Đề thi trắc nghiệm hoá sinh – đề 17
Câu 1
Nhận biết
Prostaglandin: 1. Với cấu tạo là một acid béo vòng 5 cạnh, được tạo thành chủ yếu ở tiền liệt tuyến; 2. Tăng quá trình tổng hợp protein; 3. Có tác dụng hoạt hoá Adenylcyclase.; 4. Có tác dụng điều hoà cảm giác đau, ngưng kết tiểu cầu, giãn mạch. Hoạt hoá glycogen synthetase.
- A. 1, 2, 3
- B. 1, 3, 4
- C. 2, 3, 4
- D. 1, 4, 5
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Encephalin: 1. Được tạo thành từ propiocortin ở hệ thống thần kinh trung ương; 2. Thuộc loại peptid; 3. Thuộc loại dẫn xuất acid amin; 4. Có tác dụng giảm đau kiểu morphin nhưng mạnh hơn nhiều lần; 5. Thuộc loại steroid.
- A. 1, 2, 3
- B. 1, 2, 4
- C. 1, 3, 4
- D. 2, 3, 4
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Glucid có thể chuyển hóa thành Lipid, nhờ vào:
- A. Thoái hóa Acid béo bão hòa
- B. Phản ứng trao đổi amin
- C. Đường phân Hexose DiPhosphat và Hexose Mono Phosphat (chu trình Pentose Phosphat) cung cấp Acetyl CoA và NADPHH+ rồi tổng hợp thành acid béo
- D. Quá trình tân sinh đường
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Triglycerid được tạo thành ở mô mỡ khi dư thừa glucid là do:
- A. Các acid min kết hợp với nhau bằng liên kết peptid.
- B. Acid béo được tổng hợp từ Acetyl CoA, kết hợp với glycerol tạo ra từ chuyển hóa glucid.
- C. Quá trình tân sinh đường.
- D. Thoái hóa acid béo bão hòa
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Trong đái đường thể phụ thuộc Insulin, thiếu Insulin dẫn tới:
- A. Thoái hóa acid béo bão hòa tăng
- B. Enzym Glucokinase giảm hoạt hóa
- C. Acetyl CoA không chuyển hóa bình thường được trong chu trình Krebs
- D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Trong bệnh đái đường thể phụ thuộc Insulin, giai đoạn cuối bệnh nhân thường chết trong tình trạng hôn mê do toan máu. Đó là hậu quả: 1. Do tăng chuyển hóa Acetyl CoA thành các thể Cetonic; 2. Do Acetyl CoA không chuyển hóa bình thường được trong chu trình Krebs; 3. Do thiếu NADPHH+ nên giảm tổng hợp Acetyl CoA thành acid béo; 4. Do dùng nhiều Insulin; 5. Do thiếu NADHH+. Chọn tập hợp đúng:
- A. 1,2,3
- B. 2,3,4
- C. 1,3,4
- D. 1,4,5
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Chuyển hóa lipid thành glucid thường là:
- A. Dễ dàng, thường xuyên xảy ra
- B. Hạn chế, ít xảy ra vì phải trải qua nhiều giai đoạn
- C. Nhờ vào quá trình đường phân Hexose Diphosphat cung cấp Acetyl CoA
- D. Nhờ vào quá trình đường phân Hexose monophosphat (chu trình pentose phosphat) cung cấp NADPHH+
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Chuyển hóa lipid thành glucid thường xảy ra qua các giai đoạn là: 1. Thoái hóa acid béo thành acetyl CoA; 2. Thoái hóa glucose thành pyruvat rồi thành Acetyl CoA; 3. Acetyl CoA đi vào chu trình Krebs chuyển hóa thành oxaloacetat; 4. Từ oxaloacetat chuyển hóa thành phosphoenol pyruvat; 5. Từ Aspartat trao đổi amin để tạo oxaloacetat. Chọn tập hợp đúng:
- A. 1,2,3
- B. 2,3,4
- C. 1,2,4
- D. 1,3,4
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Glucid chuyển hóa thành protid qua:
- A. Chuyển hóa acid amin thành acetyl CoA
- B. Chu trình Urê
- C. Một số acid α-cetonic tạo thành trong chuyển hóa glucid, tham gia vào quá trình trao đổi amin để tạo thành acid amin
- D. Quá trình chuyển hóa acid amin thành các sản phẩm trung gian trong chu trình Krebs
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Protid chuyển hóa thành glucid là do:
- A. Một số acid amin theo con đường chuyển hóa riêng để thành oxaloacetat
- B. Từ oxaloacetat chuyển hóa thành Aspartat
- C. Từ α-ceto glutarat trao đổi amin để tạo thành glutamat
- D. Chuyển hóa của pyruvat qua chu trình Cori
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Protid chuyển hóa thành lipid là do:
- A. Một số acid amin chuyển hóa thành α-cetoglutarate là nguyên liệu tổng hợp acid béo
- B. Aspartat chuyển hóa thành các sản phẩm trung gian trong chu trình Urê
- C. Một số acid amin chuyển hóa thành acetyl CoA, acetyl CoA là nguyên liệu tổng hợp acid béo
- D. Các acid amin chuyển hóa thành pyruvat rồi thành Lactat là nguyên liệu tổng hợp acid béo
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Protid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:
- A. Một số acid amin như aspartat, glutamin, glycin tham gia tổng hợp base pyrimidin và purin
- B. Aspartat, arginin, glycin tổng hợp base purin
- C. Glutamin, glycin, arginin tổng hợp base pyrimidin
- D. Một số các acid amin chuyển hóa thành các sản phẩm trung gian trong chu trình Krebs, rồi từ các sản phẩm này tổng hợp các base purin và pyrimidin
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Glucid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:
- A. Đường phân theo con đường hexose diphosphat cung cấp ribosephosphat
- B. Đường phân theo con đường hexose monophostphat (chu trình pentose) cung cấp NADPHH+ để tổng hợp acid nucleic
- C. Đường phân theo con đường hexose monophosphat (chu trình pentose) cung cấp ribose 5-phosphat
- D. Sự thủy phân ribonucleotid giải phóng ribose
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Acid nucleic có thể chuyển hóa thành glucid là do:
- A. Glucose được tổng hợp từ UDP glucose, sản phẩm thủy phân của acid nucleic
- B. Glucose được tổng hợp từ CDP, sản phẩm thủy phân của acid nucleic
- C. UDP glucose có UDP được tạo thành từ UTP, UTP là sản phẩm thủy phân của acid nucleic
- D. Acid nucleic thủy phân giải phóng ribose, ribose có thể tạo thành glucose
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Acid nucleic có thể chuyển hóa thành lipid là do:
- A. Cung cấp UDP cho quá trình tổng hợp phospholipid
- B. Cung cấp CDP cho quá trình tổng hợp phospholipid
- C. Cung cấp glycerol phosphate cho tổng hợp lipid
- D. Cung cấp Acetyl CoA cho tổng hợp acid béo
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Protid chuyển hóa thành lipid là do:
- A. Một số acid amin chuyển hóa thành α-cetoglutarate là nguyên liệu tổng hợp acid béo
- B. Aspartat chuyển hóa thành các sản phẩm trung gian trong chu trình Urê
- C. Một số acid amin chuyển hóa thành acetyl CoA, acetyl CoA là nguyên liệu tổng hợp acid béo
- D. Các acid amin chuyển hóa thành pyruvat rồi thành Lactat là nguyên liệu tổng hợp acid béo
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Protid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:
- A. Một số acid amin như aspartat, glutamin, glycin tham gia tổng hợp base pyrimidin và purin
- B. Aspartat, arginin, glycin tổng hợp base purin
- C. Glutamin, glycin, arginin tổng hợp base pyrimidin
- D. Một số các acid amin chuyển hóa thành các sản phẩm trung gian trong chu trình Krebs, rồi từ các sản phẩm này tổng hợp các base purin và pyrimidin
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Glucid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:
- A. Đường phân theo con đường hexose diphosphat cung cấp ribosephosphat
- B. Đường phân theo con đường hexose monophostphat (Chu trình pentose) cung cấp NADPHH+ để tổng hợp acid nucleic
- C. Đường phân theo con đường hexose monophosphat (chu trình pentose) cung cấp ribose 5-phosphat
- D. Sự thủy phân ribonucleotid giải phóng ribose
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Acid nucleic có thể chuyển hóa thành glucid là do: 1. Glucose được tổng hợp từ UDP glucose, sản phẩm thủy phân của acid nucleic; 2. Glucose được tổng hợp từ CDP, sản phẩm thủy phân của acid nucleic; 3. UDP glucose có UDP được tạo thành từ UTP, UTP là sản phẩm thủy phân của acid nucleic; 4. Acid nucleic thủy phân giải phóng ribose, ribose có thể tạo thành glucose; 5. Glucose được tổng hợp qua phosphoenolpyruvat do chuyển hóa acid nucleic cung cấp. Chọn tập hợp đúng:
- A. 1, 2, 3
- B. 2, 3, 5
- C. 2, 3, 4
- D. 1, 3, 4
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Acid nucleic có thể chuyển hóa thành lipid là do:
- A. Cung cấp UDP cho quá trình tổng hợp photpholipid
- B. Cung cấp CDP cho quá trình tổng hợp photpholipid
- C. Cung cấp glycerol phosphate cho tổng hợp lipid
- D. Cung cấp Acetyl CoA cho tổng hợp acid béo
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Liên quan giữa chu trình Krebs, chuỗi hô hấp tế bào và quá trình phosphoryl hóa thể hiện ở: 1. Chuỗi hô hấp tế bào cung cấp cơ chất cho Hydro; 2. Chu trình Krebs cung cấp cơ chất cho Hydro cho chuỗi hô hấp tế bào; 3. Năng lượng tạo thành do H+ và e được vận chuyển trong chu trình Krebs đến kết hợp với Oxy để tạo thành H2O; 4. Chuỗi hô hấp tế bào vận chuyển H+ và e từ những cơ chất cho Hydro để kết hợp Oxy để giải phóng năng lượng; 5. Năng lượng tạo thành từ chuỗi hô hấp tế bào một phần dưới dạng dự trữ ATP nhờ quá trình phosphoryl hóa. Chọn tập hợp đúng:
- A. 1, 2, 3
- B. 1, 3, 4
- C. 1, 3, 5
- D. 2, 4, 5
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Chu trình Krebs liên quan tới chu trình urê qua:
- A. Oxaloacetat - Aspatat - Fumarat
- B. Arginin - Ornitin - Citrulin
- C. Ornithin - Citrulin - Aspartat
- D. Carbamyl phosphat - Citrulin- Aspartat
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Trong cơ thể, điều hòa các quá trình chuyển hóa thường do:
- A. Điều hòa qua sự hoạt hóa và ức chế hoạt động enzym
- B. Điều hòa qua sự kìm hãm tổng hợp enzym
- C. Điều hòa theo cơ chế phản hồi (Feedback)
- D. Tất cả các câu trên đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Bằng những con đường chuyển hóa riêng, các acid amin sau có thể tạo thành acetyl CoA rồi từ đó có thể tổng hợp được acid béo:
- A. Phe, Tyr, Asn, Lys, Leu
- B. Phe, Tyr, Trp, His, Leu
- C. Phe, Tyr, Trp, Lys, Arg
- D. Phe, Tyr, Trp, Lys, Leu
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Acetyl CoA có thể chuyển hóa theo nhiều hướng như sau: 1. Tổng hợp thành acid béo hoặc tổng hợp thành cholesterol; 2. Chuyển thành pyruvat; 3. Tiếp tục thoái hóa trong chu trình Krebs; 4. Chuyển thành thể cetonic; 5. Trong điều kiện yếm khí chuyển thành lactat. Chọn tập hợp đúng sau:
- A. 1, 2, 3
- B. 2, 3, 4
- C. 3, 4, 5
- D. 1, 3, 4
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Oxaloacetat được tạo thành trực tiếp từ: 1. Pyruvat; 2. Aspartat; 3. Fumarat; 4. Citrat; 5. Acetyl CoA. Chọn tập hợp đúng:
- A. 1, 2
- B. 2, 3
- C. 3, 4
- D. 3, 5
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Vitamin D3 được tạo thành do tác động của tia cực tím vào:
- A. Tyrosin
- B. Triglycerid
- C. Cholesterol
- D. Ergosterol
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Glucose 6 phosphat được tạo thành trực tiếp từ:
- A. Glucose
- B. Fructose
- C. Lactose
- D. Glycogen
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Pyruvat có thể được tạo thành từ: 1. Một số acid amin như Ala, Ser, Cys...; 2. Một số acid amin như Phe, Tyr, Trp...; 3. Sản phẩm đường phân của Glucose; 4. Acetyl CoA; 5. Acid béo. Chọn tập hợp đúng:
- A. 1, 2
- B. 1, 3
- C. 2, 3
- D. 2, 4
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
α-cetoglutarat được tạo thành trực tiếp từ:
- A. Glutamat, Oxalosuccinat
- B. Glutamat, Citrat
- C. Glutamat, Succinyl CoA
- D. Glutamin, Oxalosuccinat
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31
Nhận biết
Các chất sau là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp Hemoglobin:
- A. Succinyl CoA, Leucin
- B. Succinyl CoA, Glycin
- C. Acetyl CoA, Alanin
- D. Succinyl CoA, Valin
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32
Nhận biết
Cơ chất có khả năng cho hydro muốn tạo thành ATP phải trải qua:
- A. Phosphoryl hóa
- B. Chu trình Krebs
- C. Tác dụng trực tiếp với O2
- D. Hô hấp tế bào và Phosphoryl hóa
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33
Nhận biết
Trong chuỗi biến hóa sau: Glucose → Glucose 6P ← ? ← Glycogen chỗ còn thiếu (có dấu ?) là:
- A. Glucose 3P
- B. Fructose 1P
- C. Fructose 1-6DP
- D. Glucose 1P
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34
Nhận biết
Chuyển hóa Glucose theo con đường hexose monophosphat liên quan đến tổng hợp acid béo qua:
- A. NAD+ và NADHH+
- B. NADP+ và NADPHH+
- C. FAD và FADH2
- D. CoQ và CoQH2
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35
Nhận biết
Arginin có thể: 1. Phân hủy thành Urê và Ornithin; 2. Cùng với Glycin và Methionin tạo thành Creatinin; 3. Cùng với Succinyl CoA và Glycin tạo thành Hemoglobin; 4. Kết hợp với Carbamyl phosphat tạo thành Citrulin. Chọn tập hợp đúng:
- A. 1, 2
- B. 2, 3
- C. 3, 4
- D. 1, 3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Điểm số
10.00
Bài làm đúng: 10/10
Thời gian làm: 00:00:00
Đề thi trắc nghiệm hoá sinh – đề 17
Số câu: 35 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: cơ chế sinh học phân tử, hóa sinh tế bào và quá trình trao đổi chất
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×