Trắc Nghiệm Kế Toán Quốc Tế – Đề 2

Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán Quốc tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Phạm Văn Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán
Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán Quốc tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Phạm Văn Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán

Mục Lục

Trắc nghiệm Kế toán quốc tế là một trong những đề thi môn Kế toán quốc tế của các trường đại học kinh tế hàng đầu như Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này do giảng viên PGS.TS. Phạm Văn Thủy, chuyên gia về kế toán và kiểm toán quốc tế, biên soạn. Bài thi dành cho sinh viên năm thứ ba, ngành Kế toán và Tài chính, với mục tiêu kiểm tra kiến thức về chuẩn mực kế toán quốc tế, báo cáo tài chính hợp nhất, và các quy định về thuế và chuẩn mực kế toán ở các quốc gia khác nhau. Đề thi giúp sinh viên hiểu sâu về hệ thống kế toán toàn cầu và cách áp dụng nó trong môi trường kinh doanh quốc tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Kế Toán Quốc Tế – Đề 2

1. Một thiết bị được mua với giá $60.000. Phí vận chuyển được tính $2.800 và công ty phải chi $8.000 để xây 1 cái nền chính trong xưởng để lắp đặt thiết bị vào vị trí. Giá trị thanh lý ước tính $12.000 và dự kiến dùng trong 5 năm. Chi phí khấu hao mỗi năm theo phương pháp đường thẳng là bao nhiêu?
a. $9.600
b. $9.840
c. $14.160
d. $11.760

2. Đối tượng nào sau đây không được ghi nhận như một khoản phân bổ trong kế toán theo IFRS?
a. Bằng phát minh
b. Giếng dầu
c. Nhượng quyền thương mại
d. Bản quyền tác giả

3. Công ty Harvard mua một thiết bị giá hóa đơn $11.500 và chưa thanh toán. Sau đó, công ty đã trả hết nợ cho nhà cung cấp và được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Ngoài ra, công ty có phát sinh $160 phí vận chuyển, $185 phí lắp đặt và $931 phí trước bạ. Giá trị ban đầu của thiết bị được ghi nhận là:
a. $12.546
b. $11.615
c. $12.776
d. $11.845

4. Công ty Pine có mua 1 miếng đất giá $86.000 và có phát sinh thêm 1 số khoản chi sau đây: phí tháo dỡ nhà kho $300; phí làm hồ sơ và xếp hạng đất $1.500; giá trị thanh lý của phần gỗ trên đất $120; phí môi giới $1.130; phí lát nền bãi đỗ xe $10.000; phí hoàn tất thủ tục $560. Giá trị ban đầu miếng đất là bao nhiêu?
a. $89.610
b. $89.370
c. $86.000
d. $87.690

5. Công ty A mua một thiết bị giá $144.000 với giá trị thải hồi ước tính $18.000 và dự kiến dùng trong 8 năm. Khấu hao theo số dư giảm dần kép. Chi phí khấu hao ghi nhận ở năm thứ 3 là bao nhiêu?
a. $20.250
b. $13.785
c. $12.060
d. $17.718

6. Trong năm 20X9, A là một công ty chuyên sản xuất xe tải, có một hợp đồng cung cấp 10 xe tải cho công ty V, chuyên kinh doanh dịch vụ vận tải, tổng giá trị hợp đồng là 300.000$ (30.000$/1 xe tải). Để có thời gian chuẩn bị, V đồng ý cho A chuyển giao số xe này thành 2 lần trong 3 tháng sắp tới, mỗi lần giao 5 xe. V sẽ kiểm soát số xe mỗi lần giao. Sau lần giao đầu tiên vào 1/12/20X9, hai bên điều chỉnh hợp đồng. A sẽ cung cấp bổ sung 20 xe cho V (tổng cộng tất cả là 30 xe). Đến ngày 31/12/20X9, A đã giao tổng cộng 15 xe cho V. Công ty A sẽ hạch toán doanh thu năm tài chính 20X9 như thế nào, biết rằng giá bán 20 xe bổ sung là 588.000 $ (29.400 $/ 1 xe). A đã giảm giá 2% cho số xe bổ sung theo chính sách chung của công ty với các khách hàng mua từ lần thứ 2:
a. $ 300.000
b. $ 447.000
c. $ 588.000
d. $ 441.000

7. Trong năm 20X9, A là một công ty chuyên sản xuất xe tải, có một hợp đồng cung cấp 10 xe tải cho công ty V, chuyên kinh doanh dịch vụ vận tải: tổng giá trị hợp đồng là 300.000$ (30.000$/1 xe tải). Để có thời gian chuẩn bị, V đồng ý cho A chuyển giao số xe này thành 2 lần trong 3 tháng sắp tới, mỗi lần giao 5 xe. V sẽ kiểm soát số xe mỗi lần giao. Sau lần giao đầu tiên vào 1/12/20X9, hai bên điều chỉnh hợp đồng. A sẽ cung cấp bổ sung 20 xe cho V (tổng cộng tất cả là 30 xe). Giá bán 20 xe bổ sung là 500.000 $ (25.000 $/1 xe), được tính như sau: (i) Chiết khấu 15% cho số xe bổ sung vì A hy vọng hợp tác lâu dài với V, tức đơn giá mỗi xe bổ sung là 25.500$/1 xe, (ii) A đồng ý giảm giá cho mỗi xe đã giao cho V bị lỗi là 2.000 $, tổng giá trị giảm trừ là 10.000$ và được trừ vào giá của số xe bổ sung. Như vậy giá mỗi xe bổ sung chính thức là 25.000 $/1 xe. Đến ngày 31/12/20X9, A đã giao tổng cộng 15 xe cho V. Công ty A sẽ hạch toán doanh thu năm tài chính 20X9 là:
a. $ 404.000
b. $ 414.000
c. $ 375.000
d. $ 441.000

8. Một DN cam kết bán 120 sản phẩm cho khách hàng với giá 12.000 CU (100 CU/SP). Các sản phẩm được chuyển cho khách hàng trong khoảng thời gian sáu tháng. Đơn vị chuyển giao quyền kiểm soát từng sản phẩm tại thời điểm giao hàng. Sau khi DN đã chuyển giao quyền kiểm soát 60 sản phẩm cho khách hàng, hợp đồng được sửa đổi để yêu cầu giao thêm 30 sản phẩm (tổng số 150 sản phẩm giống hệt nhau) cho khách hàng. 30 sản phẩm bổ sung không được bao gồm trong hợp đồng ban đầu. Khi hợp đồng được sửa đổi, giá của điều chỉnh hợp đồng cho 30 sản phẩm bổ sung là CU2.850 hoặc CU95/SP. DN xác định giá cho các sản phẩm bổ sung tương ứng giá bán độc lập của các sản phẩm tại thời điểm điều chỉnh hợp đồng. Ngay sau khi thay đổi hợp đồng, doanh nghiệp cần xử lý như sau:
a. Kết thúc hợp đồng cũ, chuyển số sản phẩm chưa giao sang hợp đồng mới và tính lại giá trị hợp đồng.
b. Ghi nhận doanh thu 120 sản phẩm theo hợp đồng cũ với giá 100CU/SP và 30 sản phẩm của hợp đồng mới với giá 95CU/SP
c. Ghi nhận doanh thu số sản phẩm đã giao theo giá 100CU/SP, số sản phẩm còn lại của cả hợp đồng cũ và phần thay đổi theo giá 95CU/SP.
d. Ghi nhận toàn bộ doanh thu theo giá 100CU/SP

9. Một DN cam kết bán 120 sản phẩm cho khách hàng với giá 12.000 CU (100 CU/SP). Các sản phẩm được chuyển cho khách hàng trong khoảng thời gian sáu tháng. Đơn vị chuyển giao quyền kiểm soát từng sản phẩm tại thời điểm giao hàng. Sau khi DN đã chuyển giao quyền kiểm soát 60 sản phẩm cho khách hàng, hợp đồng được sửa đổi để yêu cầu giao thêm 30 sản phẩm (tổng số 150 sản phẩm giống hệt nhau) cho khách hàng. Giá 30 sản phẩm bổ sung được thống nhất là 50CU/SP, bao gồm giá bán ưu đãi đặc biệt cho khách hàng 80CU/SP và giảm trừ thêm mỗi sản phẩm bổ sung 30CU/SP (tương đương số tiền doanh nghiệp bồi thường 15CU cho mỗi sản phẩm bị lỗi đã giao cho khách hàng). Doanh thu ghi nhận cho số sản phẩm chuyển giao trước và sau thay đổi hợp đồng lần lượt là:
a. CU 6.000 & CU 7.500
b. CU 5.100 & CU 8.400
c. CU 6.000 & CU 8.400
d. CU 5.100 & CU 7.200

10. Taplop cung cấp các máy tính xách tay cho nhiều doanh nghiệp lớn. Vào ngày 1/7/20×5, Taplop ký kết một hợp đồng với Công ty TrillCo, theo đó TrillCo mua các máy tính xách tay với đơn giá $500. Hợp đồng nêu rằng nếu TrillCo mua hơn 500 cái máy trong một năm, đơn giá sẽ giảm hồi tố là $450. Năm tài chính của Taplop kết thúc vào ngày 30/6. Vào ngày 30/9/20×5, TrillCo đã mua 70 cái máy từ Taplop. Do đó, Taplop ước tính là các đơn hàng của TrillCo sẽ không vượt quá $500 cái máy cho năm kết thúc vào ngày 30/6/20×6 và do đó TrillCo sẽ không được hưởng khoản giảm giá cho số lượng. Trong quý kết thúc vào ngày 31/12/20×5, Trill Co mở rộng kinh doanh nhanh chóng nên quyết định mua thêm 250 cái máy từ Taplop và ước tính là các đơn hàng tiếp theo sẽ vượt được ngưỡng số lượng cho giảm giá trong năm kết thúc vào ngày 30/6/20×6. Doanh thu Taplop đã ghi nhận cho quý kết thúc vào các ngày 30/9/20X5 và 31/12/20X5 lần lượt là:
a. $ 35.000 và $ 109.000
b. $ 35.000 và $ 112.500
c. $ 31.500 và $ 109.000
d. $ 31.500 và $ 112.500

11. Một khách hàng ký hợp đồng với một nhà sản xuất máy công trình hạng nặng để mua một máy kéo với giá 100.000 USD. Tất cả các sản phẩm do nhà sản xuất bán ra đều được bảo hành tiêu chuẩn một năm trong đó quy định thiết bị sẽ tuân thủ các thông số kỹ thuật đã thỏa thuận và sẽ hoạt động như đã cam kết trong khoảng thời gian một năm kể từ ngày mua. Khi ký hợp đồng, khách hàng cũng yêu cầu mua thêm 1 năm dịch vụ bảo hành trị giá 2.000 USD bắt đầu sau khi hết hạn bảo hành một năm tiêu chuẩn. Theo IFRS 15, đối với người bán, hợp đồng này bao gồm:
a. Ba nghĩa vụ cần được ghi nhận doanh thu theo IFRS 15, đó là (i) chuyển giao một máy kéo; (ii) cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành tiêu chuẩn và (iii) cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành sau năm bảo hành tiêu chuẩn.
b. Một nghĩa vụ chuyển giao máy kéo được ghi nhận doanh thu theo IFRS 15 và hai năm dự phòng bảo hành sản phẩm ghi nhận theo IAS 37
c. Hai nghĩa vụ ghi nhận doanh thu theo IFRS 15, đó là (1) chuyển giao một máy kéo cùng với bảo hành năm tiêu chuẩn và (ii) cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành sau năm bảo hành tiêu chuẩn.
d. Hai nghĩa vụ cần được ghi nhận doanh thu theo IFRS 15, đó là chuyển giao một máy kéo và cung cấp 1 năm dịch vụ bảo hành sau năm bảo hành tiêu chuẩn. Ngoài ra ghi nhận dự phòng nợ phải trả nghĩa vụ bảo hành 1 năm kể từ ngày chuyển giao máy (năm bảo hành tiêu chuẩn) theo IAS 37

12. Ngày 1/1/20XX, 1 DN (có ngày kết thúc năm tài chính là 31/12) đã ký một hợp đồng bán sản phẩm cho khách hàng với giá bán 100$/SP cho kỳ hạn 1 năm. Nếu khách hàng mua nhiều hơn 75 sản phẩm, thì giá bán là 80$/SP (áp dụng hồi tố cho tất cả các sản phẩm đã mua trước đó với giá 80$/SP). Ban đầu, DN không tin tưởng khách hàng mua vượt 75 SP. Tuy nhiên đến ngày 20/5/20XX, trên cơ sở xu hướng mua hàng của KH này nên DN tin tưởng mục tiêu KH mua trên 75 SP là đạt được. Giả sử xu hướng mua này như sau: Tháng 1: 10 SP, Tháng 2: 15 SP, Tháng 3 là 15 SP, Tháng 5 (20/5) là 12 SP. Xác định doanh thu đã ghi nhận của DN cho đến ngày 20/5:
a. 4.160 $
b. 5200 $
c. 4.960 $
d. 4.416 $

13. Một DN ký một hợp đồng bán sản phẩm với một khách hàng. Quyền kiểm soát hàng hóa chuyển giao cho KH sau 2 năm kể từ khi ký hợp đồng (nghĩa vụ của DN sẽ được thực hiện tại thời điểm chuyển giao sản phẩm cho khách hàng). Hợp đồng cho phép khách hàng có hai lựa chọn thanh toán: 5.000 CU sau hai năm kể từ khi KH có được quyền kiểm soát hàng hóa, hay 4.000 CU ngay khi KH ký hợp đồng. Lãi suất thực tế phổ biến trên thị trường là 11,8%. Tuy nhiên, DN xác định rằng lãi suất được sử dụng để tài trợ cho khách hàng của hợp đồng này là 6%. Khách hàng chọn phương án thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Theo IFRS 15, doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao sản phẩm cho khách hàng là:
a. 4.494,4 CU
b. 4.000 CU
c. 5.000 CU
d. 4.999,7 CU

14. Một DN ký một hợp đồng bán sản phẩm với một khách hàng. Quyền kiểm soát hàng hóa chuyển giao cho KH sau 2 năm kể từ khi ký hợp đồng (nghĩa vụ của DN sẽ được thực hiện tại thời điểm chuyển giao sản phẩm cho khách hàng). Hợp đồng cho phép khách hàng có hai lựa chọn thanh toán: 5.000 CU sau hai năm kể từ khi KH có được quyền kiểm soát hàng hóa, hay 4.000 CU ngay khi KH ký hợp đồng. Lãi suất thực tế phổ biến trên thị trường là 11,8%. Tuy nhiên, DN xác định rằng lãi suất được sử dụng để tài trợ cho khách hàng của hợp đồng này là 6%. Khách hàng chọn phương án thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Theo IFRS 15, khi ký hợp đồng bút toán ghi nhận số tiền KH chuyển cho doanh nghiệp như sau:
a. Nợ- TK Tiền: 4.000 CU/ Có- TK Doanh thu: 4.000 CU
b. Nợ- TK Tiền: 4.000 CU & Nợ- TK Phải thu khách hàng/ Có- TK Doanh thu: 5.000 CU
c. Nợ- TK Tiền: 5.000 CU & Có- TK Phải thu khách hàng: 5.000 CU
d. Nợ- TK Tiền: 4.000 CU/ Có- TK Nợ phải trả hợp đồng: 4.000 CU

15. Ngày 1/1/X0, DN ký một hợp đồng bán sản phẩm với một khách hàng. Quyền kiểm soát hàng hóa chuyển giao cho KH sau 2 năm kể từ khi ký hợp đồng (nghĩa vụ của DN sẽ được thực hiện tại thời điểm chuyển giao sản phẩm cho khách hàng). Hợp đồng cho phép khách hàng có hai lựa chọn thanh toán: 5.000 CU sau hai năm kể từ khi KH có được quyền kiểm soát hàng hóa, hay 4.000 CU ngay khi KH ký hợp đồng. Lãi suất thực tế phổ biến trên thị trường là 11,8%. Tuy nhiên, DN xác định rằng lãi suất được sử dụng để tài trợ cho khách hàng của hợp đồng này là 6%. Khách hàng chọn phương án thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. Theo IFRS 15, trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 bao gồm:
a. Chi phí tài chính (lãi) trong năm là 240 CU và số dư nợ phải trả hợp đồng vào cuối năm là 4.240CU
b. Doanh thu tài chính (lãi) trong năm là 240 CU và số dư nợ phải thu khách hàng là: 4.240 CU
c. Chi phí tài chính (lãi) trong năm là 240 CU và doanh thu bán hàng là 4.240 CU
d. Doanh thu tài chính (lãi) là 240 CU và số dư nợ phải trả hợp đồng vào cuối năm là: 4.240 CU

16. Ngày 1/1/X0, DN ký một hợp đồng bán sản phẩm với một khách hàng. Quyền kiểm soát hàng hóa chuyển giao cho KH trong 2 năm kể từ khi ký hợp đồng (nghĩa vụ của DN sẽ được thực hiện tại thời điểm chuyển giao sản phẩm cho khách hàng). Hợp đồng cho phép khách hàng có hai lựa chọn thanh toán: 5.000 CU khi KH có được quyền kiểm soát hàng hóa, hay 4.000 CU ngay khi KH ký hợp đồng. Lãi suất thực tế phổ biến trên thị trường là 11,8%. Tuy nhiên, DN xác định rằng lãi suất được sử dụng để tài trợ cho khách hàng của hợp đồng này là 6%. Khách hàng chọn phương án thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng. DN có năm tài chính kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Theo IFRS 15, phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Doanh thu bán hàng ghi nhận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần lượt là 0 CU và 4.494 CU
b. Doanh thu bán hàng ghi nhận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần lượt là 0 CU và 4.000 CU
c. Doanh thu bán hàng ghi nhận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần lượt là 0 CU và 5.000 CU
d. Doanh thu bán hàng ghi nhận cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần lượt là 4.000 CU và 0 CU

17. Doanh nghiệp cho phép khách hàng trả lại bất kỳ sản phẩm nào vòng 30 ngày với giới hạn 20% số lượng khách hàng đã mua. Vào ngày 1/1/X0, DN đã giới thiệu một sản phẩm mới với giá gốc là 35 đô la/SP. Xu hướng trả lại trong vòng ba tháng như sau: Tháng thứ nhất là 1%, Tháng thứ 2: 19% và Tháng thứ 3 là 5%. Vào ngày 1/4/X0, DN ký hợp đồng mới và bán 150 đơn vị sản phẩm mới này với giá 50 đô la /chiếc cho khách hàng. Tuy nhiên, do sản phẩm mới được giới thiệu ra thị trường nên DN không có khả năng khẳng định rằng có một tỷ lệ cao sản phẩm đã bán bị hoàn trả (ie. 20%). Ngày 1/4/X0, DN sẽ ghi nhận:
a. Doanh thu là $ 6.000 & giá vốn hàng bán là $ 5.250
b. Doanh thu là $ 6.000 & giá vốn hàng bán là $ 4.200
c. Doanh thu là $ 7.500 & giá vốn hàng bán là $ 5.250
d. Doanh thu là $ 7.500 & giá vốn hàng bán là $ 4.200

18. Doanh nghiệp cho phép khách hàng trả lại bất kỳ sản phẩm nào vòng 30 ngày với giới hạn 20% số lượng khách hàng đã mua. Vào ngày 1/1/X0, DN đã giới thiệu một sản phẩm mới với giá gốc là 35 đô la/SP. Xu hướng trả lại trong vòng ba tháng như sau: Tháng thứ nhất là 1%, Tháng thứ 2: 19% và Tháng thứ 3 là 5%. Vào ngày 1/4/X0, DN ký hợp đồng mới và bán 150 đơn vị sản phẩm mới này với giá 50 đô la /chiếc cho khách hàng. Tuy nhiên, do sản phẩm mới được giới thiệu ra thị trường nên DN không có khả năng khẳng định rằng có một tỷ lệ cao sản phẩm đã bán bị hoàn trả (ie. 20%). Phát biểu nào sau đây là sai:
a. Ngày 1/4/X0, ghi nhận doanh thu là $ 6.000 và giá vốn hàng bán là $ 4.200
b. Ngày 1/4/X0 ghi giảm hàng tồn kho là $ 5.250
c. Sau 30 ngày (kể từ 1/4/X0), ghi nhận doanh thu cao nhất là $ 1.500
d. Sau 30 ngày (kể từ 1/4/X0), ghi nhận doanh thu là $ 1.500

19. Vào ngày 23/12/2020, công ty dịch vụ kế toán 4Es ký hợp đồng thực hiện dịch vụ một năm với công ty A bắt đầu từ ngày 1/1/2021 với ba công việc là 1.Thực hiện bút toán ghi sổ kế toán 2.lập báo cáo hàng tháng và 3.lập báo cáo tài chính năm. Cho biết báo cáo tháng và năm được lập dựa trên dữ liệu ghi sổ kế toán hàng ngày. Hãy cho biết số nghĩa vụ mà công ty sẽ cung cấp cho khách hàng trong năm 2021:
a. 1 nghĩa vụ bao gồm cả ba công việc 1, 2 và 3
b. 3 nghĩa vụ tương ứng ba công việc 1, 2 và 3
c. 2 nghĩa vụ, bao gồm nghĩa vụ thứ nhất là công việc 1; nghĩa vụ thứ hai gồm công việc 2 và 3.
d. 2 nghĩa vụ, bao gồm nghĩa vụ thứ nhất là công việc 2; nghĩa vụ thứ hai gồm công việc 1 và 3.

20. Ngày 1/10/20X1, công ty PAS đã ký hợp đồng bán 100 máy vi tính cho trường đại học HEU chia làm 2 đợt giao hàng trong năm 20X1 và 20X2, với giá bán $800/ máy vi tính, đây cũng là giá bán độc lập nếu công ty PAS bán máy vi tính trên thị trường. Năm 20X1, công ty PAS đã bàn giao cho trường đại học HEU sử dụng 50 máy vi tính. Ngày 3/1/20X2, hai bên đã đồng ý điều chỉnh giá trị hợp đồng tăng thêm $153.200, bao gồm mua thêm 200 máy vi tính với giá bán $640/ máy vi tính và phí bản quyền 1 năm sử dụng phần mềm quản trị mạng cài đặt trên 400 máy vi tính. PAS sẽ tính thêm phí bản quyền với mỗi máy vượt trên ngưỡng 400 máy tính là $50/ máy tính/ 1 năm sử dụng. Như vậy, PAS đã chiết khấu 20% đối với số máy vi tính bổ sung và phần mềm vì mong muốn tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng về việc thay đổi hợp đồng:
a. Nội dung thay đổi là một hợp đồng mới.
b. Nội dung thay đổi là bổ sung cho hợp đồng cũ.
c. Nội dung thay đổi không liên quan đến hợp đồng cũ.
d. Vào ngày thay đổi, cần kết thúc hợp đồng cũ và bắt đầu hợp đồng mới bao gồm lượng hàng chưa giao của hợp đồng cũ và lượng hàng bổ sung.

21. Ngày 1/10/20X1, công ty PAS đã ký hợp đồng bán 100 máy vi tính cho trường đại học HEU chia làm 2 đợt giao hàng trong năm 20X1 và 20X2, với giá bán $800/ máy vi tính, đây cũng là giá bán độc lập nếu công ty PAS bán máy vi tính trên thị trường. Năm 20X1, công ty PAS đã bàn giao cho trường đại học HEU sử dụng 50 máy vi tính. Ngày 3/1/20X2, hai bên đã đồng ý điều chỉnh giá trị hợp đồng tăng thêm $153.200, bao gồm mua thêm 200 máy vi tính với giá bán $640/ máy vi tính và phí bản quyền 1 năm sử dụng phần mềm quản trị mạng cài đặt trên 400 máy vi tính. PAS sẽ tính thêm phí bản quyền với mỗi máy vượt trên ngưỡng 400 máy tính là $50/ máy tính/ 1 năm sử dụng. Công ty PAS đã chuyển giao phần mềm và nhận chuyển khoản phí bản quyền một năm vào ngày 5/1/20X2, ước tính 30% khả năng trường đại học HEU cài đặt phần mềm cho 500 máy vi tính trong năm 20X2. Như vậy, PAS đã chiết khấu 20% đối với cả số máy vi tính bổ sung và phần mềm vì mong muốn tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên. Như vậy, công ty cần ghi nhận kết thúc hợp đồng cũ và bắt đầu hợp hợp đồng mới với số lượng máy tính và đơn giá bán (làm tròn đơn vị) lần lượt là:
a. 250 cái và $ 668
b. 200 cái và $ 640
c. 250 cái và $ 672
d. 200 cái và $ 800

22. Ngày 1/10/20X1, công ty PAS đã ký hợp đồng bán 100 máy vi tính cho trường đại học HEU chia làm 2 đợt giao hàng trong năm 20X1 và 20X2, với giá bán $800/ máy vi tính, đây cũng là giá bán độc lập nếu công ty PAS bán máy vi tính trên thị trường. Năm 20X1, công ty PAS đã bàn giao cho trường đại học HEU sử dụng 50 máy vi tính. Ngày 3/1/20X2, hai bên đã đồng ý điều chỉnh giá trị hợp đồng tăng thêm $153.200, bao gồm mua thêm 200 máy vi tính với giá bán $640/ máy vi tính và phí bản quyền 1 năm sử dụng phần mềm quản trị mạng cài đặt trên 400 máy vi tính. PAS sẽ tính thêm phí bản quyền với mỗi máy vượt trên ngưỡng 400 máy tính là $50/ máy tính/ 1 năm sử dụng. Như vậy, PAS đã chiết khấu 20% đối với số máy vi tính bổ sung và phần mềm vì mong muốn tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên. Mức phí công ty PAS dành cho các đối tác khác nếu sử dụng bản quyền phần mềm quản trị mạng cài đặt trên 400 máy tính là $2.625 hàng tháng. Công ty PAS đã chuyển giao phần mềm và nhận chuyển khoản phí bản quyền một năm vào ngày 5/1/20X2, ước tính 30% khả năng trường đại học HEU cài đặt phần mềm cho 500 máy vi tính trong năm 20X2. Như vậy, khi thay đổi hợp đồng, công ty cần ghi nhận kết thúc hợp đồng cũ và bắt đầu hợp hợp đồng mới với các nghĩa vụ được phân bổ giá trị giao dịch như sau:
a. Nghĩa vụ chuyển giao 250 máy tính trị giá $168.000 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $ 25.200
b. Nghĩa vụ chuyển giao 250 máy tính trị giá $166.911 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $ 26.289
c. Nghĩa vụ chuyển giao 250 máy tính trị giá $161.700 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $ 31.500
d. Nghĩa vụ chuyển giao 250 máy tính trị giá $166.500 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $ 26.700

23. Ngày 1/10/20X1, công ty PAS đã ký hợp đồng bán 100 máy vi tính cho trường đại học HEU chia làm 2 đợt giao hàng trong năm 20X1 và 20X2, với giá bán $800/ máy vi tính, đây cũng là giá bán độc lập nếu công ty PAS bán máy vi tính trên thị trường. Năm 20X1, công ty PAS đã bàn giao cho trường đại học HEU sử dụng 50 máy vi tính. Ngày 3/1/20X2, hai bên đã đồng ý điều chỉnh hợp đồng như sau: bổ sung 200 máy vi tính với giá $ 640/máy vi tính và phí bản quyền 1 năm sử dụng phần mềm quản trị mạng cài đặt trên 300 máy vi tính với giá $ 25.200. Cho biết giá máy vi tính bổ sung và phí bản quyền phần mềm cài đặt cho 300 máy tính này đều giảm 20% so với giá độc lập của công ty đang áp dụng cho các khách hàng khác vì mong muốn tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa hai bên. Công ty PAS ước tính 60% khả năng trường đại học HEU cài đặt phần mềm cho 400 máy vi tính trong năm 20X2. Như vậy, công ty cần ghi nhận kết thúc hợp đồng cũ và bắt đầu hợp hợp đồng mới với các nghĩa vụ được phân bổ giá trị giao dịch như sau:
a. Nghĩa vụ chuyển giao máy tính trị giá $167.611 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $ 30.589
b. Nghĩa vụ chuyển giao máy tính trị giá $166.911 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $ 26.289
c. Nghĩa vụ chuyển giao máy tính trị giá $165.920 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $ 30.280
d. Nghĩa vụ chuyển giao máy tính trị giá $166.500 và nghĩa vụ cung cấp phần mềm trị giá $ 26.700

24. Một DN bán lẻ bán cho một khách hàng một gói hàng hóa gồm một máy tính và một máy in với giá 900$. DN đã xác định rằng hợp đồng này có hai nghĩa vụ thực hiện tách biệt và thông thường bán máy in với giá 300$, máy tính với giá 700$. Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
a. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 270 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 630
b. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 300 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 600
c. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 200 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 700
d. Nghĩa vụ cung cấp máy tính trị giá $ 450 và nghĩa vụ cung cấp máy in trị giá $ 450

25. Công ty Z ký hợp đồng với công ty W cung cấp thiết bị và dịch vụ lắp ráp theo điều khoản sau: Gía trị hợp đồng 1.000.000 CU; Công ty W sẽ thanh toán 50% khi nhận thiết bị và thanh toán 50% khi hoàn thành việc lắp ráp; Công ty Z vẫn tính giá 1.000.000 CU cho khách dù khách hàng có chọn dịch vụ lắp ráp hay không. Nếu khách hàng mua thiết bị từ nhà cung cấp khác, công ty Z vẫn cung cấp dịch vụ lắp ráp riêng theo nhu cầu của khách hàng với mức phí 50.000 CU. Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Hợp đồng bao gồm một nghĩa vụ trị giá 1.000.000 CU
b. Hợp đồng có hai nghĩa vụ: Nghĩa vụ cung cấp thiết bị trị giá 950.000 CU và nghĩa vụ lắp ráp thiết bị trị giá: 50.000 CU
c. Hợp đồng bao gồm một nghĩa vụ trị giá 1.050.000 CU
d. Hợp đồng có hai nghĩa vụ: Nghĩa vụ cung cấp thiết bị trị giá 1.000.000 CU và nghĩa vụ lắp ráp thiết bị trị giá: 50.000 CU

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)