600 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô – Phần 2
Câu 1 Nhận biết
Giả sử gia đình bạn vừa mua một chiếc xe SuperDream được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 1 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

  • A.
    Đầu tư tăng 1 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.
  • B.
    Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến giá trị sản xuất hiện tại.
  • C.
    Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 1 nghìn USD.
  • D.
    Tiêu dùng tăng 1 nghìn USD và đầu tư giảm 1 nghìn USD.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Giả sử một công ty vừa mua một chiếc xe Spacy được sản xuất tại Việt Nam từ tháng 12 năm 2005 với giá 2 nghìn USD. Giao dịch này được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?

  • A.
    Tiêu dùng tăng 2 nghìn USD và xuất khẩu ròng giảm 2 nghìn USD.
  • B.
    Tiêu dùng tăng 2 nghìn USD và đầu tư giảm 2 nghìn USD.
  • C.
    Đầu tư tăng 2 nghìn USD.
  • D.
    Tổng đầu tư không thay đổi nhưng cơ cấu đầu tư thay đổi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 10 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 14 triệu. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 16 triệu. Đóng góp của cửa hàng bán bánh.

  • A.
    2 triệu.
  • B.
    4 triệu.
  • C.
    6 triệu.
  • D.
    16 triệu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Ngày 20-11-2006, bạn bán một chiếc máy tính với giá 2 triệu đồng mà cách đây hai năm bạn đã mua với giá 8 triệu đồng. Để bán được chiếc máy tính này bạn phải trả cho người môi giới 50 nghìn đồng. Sau khi thực hiện giao dịch bán chiếc máy này, GDP của Việt Nam:

  • A.
    Tăng 2 triệu đồng.
  • B.
    Giảm 6 triệu đồng.
  • C.
    Tăng 50 nghìn đồng.
  • D.
    Không bị ảnh hưởng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, chúng ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi:

  • A.
    Toàn bộ thuế gián thu.
  • B.
    Chi tiêu cho các sản phẩm trung gian.
  • C.
    Khấu hao.
  • D.
    B và C đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng:

  • A.
    1 triệu đồng.
  • B.
    2 triệu đồng.
  • C.
    3 triệu đồng.
  • D.
    6 triệu đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của cửa hàng là:

  • A.
    1 triệu đồng.
  • B.
    2 triệu đồng.
  • C.
    3 triệu đồng.
  • D.
    6 triệu đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người sản xuất bánh mì:

  • A.
    1 triệu đồng.
  • B.
    2 triệu đồng.
  • C.
    3 triệu đồng.
  • D.
    6 triệu đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 3 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 5 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 6 triệu đồng. Đóng góp của người nông dân:

  • A.
    2 triệu đồng.
  • B.
    3 triệu đồng.
  • C.
    5 triệu đồng.
  • D.
    6 triệu đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Một giám đốc bị mất việc do công ty hoạt động không hiệu quả. Anh ta được nhận khoản trợ cấp thôi việc là 30 triệu đồng. Tiền lương của anh ta khi làm việc là 30 triệu đồng / năm. Vợ anh ta bắt đầu đi làm với mức lương 10 triệu đồng/năm. Con gái anh ta vẫn đi học và không có thu nhập. Tác động đến thu nhập khả dụng của gia đình là:

  • A.
    Giảm 30 triệu đồng.
  • B.
    Giảm 19 triệu đồng.
  • C.
    Giảm 20 triệu đồng.
  • D.
    Tăng 11 triệu đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:

  • A.
    Một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
  • B.
    Một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga.
  • C.
    Một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga.
  • D.
    Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Giả sử vào năm 2006, Honda Việt Nam buộc phải tăng số lượng xe máy tồn kho do chưa bán được. Như vậy, trong năm 2006:

  • A.
    Tổng thu nhập lớn hơn tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
  • B.
    Tổng thu nhập nhỏ hơn tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
  • C.
    Tổng thu nhập vẫn bằng tổng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ.
  • D.
    Đầu tư của Honda Việt Nam nhỏ hơn 0.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Giả sử rằng Thép Việt-Úc bán thép cho Honda Việt Nam với giá 300 USD. Sau đó thép được sử dụng để sản xuất ra 1 chiếc xe máy Super Dream. Chiếc xe này được bán cho đại lý với giá 1200 USD. Đại lý bán chiếc xe này cho người tiêu dùng với giá 1400 USD. Tổng giá trị gia tăng của cả quá trình là:

  • A.
    2900 USD.
  • B.
    2600 USD.
  • C.
    1400 USD.
  • D.
    1200 USD.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Nếu cả mức giá và sản lượng trong năm 2 đều cao hơn trong năm 1 thì:

  • A.
    GDP thực tế của năm 2 thấp hơn so với năm 1.
  • B.
    GDP danh nghĩa của năm 2 thấp hơn so với năm 1.
  • C.
    GDP danh nghĩa của năm 2 cao hơn so với năm 1, nhưng GDP thực tế của năm 2 lại thấp hơn năm 1.
  • D.
    Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa của năm 2 đều cao hơn so với năm 1.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Từ năm 2001 đến 2006, GDP thực tế của Việt Nam luôn tăng chậm hơn GDP danh nghĩa. Điều này cho thấy:

  • A.
    Mức sống của người dân Việt Nam đã tăng lên trong giai đoạn này.
  • B.
    Người dân Việt Nam phải trả phần lớn thu nhập dưới dạng thuế thu nhập.
  • C.
    Mức giá chung đã tăng trong thời kỳ này.
  • D.
    Dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng tăng trong GDP danh nghĩa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Nếu quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa bạn nhận thấy rằng trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại lớn hơn GDP thực tế, bạn có thể khẳng định rằng:

  • A.
    Lạm phát đã tăng từ năm 1994.
  • B.
    Lạm phát đã giảm từ năm 1994.
  • C.
    Năm 1994 là năm cơ sở.
  • D.
    Năng suất lao động tăng mạnh sau năm 1994.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
GDP danh nghĩa sẽ tăng:

  • A.
    Chỉ khi mức giá chung tăng.
  • B.
    Chỉ khi lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.
  • C.
    Chỉ khi cả mức giá chung và lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra đều tăng.
  • D.
    Khi mức giá chung tăng và/hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Giả sử năm 2000 là năm cơ sở, GDP danh nghĩa của Việt Nam trong năm 2005 là 1200 tỉ USD, chỉ số điều chỉnh GDP là 1,5. GDP thực tế của Việt Nam trong năm 2005 là:

  • A.
    800 tỉ USD.
  • B.
    1800 tỉ USD.
  • C.
    1200 tỉ USD.
  • D.
    Không thể kết luận từ thông tin đã cho.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (D) khác nhau ở chỗ:

  • A.
    D phản ánh giá cả của tất cả hàng hoá, dịch vụ được sản xuất ra trong nước, còn CPI phản ánh giá cả của giỏ hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng đại diện mua.
  • B.
    Giá hàng tiêu dùng nhập khẩu không được phản ánh trong D, nhưng lại được phản ánh trong CPI.
  • C.
    CPI sử dụng quyền số cố định, còn D sử dụng quyền số thay đổi.
  • D.
    Tất cả các câu trên đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

  • A.
    4305 tỉ đồng.
  • B.
    4000 tỉ đồng.
  • C.
    4200 tỉ đồng.
  • D.
    4515 tỉ đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
GDP danh nghĩa của năm gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử đến năm thứ 5, mức giá chung tăng 2 lần và GDP thực tế tăng 30%. Chúng ta có thể dự đoán rằng GDP danh nghĩa của năm thứ 5 sẽ là:

  • A.
    1300 tỉ đồng.
  • B.
    2000 tỉ đồng.
  • C.
    2300 tỉ đồng.
  • D.
    2600 tỉ đồng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó:

  • A.
    GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
  • B.
    GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1.
  • C.
    GNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
  • D.
    Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng:

  • A.
    Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.
  • B.
    Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
  • C.
    Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.
  • D.
    Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào:

  • A.
    Chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ.
  • B.
    Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình.
  • C.
    Tiêu dùng của các hộ gia đình.
  • D.
    Đầu tư của chính phủ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:

  • A.
    Tiết kiệm tăng.
  • B.
    Thuế thu nhập giảm.
  • C.
    Tiêu dùng tăng.
  • D.
    Tất cả các câu trên đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếp theo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng?

  • A.
    Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110.
  • B.
    Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%.
  • C.
    CPI tăng trung bình 5%.
  • D.
    Mức giá không thay đổi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng.

  • A.
    Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng.
  • B.
    Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng.
  • C.
    Giống như chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
  • D.
    Không phải những điều trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP?

  • A.
    NNP lớn hơn GNP nếu mức giá giảm.
  • B.
    NNP lớn hơn GNP nếu mức giá tăng.
  • C.
    NNP không thể lớn hơn GNP.
  • D.
    NNP luôn lớn hơn GNP.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó:

  • A.
    GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
  • B.
    GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1.
  • C.
    NNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.
  • D.
    Không đủ thông tin để kết luận.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/29
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
600 câu hỏi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô – Phần 2
Số câu: 29 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: khái niệm cốt lõi của kinh tế vĩ mô như tổng sản phẩm quốc nội (GDP), lạm phát, thất nghiệp, chính sách tài khóa và tiền tệ
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)