Bài tập kế toán thuế giá trị gia tăng cung cấp những bài tập từ cơ bản đến nâng cao về kế toán thuế GTGT. Bài tập kế toán thuế giá trị gia tăng thuộc bộ môn Kế toán thuế, giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán, hạch toán thuế một cách chính xác và hiệu quả. Được tổng hợp bởi các chuyên gia trong ngành, nội dung bài viết không chỉ dễ hiểu mà còn cập nhật theo các quy định mới nhất năm 2023, đồng thời hỗ trợ bạn tự tin hơn trong việc áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế trong học tập và công việc tương lai.
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Bài tập 1: Giả sử công ty Anh Đào áp dụng Phương pháp khấu trừ thuế GTGT; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên; Xác định trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền; Các khoản thuế GTGT đúng theo quy định của pháp luật, thuế suất thuế TNDN là 20%
Cho số dư các tài khoản đầu năm 2020 của công ty Anh Đào như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
1. Tiền mặt | 40 | 1. Hao mòn TSCĐ | 418 |
2. TGNH | 420 | 2. Phải trả người bán | 390 |
3. Phải thu khách hàng | 10 | 3. Phải trả người lao động | 1 |
4. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | 8 | 4. Phải trả khác | 1 |
5. Hàng tồn kho (1.900 sp) | 152 | 5. Vốn đầu tư của CSH | 800 |
6. TSCĐ | 1.000 | 6. Lợi nhuận chưa phân phối | 20 |
Tổng số dư Nợ | 1.630 | Tổng số dư Có | 1.630 |
Trong năm 2020 phát sinh các nghiệp vụ như sau
- Mua 4.500 sp X của công ty Quang Huy với giá 80.000 đ/sp + thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Hàng chưa về nhập kho (đã nhận được Hóa đơn mua hàng)
PP Khấu trừ | PP Trực tiếp |
Nợ TK 151 (X) 360,000,000 | Nợ TK 151 (X) 396,000,000 |
Nợ TK 133 36,000,000 | Có TK 331 396,000,000 |
Có TK 331 396,000,000 |
- Lô hàng mua (4.500 sp X ở nghiệp vụ 1) đã về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển hàng mua là 12.000.000 + thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt (đã nhận được Hóa đơn dịch vụ vận chuyển)
PP Khấu trừ | PP Trực tiếp |
Nợ TK 156 (X) 372,000,000 | Nợ TK 156 409,200,000 |
Nợ TK 133 1,200,000 | Có TK 151 396,000,000 |
Có TK 151 (X) 360,000,000 | Có TK 111 13,200,000 |
Có TK 111 13,200,000 |
- Thanh toán công nợ mua hàng đối với công ty Quang Huy ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH và được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Đã nhận được giấy báo Nợ của NH
PP Khấu trừ | PP Trực tiếp |
Nợ TK 331 396,000,000 | Nợ TK 331 396,000,000 |
Có TK 515 7,920,000 | Có TK 515 7,920,000 |
Có TK 112 388,080,000 | Có TK 112 338,080,000 |
- Giao 000 sp X cho Công ty Đức Duy với giá bán là 120.000 đ/sp + thuế GTGT 10% chưa thu tiền. (đa phát hành Hóa đơn GTGT)
PP Khấu trừ | PP Trực tiếp |
Nợ TK 632 491,250,000 | Nợ TK 632 526,125,000 |
Có TK 156 (X) 491,250,000 | Có TK 156 (X) 526,125,000 |
Nợ TK 131 792,000,000 | Nợ TK 131 792,000,000 |
Có TK 511 720,000,000 | Có TK 511 792,000,000 |
Có TK 333 72,000,000 |
- Công ty Đức Duy trả lại 400 sp X với lý do hàng kém chất lượng không đúng theo đơn hàng. DN đã nhập kho đủ 400 sp X và xác nhận trừ vào số tiền phải thu đối với Công ty Đức Duy
PP Khấu trừ | PP Trực tiếp |
Nợ TK 521 48,000,000 | Nợ TK 521 52,800,000 |
Nợ TK 333 4,800,000 | Có TK 131 52,800,000 |
Có TK 131 52,800,000 | Nợ TK 156 35,075,000 |
Nợ TK 156 32,750,000 | Có TK 632 35,070,000 |
Có TK 632 32,750,000 |
- Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ là 28.000.000 đ. Chưa trả tiền, trong đó:
- Ở bộ phận bán hàng: 000.000 đ
- Ở bộ phận QLDN là 000.000 đ
- Các khoản trích theo lương theo quy định
PP Khấu trừ | PP trực tiếp |
Nợ TK 641 16,000,000 | Nợ TK 641 16,000,000 |
Nợ TK 642 12,000,000 | Nợ TK 642 12,000,000 |
Có TK 334 28,000,000 | Có TK 334 28,000,000 |
Nợ TK 641 3,760,000 | Nợ TK 641 3,760,000 |
Nợ TK 642 2,820,000 | Nợ TK 642 2,820,000 |
Nợ TK 334 2,940,000 | Nợ TK 334 2,940,000 |
Có TK 338 9,520,000 | Có TK 338 9,520,000 |
- Người mua hàng (Công ty Đức Duy) thanh toán số tiền 200.000 đ vào TK TGNH. DN đã nhận được giấy báo Có
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho kinh doanh gồm:
- Chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng là 000.000đ + thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt
- Chi phí phục vụ cho hoạt động QLDN là 4.000.000 đ chưa trả tiền
PP Khấu trừ | PP Trực tiếp |
Nợ TK 641 6,000,000 | Nợ TK 641 6,600,000 |
Nợ TK 642 4,000,000 | Nợ TK 642 4,000,000 |
Nợ TK 133 600,000 | Có TK 331 4,000,000 |
Có TK 111 6,600,000 | Có TK 111 6,600,000 |
Có TK 331 4,000,000 |
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trong kỳ: 000.000 đ, trong đó:
- Ở bộ phận bán hàng: 000.000 đ
- Ở bộ phận QLDN: 000.000 đ
PP Khấu trừ | PP Trực tiếp |
Nợ TK 641 25,000,000 | Nợ TK 641 25,000,000 |
Nợ TK 642 27,000,000 | Nợ TK 642 27,000,000 |
Có TK 214 52,000,000 | Có TK 214 52,000,000 |
- Tập hợp những khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT đầu ra phát sinh, kết chuyển thuế GTGT phát sinh trong kỳ
Có TK 133 45,800,000
Nợ TK 515 158,400 (7,920,000*2%)
Có TK 333 15,998,400
Nợ TK 333 1,056,000
Có TK 521 1,056,000 (52,800,000*2%)
- Xác định kết quả kinh doanh
PP Khấu trừ | PP Trực tiếp |
TK 511 720,000,000 | TK 511 776,160,000 |
TK 521 48,000,000 | TK 521 51,744,000 |
TK 515 7,920,000 | TK 515 7,761,600 |
TK 641 50,760,000 | TK 641 51,360,000 |
TK 642 45,820,000 | TK 642 45,820,000 |
TK 632 458,500,000 | TK 632 491,055,000 |
Nợ TK 511 48,000,000 | Nợ TK 511 51,744,000 |
Có TK 521 48,000,000 | Có TK 521 51,744,000 |
Nợ TK 511 672,000,000 | Nợ TK 511 724,416,000 |
Nợ TK 515 7,920,000 | Nợ TK 515 7,761,600 |
Có TK 911 679,920,000 | Có TK 911 732,177,600 |
Nợ TK 911 555,080,000 | Nợ TK 911 588,235,000 |
Có TK 641 50,760,000 | Có TK 641 51,360,000 |
Có TK 642 45,820,000 | Có TK 642 45,820,000 |
Có TK 632 458,500,000 | Có TK 632 491,055,000 |
Nợ TK 911 124,840,000 | Nợ TK 911 143,942,600 |
Có TK 421 124,840,000 | Có TK 421 143,942,600 |
Bài tập 2: Thực hành phương pháp phân bổ thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Giả sử DN Vinh Hoa áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo PP FIFO. Giả thiết là các khoản thuế GTGT đúng theo quy định của pháp luật. Thuế TNDN 20%
Cho số liệu đầu kỳ (Đơn vị: triệu đồng)
Số dư bên Nợ | Số dư bên có | ||
TGNH | 400 | Hao mòn TSCĐ | 518 |
Tiền mặt | 155 | Phải trả khác (bảo hiểm) | 2 |
Hàng hóa (850 sp X) | 272 | Vốn đầu tư của CSH | 1.80 0 |
TSCĐHH | 1.500 | Lợi nhuận chưa phân phối | 7 |
Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
- Xuất kho 800 sp X đem gửi bán ở công ty Sao Giá bán chưa có thuế GTGT là
400.000 đ/sp + Thuế GTGT 10%
Nợ TK 157 256,000,000
Có TK 156 256,000,000
- Mua 1.000 sp X ở nhà máy M. Giá mua 300.000 đ/sp (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Lô hàng chưa nhập kho. Thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản trong thời hạn hưởng chiết khấu thanh toán 1%
Nợ TK 151 (X) 300,000,000
Nợ TK 133 30,000,000
Có TK 515 3,300,000
Có TK 112 326,700,000
- Lô hàng 1.000 sp X mua của nhà máy M ở nghiệp vụ 2 về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển lô hàng là: 10.500.000 đ (đã bao gồm thuế GTGT 5%) chưa trả tiền
Nợ TK 156 (X) 310.000.000
Nợ TK 133 500.000
Có TK 151 (X) 300.000.000
Có TK 331 10.500.000
- Lô hàng 800 sp được gửi bán ở công ty Sao Mai được thông báo đã tiêu thụ hết. Đã nhận được tiền trong TK NH. Chi phí hoa hồng bán hàng là 24.000.000 đ + thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt
Nợ TK 632 256.000.000
Có TK 157 (X) 256.000.000
Nợ TK 112 352.000.000
Có TK 511 320.000.000
Có TK 3331 32.000.000
Nợ TK 641 24.000.000
Nợ TK 133 2.400.000
Có TK 111 26.400.000
- Nhập kho 500 sp X ở nhà máy M với giá mua chưa thuế là 280.000đ/ sp (thuế GTGT 10%). Chưa thanh toán tiền hàng. Chi phí bốc xếp và áp tải hàng là 42.000.000 đ (đã bao gồm thuế GTGT 5%) trả bằng tiền mặt
Nợ TK 156 180.000.000
Nợ TK 133 16.000.000
Có TK 331 154.000.000
Có TK 111 42.000.000
- Xuất kho và bàn giao 250 sp X bán cho công ty Thu Hoài với giá bán chưa thuế GTGT là 400.000 đ/sp + thuế GTGT 10%. Chưa thu tiền
Nợ TK 632 398.000.000
Có TK 156 398.000.000
Nợ TK 131 550.000.000
Có TK 511 500.000.000
Có TK 333 50.000.000
- Chi phí tiền lương phát sinh trong kỳ 000.000 đ, chưa thanh toán , trong đó:
- Bộ phận bán hàng: 000.000 đ
- Bộ phận QLDN: 00.000 đ
Các khoản trích theo lương theo quy định Nợ TK 641 15.000.000
Nợ TK 642 25.000.000
Có TK 334 40.000.000
Nợ TK 641 3.525.000
Nợ TK 642 5.875.000
Nợ TK 334 4.200.000
Có TK 338 13.600.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ phát sinh:
- Bộ phận bán hàng: 000.000 đ
- Bộ phận QLDN: 000.000 đ
Nợ TK 641 15.000.000
Nợ TK 642 12.000.000
Có TK 214 27.000.000
- Các chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí QLDN (40.000.000 đ) + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt
Nợ TK 642 40.000.000
Nợ TK 133 2.000.000
Có TK 111 42.000.000
- Tập hợp các khoản thuế GTGT đầu vào và xử lý đối với phần thuế GTGT không được khấu trừ:
*Nếu mua lô hàng mà sau đó không được khấu trừ thuế:
+ Nếu đã bán: tăng giá trị TK 156
+ Nếu chưa bán: tăng giá trị TK 632
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào CPBH là 400.000 đ (NV4) Nợ TK 641 2,400,000
Có TK 133 2,400,000
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí giá vốn là 000 đ (NV5) Nợ TK 632 800,000
Có TK 133 800,000
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí trả trước ngắn hạn là 1.200.000đ (NV5)
Nợ TK 242 1,200,000
Có TK 133 1,200,000
- Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào CPQLDN là 000.000 đ(NV9) Nợ TK 642 2,000,000
Có TK 133 2,000,000
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 50,900,000-6,400,000=44,500,000
TK 133 44,500,000
TK 333 32,000,000+50,000,000=82,000,000
Nợ TK 333 44,500,000
Có TK 133 44,500,000
- Các khoản thanh toán qua NH phát sinh gồm:
- Trả nợ lương người lao động 000.000
- Nộp tiền bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm 800.000 đ
- Nộp tiền thuế GTGT Nợ TK 334 40,000,000
Nợ TK 338 10,800,000
Nợ TK 333 37,500,000
Có TK 112 88,300,000
- Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.