Trắc nghiệm Sinh học đại cương A1 – Phần 3
Câu 1 Nhận biết
Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:

  • A.
    Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân
  • B.
    Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân
  • C.
    Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân
  • D.
    Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Lý do làm tỷ lệ trẻ mắc hội chứng Đao có tỷ lệ gia tăng theo tuổi mẹ, đặc biệt là ở người mẹ trên 35 tuổi là do:

  • A.
    Tế bào bị lão hoá làm quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không xảy ra
  • B.
    Tế bào bị lão hoá làm phát sinh đột biến gen
  • C.
    Tế bào bị lão hoá làm cho sự phân ly NST dễ bị rối loạn
  • D.
    Tất cả đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Nguồn năng lượng trực tiếp của tế bào là:

  • A.
    Glucose
  • B.
    Galactose
  • C.
    Ribose
  • D.
    Fructose
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Nguyên sinh chất có tính chất, ngoại trừ.

  • A.
    là một hệ keo
  • B.
    độ nhớt cao
  • C.
    chuyển đổi sol-gel
  • D.
    nhũ tương không bền
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Tỉ lệ của nguyên tố hiđrô (H) có trong cơ thể người là khoảng:

  • A.
    1,5%
  • B.
    65%
  • C.
    9,5%
  • D.
    18,5%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Các nguyên tố nào sau đây được xếp vào nhóm các nguyên tố vi lượng?

  • A.
    N, Cu, Mo, B
  • B.
    Co, Cu, Fe, Mo.
  • C.
    C, F, Cu, Fe.
  • D.
    H, Zn, Fe, Cu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không vì:

  • A.
    Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào (nước chiếm tỉ lệ rất lớn) vì thế không có nước sẽ không có sự sống.
  • B.
    Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào, là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào vì thế, không có nước sẽ không có sự sống.
  • C.
    Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào vì thế không có nước sẽ không có sự sống.
  • D.
    Nước tham gia vào các phản ứng hóa học trong chuyển hóa vật chất ở tế bào vì thế không có nước sẽ không có sự sống.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Chọn phương án phù hợp điền vào chỗ trống: Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn .... khối lượng cơ thể sống.

  • A.
    0,01%
  • B.
    1%
  • C.
    0,1%
  • D.
    0,001%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Chọn phương án phù hợp điền vào chỗ trống: Phần lớn các nguyên tố ..(1).. tham gia cấu tạo nên các đại phân tử .(2).. còn các nguyên tố ..(3).. thường tham gia cấu tạo nên các enzim, vitamin...

  • A.
    1- vô cơ; 2-đa lượng; 3- hữu cơ
  • B.
    1– vi lượng; 2- hữu cơ; 3- đa lượng
  • C.
    1 - vô cơ; 2– vi lượng; 3- hữu cơ
  • D.
    1- đa lượng; 2-hữu cơ; 3- vi lượng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người?

  • A.
    Phôtpho cần cho axit nuclêic trong mỗi tế bào cơ thể.
  • B.
    Mặc dù chỉ cần một lượng cực nhỏ nhưng thiếu lốt chúng ta có thể bị bệnh biểu cổ.
  • C.
    Canxi cần cho sự phát triển xương người.
  • D.
    Nitơ tồn tại trong cơ thể ở dạng NH3 (dưới dạng nước tiểu).
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với sự sống:

  • A.
    Là thành phần cấu trúc lên hàng trăm hệ enzim, vitamin, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
  • B.
    Là thành phần tạo kháng thể bảo vệ cơ thể.
  • C.
    Là thành phần cấu trúc giúp các chất vận chuyển nhanh trong tế bào.
  • D.
    Là hợp chất hữu cơ xây dựng lên cấu trúc tế bào.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Trong tế bào, nước phân bố chủy yếu ở thành phần nào sau đây?

  • A.
    Màng tế bào
  • B.
    Nhân tế bào
  • C.
    Nhiễm sắc thể
  • D.
    Chất nguyên sinh
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Cấu trúc hóa học của nước gồm:

  • A.
    Ba nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô.
  • B.
    Hai nguyên tử Ôxy kết hợp với một nguyên tử Hyđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.
  • C.
    Hai nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô.
  • D.
    Một nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Trong các cơ thể sống, thành phần chủ yếu là

  • A.
    Chất hữu cơ
  • B.
    Vitamin
  • C.
    NƯỚC
  • D.
    Chất vô cơ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Trong cấu tạo tế bào, xenlulôzơ tập trung ở:

  • A.
    Thành tế bào
  • B.
    Nhân tế bào
  • C.
    Màng nhân
  • D.
    Chất nguyên sinh
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Cấu trúc của các loại cacbonhydrat gồm:

  • A.
    Gồm 3 nguyên tố hóa học: C, H, O nhưng có nhiều liên kết C-H và ít ôxy hơn.
  • B.
    Gồm 4 nguyên tố hóa học C, H, O, N và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
  • C.
    Gồm 3 nguyên tố hóa học C, H, N và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
  • D.
    Cacbonhydrat gồm 3 loại nguyên tố hóa học: C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: (CH2O)n
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Một trong những chức năng của đường glucôzơ là:

  • A.
    Nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn của tế bào
  • B.
    Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể
  • C.
    Là thành phần của phân tử ADN
  • D.
    Tham gia cấu tạo thành tế bào
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Chức năng của mỡ là

  • A.
    Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
  • B.
    Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
  • C.
    Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
  • D.
    Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Đường thuộc nhóm đissaccarit là:

  • A.
    Mantôzơ
  • B.
    Glucôzơ
  • C.
    Fructôzơ
  • D.
    Pentôzo
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Chức năng của phôtpholipit:

  • A.
    Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể
  • B.
    Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
  • C.
    Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
  • D.
    Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Chức năng của các loại cacbohydrat.

  • A.
    Cấu tạo nên màng tế bào, màng sinh chất.
  • B.
    Là nguồn năng lượng chính dự trữ của tế bào.
  • C.
    Là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
  • D.
    Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể, cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Các loại nào sau đây là của hợp chất hữu cơ lipit?

  • A.
    Mỡ, phôtpholipit, sterôit, sắc tố và vitamin: carôtennôit- vitamin A, D, E và K.
  • B.
    Mỡ, phôtpholipit, lactôzơ.
  • C.
    Mô, glicôgen, phôtpholipit.
  • D.
    Glicôgen, carôtennôit, phôtpholipit, ơstrôgen.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Hợp chất cacbonhyđrat đường đơn- đường đôi- đường đa được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tap là: 1. Glucôzơ 2.Đường Ribô 3. Glicôgen - Xenlulôzơ 4. Đường saccarôzơ

  • A.
    2 3 4 → 1.
  • B.
    1 2 3 → 4.
  • C.
    2 1 4 → 3.
  • D.
    1-3 →4→ 2.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:

  • A.
    Cacbohydrat.
  • B.
    Tinh bột.
  • C.
    Đường đa.
  • D.
    Đường đơn, đường đôi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Chức năng nào dưới đây không phải của prôtêin?

  • A.
    Quy định các đặc điểm hình thái, cấu tạo của cơ thể
  • B.
    Kháng thể bảo vệ cơ thể, tham gia vào chức năng vận động
  • C.
    Enzin xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất trong tế bào và trong cơ thể
  • D.
    Có khả năng thực hiện nhân đội để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của prôtêin
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Trong các loại prôtêin sau thì những loại prôtêin trong tế bào người.I/ Côlazen: cấu tạo lên mô liên kết da. II/ Hêmôglôbin: làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2 III/ Miôzin: cấu tạo lên cơ. IV/ Glicôxênol: dự trữ năng lượng.

  • A.
    I, II, IV.
  • B.
    I, III, IV
  • C.
    I, II, III
  • D.
    II, III, IV.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Cấu trúc bậc 2 của prôtêin là như thế nào?

  • A.
    Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.
  • B.
    Chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp.
  • C.
    Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.
  • D.
    Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Phát biểu nào dưới đây là đúng về sự hình thành liên kết peptit trong phân tử prôtêin?

  • A.
    Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin trước với nhóm cacboxil của axit amin sau có sự giải phóng 1 phân tử nước
  • B.
    Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacboxil của axit amin này với nhóm cacboxil của axit amin kia, có sự giải phóng một phân tử nước
  • C.
    Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin này với nhóm cácboxin của axit amin khác
  • D.
    Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacboxin của axit amin trước với nhóm amin của axit amin sau, có sự giải phóng 1 phân tử nước
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin:

  • A.
    Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.
  • B.
    Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều và một prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlypeptit liên kết với nhau theo một cách nào đó.
  • C.
    Chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp và một chuỗi prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlypeptit liên kết với nhau theo một cách nào đó.
  • D.
    Phân tử prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Cấu trúc xoắn anpha của mạch pôlipeptit là cấu trúc không gian

  • A.
    Bậc IV
  • B.
    Bậc I
  • C.
    Bậc III
  • D.
    Bậc II
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc nghiệm Sinh học đại cương A1 – Phần 3
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: các khái niệm cơ bản về sinh học, từ cấu trúc tế bào đến di truyền học
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)