Trắc Nghiệm Kế Toán Quốc Tế – Đề 3

Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán Quốc tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Phạm Văn Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán
Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán Quốc tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Phạm Văn Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán

Mục Lục

Trắc nghiệm Kế toán quốc tế là một trong những đề thi môn  Kế toán quốc tế của các trường đại học kinh tế hàng đầu như Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này do giảng viên PGS.TS. Phạm Văn Thủy, chuyên gia về kế toán và kiểm toán quốc tế, biên soạn. Bài thi dành cho sinh viên năm thứ ba, ngành Kế toán và Tài chính, với mục tiêu kiểm tra kiến thức về chuẩn mực kế toán quốc tế, báo cáo tài chính hợp nhất, và các quy định về thuế và chuẩn mực kế toán ở các quốc gia khác nhau. Đề thi giúp sinh viên hiểu sâu về hệ thống kế toán toàn cầu và cách áp dụng nó trong môi trường kinh doanh quốc tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Kế Toán Quốc Tế – Đề 3

Câu Hỏi 1: Mục nào sau đây được phân loại là BĐS ĐT?
A. Thiết bị sản xuất để cho thuê
B. Bất động sản (gồm cả đất và nhà) giữ để có được thu nhập từ cho thuê
C. Bất động sản (gồm cả đất và nhà) giữ để đến trong hoạt động kinh doanh hàng ngày của DN
D. Bất động sản đang xây dựng cho bên thứ ba.

Câu Hỏi 2: Mục nào sau đây được phân loại là BĐS ĐT?
A. Bất động sản (gồm cả đất và nhà) giữ trong ngắn hạn để bán trong hoạt động kinh doanh hàng ngày của DN.
B. Bất động sản (gồm cả đất và nhà) giữ để sử dụng SX sản phẩm
C. Bất động sản (gồm cả đất và nhà) giữ lâu dài chờ tăng giá
D. Bất động sản (gồm cả đất và nhà) giữ để làm văn phòng của DN

Câu Hỏi 3: DN đo lường BĐSĐT với:
A. Mô hình giá gốc hoặc mô hình giá trị hợp lý
B. Mô hình giá gốc hoặc mô hình đánh giá lại
C. Chỉ mô hình giá gốc
D. Mô hình giá gốc, mô hình giá trị hợp lý hoặc mô hình đánh giá lại

Câu Hỏi 4: Cty ABC có 1 BĐS gồm hai thành phần A & B. BĐS A mang lại thu nhập từ cho thuê; BĐS B sử dụng làm văn phòng hành chính. Mỗi BĐS này có thể tách riêng để bán. ABC sẽ phân loại BĐS này như thế nào:
A. BĐS A là BĐS ĐT & B là Hàng tồn kho
B. Toàn bộ BĐS này là BĐS sở hữu của DN nếu B là trọng yếu.
C. Toàn bộ BĐS này là hàng tồn kho nếu B không trọng yếu.
D. BĐS A là BĐS ĐT & B là BĐS sở hữu của DN.

Câu Hỏi 5: Cty ABC có 1 BĐS gồm hai thành phần A & B. BĐS A mang lại thu nhập từ cho thuê; BĐS B sử dụng làm văn phòng hành chính. Hai bộ phận này không thể tách riêng để bán. ABC sẽ phân loại BĐS này như thế nào:
A. Bộ phận A phân loại là BĐSĐT và B là hàng tồn kho
B. Toàn bộ BĐS này là BĐS thuộc sở hữu của DN nếu bộ phận B là trọng yếu
C. Toàn bộ BĐS này là BĐSĐT nếu bộ phận B không trọng yếu
D. Bộ phận A sẽ được phân loại là BĐSĐT và B là BĐS thuộc sở hữu của DN

Câu Hỏi 6: Một DN mua một BĐS (bao gồm cả đất & nhà) để cho bên ngoài thuê hoạt động. Sau đây là các chi phí liên quan đến mua như sau: Giá mua: 100; hoa hồng môi giới: 10; thuế chuyển quyền sở hữu: 20. Giá gốc của BĐS là bao nhiêu?:
A. 100
B. 110
C. 120
D. 130

Câu Hỏi 7: Cty ABC chọn mô hình giá gốc cho hạch toán BĐSĐT. DN bán một BĐSĐT mà có nguyên giá là 20 triệu $. Giá bán là 6 triệu $, hao mòn lũy kế là 12 triệu $. BĐSĐT này không bị đánh giá tổn thất. Kết quả thanh lý BĐSĐT này là:
A. lỗ $2 triệu
B. lãi $2 triệu
C. Lỗ $14 triệu
D. lãi $14 triệu

Câu Hỏi 8: Cty ABC chọn mô hình giá gốc hạch toán các BĐSĐT. Vào ngày 1/1/X8, cty ABC đã chuyển BĐSĐT này thành TSCĐ để sử dụng. BĐSĐT này có nguyên giá là 20 triệu $, hao mòn lũy kế là 12 triệu $. BĐSĐT này không bị đánh giá tổn thất; GTHL của BĐSĐT này vào ngày 1/1/X8 là $ 14 triệu. CA của TSCĐ được ghi nhận khi chuyển từ BĐSĐT sang vào ngày 1/1/X8 là:
A. $8 million
B. $14 million
C. $12 million
D. $2 million

Câu Hỏi 9: Cty ABC chọn mô hình GTHL hạch toán các BĐSĐT. Vào ngày 1/1/X8, cty ABC đã chuyển BĐSĐT này thành TSCĐ để sử dụng. BĐSĐT này có nguyên giá là 20 triệu $, hao mòn lũy kế là 12 triệu $. BĐSĐT này không bị đánh giá tổn thất; GTHL của BĐSĐT này vào ngày 1/1/X8 là $ 14 triệu. CA của TSCĐ được ghi nhận khi chuyển từ BĐSĐT sang vào ngày 1/1/X8 là:
A. $8 million
B. $14 million
C. $12 million
D. $2 million

Câu Hỏi 10: Cty ABC chọn mô hình giá gốc hạch toán các BĐSĐT. Vào ngày 1/1/X8, cty ABC đã chuyển BĐSĐT này thành TSCĐ để sử dụng. BĐSĐT này có nguyên giá là 20 triệu $, hao mòn lũy kế là 12 triệu $. BĐSĐT này không bị đánh giá tổn thất; GTHL của BĐSĐT này vào ngày 1/1/X8 là $ 14 triệu. CA của TSCĐ được ghi nhận khi chuyển từ BĐSĐT sang vào ngày 1/1/X8 là:
A. $8 million
B. $14 million
C. $12 million
D. $2 million

Câu Hỏi 11: Hợp đồng thuê chuyển giao phần lớn các rủi ro và lợi ích kinh tế gắn với quyền sở hữu tài sản, được gọi là:
A. Thuê tài chính
B. Thuê hoạt động
C. Thỏa thuận mua
D. Thỏa thuận thuê

Câu Hỏi 12: Tình huống nào sau đây được phân loại là thuê hoạt động?
A. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng (thuê tài chính)
B. Bên đi thuê có quyền chọn mua lại tài sản với giá thấp hơn giá trị hợp lý của tài sản khi thực hiện quyền chọn (thuê tài chính)
C. Kỳ hạn thuê chiếm phần lớn thời gian kinh tế của tài sản (thuê tài chính)
D. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán hợp đồng thuê bằng 50% giá trị hợp lý của tài sản

Câu Hỏi 13: Tình huống nào dưới đây được phân loại thành thuê tài chính?
A. Hợp đồng thuê không chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng thuê
B. Bên đi thuê có quyền chọn mua tài sản với giá mà việc thực hiện quyền chọn này là hợp lý.
C. Kỳ hạn hợp đồng thuê không chiếm phần lớn thời gian kinh tế của tài sản.
D. Ngay từ khi bắt đầu hợp đồng thuê, giá trị hiện tại các khoản tiền thanh toán hợp đồng thuê không chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản.

Câu Hỏi 14: Theo IFRS 16, bên cho thuê sẽ phân loại hợp đồng thuê thành:
A. Hợp đồng có thể hủy ngang và không thể hủy ngang.
B. Kỳ hạn ngắn & kỳ hạn dài
C. Thuê tài chính & thuê hoạt động

Câu Hỏi 15: Bên cho thuê sẽ ghi nhận như thế nào khoản tiền bên đi thuê thanh toán cho hợp đồng thuê tài chính?
A. Ghi nhận trực tiếp vào kết quả kinh doanh trong kỳ là thu nhập cho thuê.
B. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải thu về cho thuê tài chính và ghi nhận thu nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
C. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải trả về cho thuê tài chính và ghi nhận chi phí nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
D. Ghi nhận chi phí thuê vào báo cáo kết quả kinh doanh.

Câu Hỏi 16: Bên cho thuê sẽ ghi nhận như thế nào khoản tiền bên đi thuê thanh toán cho hợp đồng thuê hoạt động?
A. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải trả về cho thuê tài chính và ghi nhận chi phí nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
B. Khoản thanh toán được tách thành hai thành phần gồm: phần giảm nợ phải thu về cho thuê tài chính và ghi nhận thu nhập lãi vào báo cáo kết quả kinh.
C. Ghi nhận trực tiếp vào kết quả kinh doanh trong kỳ là thu nhập cho thuê.
D. Ghi nhận chi phí thuê vào báo cáo kết quả kinh doanh.

Câu Hỏi 17: Yếu tố nào quan trọng nhất để quyết định xử lý như thế nào đối với giao dịch bán và thuê lại tài sản?
A. Xem xét giá bán bằng, lớn hơn hay nhỏ hơn giá trị hợp lý
B. Xem xét dẫn đến là thuê tài chính hay thuê hoạt động
C. Xem xét xem việc chuyển giao tài sản có phải là giao dịch bán theo IFRS 15
D. Xem xét khoản thanh toán hợp đồng thuê bằng, thấp hơn hay cao hơn giá thuê thị trường

Câu Hỏi 18: Khi bắt đầu hợp đồng thuê, IFRS 16 yêu cầu bên đi thuê:
A. Phân loại thành hợp đồng thuê tài chính & thuê hoạt động
B. Ghi nhận tài sản cơ sở theo IAS 16, IAS 38 và nợ phải trả thuê tài chính
C. Đánh giá xem hợp đồng có thành phần thuê không. Kế toán bắt đầu ngay từ ngày khởi động hợp đồng
D. Ghi nhận quyền sử dụng tài sản và nợ phải trả về thuê

Câu Hỏi 19: Công ty Stories mua một thiết bị giá $22.500. Thuế bán hàng có liên quan trực tiếp là $1.800. Phí bảo hiểm trong quá trình chuyển giao $320. Phí lắp đặt và kiểm thử $430. Giá trị ban đầu cần ghi nhận là bao nhiêu?
A. $22.500
B. $24.620
C. $24.300
D. $25.050

Câu Hỏi 20: Một PPE mua ngày 1/1 giá $40.000 và giá trị thu hồi $8.000. Giá trị “Chi phí khấu hao” của năm hiện hành là $4.000 nếu áp dụng đường thẳng và số dư TK Khấu hao lũy kế cuối năm là $20.000. Thời gian sử dụng hữu ích của PPE là bao nhiêu?
A. 5 năm
B. 8 năm
C. 3 năm
D. 10 năm

Câu Hỏi 21: Một xe tải được công ty A mua giá $120.000 với giá trị thải hồi ước tính $24.000. Chi phí khấu hao mỗi tháng được ghi nhận $2.000 theo phương pháp đường thẳng. Tỷ lệ khấu hao theo năm của xe này là bao nhiêu?
A. 25%
B. 8%
C. 2%
D. 20%

Câu Hỏi 22: Một khoản lãi sẽ được ghi nhận do bán một tài sản dài hạn khi:
A. Giá bán cao hơn giá trị thanh lý nhưng nhỏ hơn giá trị sổ sách của tài sản
B. Giá bán cao hơn giá trị sổ sách của tài sản nhưng nhỏ hơn giá trị thanh lý
C. Giá bán thấp hơn cả giá trị thanh lý và giá trị sổ sách của tài sản
D. Giá bán cao hơn cả giá trị thanh lý và giá trị sổ sách của tài sản

Câu Hỏi 23: Một thiết bị mua giá $30.000 với giá trị thanh lý $6.000. Tài sản dự kiến dùng 8 năm và khấu hao theo đường thẳng. Sau 2 năm sử dụng thì ban lãnh đạo ước tính thời gian hữu ích tổng là 5 năm. Chi phí khấu hao ở năm thứ ba là bao nhiêu?
A. $4.800
B. $8.000
C. $6.000
D. $3.600

Câu Hỏi 24: Nếu một thiết bị đem bán với giá bán bằng với giá trị sổ sách thì trong bút toán hạch toán sẽ chứa bút toán nào?
A. Ghi Nợ TK Hao mòn lũy kế
B. Ghi Có TK Thiết bị theo giá sổ sách
C. Ghi Có TK Khấu hao lũy kế
D. Ghi Có TK Tiền

Câu Hỏi 25: Đối tượng nào sau đây không được ghi nhận như một khoản phân bổ trong kế toán theo IFRS?
A. Giếng dầu
B. Bản quyền tác giả
C. Bằng phát minh
D. Nhượng quyền thương mại

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)