Câu hỏi trắc nghiệm kinh tế học đại cương chương 6

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế học đại cương
Trường: Trường Đại học Mở Hà Nội
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Luân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 26
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế học đại cương
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế học đại cương
Trường: Trường Đại học Mở Hà Nội
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Luân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 26
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế học đại cương

Mục Lục

Kinh tế học đại cương là nền tảng quan trọng cho việc hiểu rõ các nguyên lý kinh tế và sự vận hành của nền kinh tế trong cuộc sống hàng ngày. Để giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi, việc làm các bài trắc nghiệm kinh tế học đại cương chương 6, xoay quanh các khái niệm về tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ. Để giúp sinh viên hiểu sâu hơn về vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế và cách các ngân hàng trung ương điều chỉnh chính sách tiền tệ, bài viết này cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm phong phú. Các câu hỏi được thiết kế để kiểm tra kiến thức về hệ thống ngân hàng, lãi suất, cung tiền và ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế, từ đó giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Việc hoàn thành các bài trắc nghiệm này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc ứng dụng lý thuyết vào phân tích kinh tế thực tế. Các câu hỏi được biên soạn mới nhất vào năm 2023 bởi các giảng viên của nhiều trường đại học khác nhau.

Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế học đại cương chương 6

1) Kế toán thu nhập quốc dân đặc biệt sử dụng để:
a. Đạt được thông tin về những nguồn tài nguyên được sử dụng.
b. Đo lường tác động những chính sách kinh tế của chính phủ trên toàn bộ nền kinh tế.
c. Tiên đoán những tác động của các chính sách kinh tế đặc biệt của chính phủ về
thất nghiệp và sản lượng.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.

2) Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực:
a. Tính theo giá hiện hành
b. Đo lường cho toàn bộ sản phẩm cuối cùng
c. Thường tính cho một năm
d. Không tính giá trị của các sản phẩm trung gian

3) Tính các chỉ tiêu giá trị sản lượng thực:
a. Lấy chỉ tiêu danh nghĩa chia cho chỉ số giá
b. Lấy chỉ tiêu danh nghĩa nhân với chỉ số giá
c. Tính theo giá cố định
d. Câu (a) và (c) đúng

4) ……. được tính bằng cách cộng toàn bộ các yếu tố chi phí trên lãnh thổ một quốc gia trong một thời kỳ nhất định:
a. Tổng sản phẩm quốc nội.
b. Tổng sản phẩm quốc dân.
c. Sản phẩm quốc dân ròng
d. Thu nhập khả dụng.

5) GNP theo giá thị trường bằng:
a. GDP theo giá thị trường cộng thu nhập ròng từ nước ngoài
b. GDP theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ nước ngoài
c. Sản phẩm quốc dân ròng cộng khấu hao
d. a và c đúng

6) Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các thời kỳ người ta sử dụng:
a. Chỉ tiêu theo giá thị trường
b. Chỉ tiêu thực
c. Chỉ tiêu danh nghĩa
d. Chỉ tiêu sản xuất

7) Dùng thông tin sau đây để trả lời các câu hỏi 7 đến 10. Trong năm 2020 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước như sau: tổng đầu tư: 300, đầu tư
ròng: 100, tiền lương: 460, tiền thuê đất: 70, tiền trả lãi vay: 50, lợi nhuận: 120, thuế gián thu: 100, thu nhập ròng từ nước ngoài: 150.GDP danh nghĩa theo giá thị trường năm 2020:
a. 1.000
b. 1.100
c. 1.200
d. 900

8) GNP danh nghĩa theo giá thị trường năm 2020:
a. 900
b. 1.000
c. 1.150
d. 850

9) GDP danh nghĩa theo giá sản xuất năm 2020:
a. 1.000
b. 1.100
c. 1.150
d. 900

10) GNP danh nghĩa theo giá sản xuất năm 2020:
a. 1.000
b. 1.050
c. 1.100
d. 900

11) Yếu tố nào sau đây không phải là một yếu tố chi phí:
a. Thu nhập của chủ sở hữu doanh nghiệp.
b. Tiền lương của người lao động.
c. Trợ cấp trong kinh doanh.
d. Tiền thuê đất.

12) Khoản nào sau đây không phải là thuế gián thu trong kinh doanh
a. Thuế giá trị gia tăng.
b. Thuế thừa kế tài sản.
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
d. b và c đúng

13) Chi chuyển nhượng là các khoản:
a. Chính phủ trợ cấp cho cựu chiến binh.
b. Trợ cấp thất nghiệp.
c. Trợ cấp hưu trí.
d. Tất cả các câu trên .

14) ………………….. không nằm trong thu nhập cá nhân.
a. Lợi nhuận của chủ doanh nghiệp
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp
c. Thuế giá trị gia tăng
d. b và c đúng

15) Theo phương pháp thu nhập, GDP là tổng của
a. Tiền lương, tiền lãi, lợi nhuận, thuế gián thu
b. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, thuế gián thu,
c. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận
d. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận, khấu hao, thuế gián thu

16) Giới hạn của kế toán tổng thu nhập quốc dân là:
a. Không đo lường chi phí xã hội.
b. Không đo lường được các hoạt động kinh tế ngầm.
c. Không bao gồm giá trị của thời giờ nhàn rỗi.
d. Tất cả các câu trên.

17) Theo phương pháp chi tiêu, GDP là tổng giá trị của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu
c. Giá trị sản phẩm và dịch vụ cuối cùng và chuyển nhượng
d. Tiêu dùng, đầu tư, tiền lương và lợi nhuận

18) Chỉ tiêu nào nhỏ nhất trong những chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia:
a. Tổng sản phẩm quốc dân.
b. Sản phẩm quốc dân ròng.
c. Thu nhập cá nhân.
d. Thu nhập khả dụng

19) GNP danh nghĩa bao gồm:
a. Tiền mua bột mì của một lò bánh mì.
b. Tiền mua sợi của một nhà máy dệt vải.
c. Bột mì được mua bởi một bà nội trợ.
d. Không có câu nào đúng.

20. Khoản lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được trong năm tại
Mỹ sẽ được tính vào:
a. GDP của Việt Nam
b. GNP của Việt Nam
c. GDP của Mỹ
d. Câu b và c đúng

21) Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
a. Mục đích sử dụng.
b. Là nguyên liệu và không phải là nguyên liệu.
c. Thời gian tiêu thụ.
d. Các câu trên đều sai

22) GDP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia được tính theo:
a. Quan điểm lãnh thổ.
b. Sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong năm.
c. Giá trị gia tăng của tất cả các ngành sản xuất hàng hóa và dịch vụ trong và ngoài
nước trong năm.
d. a và b đều đúng.

23) GNP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia được tính theo:
a. Sản phẩm trung gian được tạo ra trong năm.
b. Quan điểm sở hữu.
c. a, b đều đúng.
d. a, b đều sai.

24) Tổng sản phẩm quốc gia là chỉ tiêu:
a. Phản ánh giá trị của toàn bộ sản phẩm cuối cùng và dịch vụ được tạo ra trên lãnh thổ 1 nước
b. Phản ánh giá trị của toàn bộ sản phẩm cuối cùng và dịch vụ do công dân một nước sản xuất ra trong một năm.
c. Phản ảnh toàn bộ thu nhập được quyền sử dụng theo ý muốn của công chúng trong 1 năm.
d. Phản ảnh phần thu nhập mà công dân trong nước kiếm được ở nước ngoài. GDP danh nghĩa (tỷ USD) Chỉ số giảm phát

25) Giá trị gia tăng của một doanh nghiệp là:
a. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi những chi phí nguyên liệu để sản xuất sản phẩm.
b. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi những chi phí vật chất mua ngoài để sản xuất sản phẩm.
c. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi toàn bộ chi phí vật chất để sản xuất sản phẩm.
d. Phần còn lại của giá trị sản phẩm sau khi trừ đi chi phí tiền lương để sản xuất sản phẩm

26) Giả sử trong nền kinh tế có 3 đơn vị sản xuất là A (lúa mì), B (bột mì) và C (bánh mì). Giá trị xuất lượng của A là 500, trong đó A bán cho B làm nguyên liệu là 450 và lưu kho là 50. Giá trị xuất lượng của B là 700, trong đó B bán cho C làm nguyên liệu là 600 và lưu kho là 100. Đơn vị C sản xuất ra bánh mỳ và
bán cho người tiêu dùng cuối cùng là 900. GDP trong nền kinh tế sẽ là:
a. 2100
b. 1050
c. 1950
d. a, b, c đều sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)