lịch; Kinh doanh vận chuyển khách du lịch; Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch; Kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
B. Kinh doanh lữ hành; Kinh doanh vận tải hành khách; Kinh doanh phát triển khu du lịch, nghỉ dưỡng; Kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
C. Kinh doanh lữ hành; Kinh doanh nhà trọ; Kinh doanh vận chuyển khách du lịch; Kinh doanh phát triển khu du lịch, khu nghỉ mát; Kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
D. Kinh doanh lữ hành; Kinh doanh lưu trú du lịch; Kinh doanh vận chuyển khách du lịch; Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch; Kinh doanh dịch vụ du lịch khác.

Câu 6: Theo luật du lịch, kinh doanh lữ hành (LH) là gì?
A. Thiết kế chương trình, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
B. Tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
C. Xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời.
D. Xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.


Câu 7: Kinh doanh lữ hành bao gồm các loại hình kinh doanh nào?
A. Kinh doanh khách sạn kết hợp kinh doanh lữ hành.
B. Kinh doanh lữ hành và tổ chức các cuộc tham quan quốc tế.
C. Kinh doanh lữ hành nội địa và kinh doanh lữ hành quốc tế.
D. Kinh doanh lữ hành trong nước kết hợp kinh doanh lữ hành quốc tế.

Câu 8: Các điều kiện để kinh doanh lữ hành nội địa:
A. Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa, có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
B. Có đăng ký kinh doanh lữ hành; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất 7 năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
C. Có đăng ký kinh doanh ngành nghề du lịch; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
D. Có đăng ký thành lập doanh nghiệp; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.

Câu 9: Quyền của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa?
A. Tự xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.
B. Xây dựng, quảng bá, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.
C. Xây dựng, quảng bá du lịch, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.
D. Tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.

Câu 10: Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa?
A. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách du lịch có yêu cầu; không được ăn chặn của khách; phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
C. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách có yêu cầu; tôn trọng khách du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
D. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách có yêu cầu; thực hiện các cam kết với khách du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Câu 11: Các điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế?
A. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước ở trung ương cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền ký quỹ theo quy định của chính phủ.
B. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất năm năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất năm hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền ký quỹ theo quy định của chính phủ.
C. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước ở trung ương cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất hai năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất hai hướng dẫn viên; có tiền ký quỹ theo quy định của chính phủ.
D. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất năm hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền ký quỹ theo quy định của chính phủ.

Câu 12: Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phải có ít nhất mấy hướng dẫn viên?
A. Bốn
B. Ba
C. Năm
D. Bảy

Câu 13: Người điều hành kinh doanh lữ hành quốc tế phải có điều kiện gì về nghiệp vụ?
A. Có thời gian điều hành trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất ba năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm.
B. Có thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất hai năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm có giấy xác nhận của ủy ban nhân dân.
C. Có thời gian điều hành trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất ba năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm, có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã làm việc.
D. Có thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất năm năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bảy năm, có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã làm việc.

Câu 14: Phạm vi kinh doanh theo giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:
A. Kinh doanh lữ hành ở ngoài lãnh thổ Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài.
B. Tổ chức đưa đón khách du lịch vào Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài.
C. Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài.
D. Kinh doanh lữ hành đối với khách nước ngoài vào Việt Nam và kinh doanh đối với khách Việt Nam đi du lịch ra nước ngoài.

Câu 15: Những trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?
A. Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính từ 2 lần trở lên hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
B. Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hình sự hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá 12 tháng tính đến thời điểm cấp giấy phép.
C. Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá 12 tháng tính đến thời điểm cấp giấy phép.
D. Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá 2 năm tính đến thời điểm cấp giấy phép.

Câu 16: Những trường hợp phải thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?
A. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 12 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch.
B. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 2 năm liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch.
C. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 2 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch.
D. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 18 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch.

Câu 17: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm:
A. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành.
B. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành; giấy chứng nhận tiền ký gửi.
C. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao hộ khẩu, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành.
D. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao giấy khai sinh, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền ký gửi.

Câu 18: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gửi đến cơ quan nào?
A. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi cơ quan đặt trụ sở chính.
B. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp huyện nơi giám đốc doanh nghiệp cư trú.
C. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
D. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh.

Câu 19: Cơ quan nhà nước nào cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế?
A. Sở du lịch tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp có hộ khẩu thường trú.
B. Sở du lịch tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp cư trú.
C. Sở du lịch tỉnh, nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
D. Sở du lịch tỉnh, nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

Câu 20: Trường hợp từ chối cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, người nộp đơn có quyền gì?
A. Khiếu nại lên cơ quan quản lý du lịch của tỉnh.
B. Khiếu nại lên Tổng cục du lịch.
C. Khiếu nại lên Chính phủ.
D. Khiếu nại lên chủ tịch quốc hội.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)