Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 2

Năm thi: 2023
Môn học: Định giá tài sản
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS Lê Trung Hiếu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành tài chính – ngân hàng, quản trị kinh doanh
Năm thi: 2023
Môn học: Định giá tài sản
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS Lê Trung Hiếu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành tài chính – ngân hàng, quản trị kinh doanh

Mục Lục

Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản là một trong những đề thi quan trọng trong môn định giá tài sản tại các trường đại học chuyên ngành kinh tế, tài chính, như Đại học Kinh tế TP.HCM hoặc Học viện Ngân hàng. Đề thi này được giám sát bởi các giảng viên chuyên về lĩnh vực định giá, chẳng hạn như PGS.TS Lê Trung Hiếu từ Đại học Kinh tế TP.HCM, nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về các phương pháp định giá tài sản, thẩm định giá trị thị trường, và những quy định pháp lý liên quan.

Bài thi này chủ yếu dành cho sinh viên năm 3 và năm 4 ngành tài chính – ngân hàng, quản trị kinh doanh, hoặc những người đang làm việc trong lĩnh vực định giá tài sản. Để vượt qua đề thi, sinh viên cần nắm vững các kiến thức về phân tích thị trường, phương pháp định giá và cách áp dụng chúng vào thực tiễn. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu thêm về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 2

1. Mức giá chỉ dẫn trung bình của 3 thiết bị so sánh là 100 triệu đồng và có chênh lệch giữa mức giá chỉ
dẫn với mức giá chỉ dẫn trung bình là – 15%. Mức giá chỉ dẫn của tài sản so sánh này là:
a. 85 triệu đồng;
b. 100 triệu đồng;
c. 115 triệu đồng;
d. Các đáp án còn lại SAI.

2. Phương pháp chi phí thường được áp dụng để thẩm định giá các tài sản:
a. có giao dịch phổ biến trên thị trường;
b. không có đủ thông tin trên thị trường để thu thập;
c. thu nhập từ tài sản là tương đối ổn định;
d. thu nhập từ tài sản là không ổn định.

3. Bất động sản thẩm định giá có chiều rộng mặt tiền là 4m. Bất động sản so sánh chiều rộng mặt tiền là
6m có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2. Biết đơn giá đất của bất động sản có chiều rộng mặt tiền 6m
cao hơn bất động sản có chiều rộng mặt tiền 4m là 20%. Mức điều chỉnh cho yếu tố chiều rộng mặt tiền
là:
a. -20 triệu đồng/m2;
b. -16,67 triệu đồng/m2;
c. +16,67 triệu đồng/m2;
d. +20 triệu đồng/m2.

4. Bất động sản thẩm định ở mặt tiền đường trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu
đồng/m2 ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền đường 380m. Biết tương quan về vị trí như sau: đơn
giá đất của bất động sản ở hẻm rộng từ 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất
mặt tiền đường. Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá
đất cách mặt tiền đường < 100m. Cách mặt tiền đường >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách
mặt tiền đường < 100m. Mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là:
a. -65 triệu đồng/m2;
b. -185,71 triệu đồng/m2;
c. +65 triệu đồng/m2;
d. +185,71 triệu đồng/m2.

5. Thẩm định viên có thể sử dụng các cách tiếp cận nào để thẩm định giá trị một tài sản?
a. Tiếp cận từ thị trường;
b. Tiếp cận từ chi phí;
c. Tiếp cận từ thu nhập;
d. Tất cả các cách tiếp cận trên.

6. Bất động sản thẩm định ở mặt tiền đường trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu
đồng/m2 ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền đường 180m. Biết tương quan về vị trí như sau: đơn
giá đất của bất động sản ở hẻm rộng từ 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m bằng 50% đơn giá đất
mặt tiền đường. Cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền đường, đơn giá đất giảm 10% so với đơn giá
đất cách mặt tiền đường < 100m. Cách mặt tiền đường >500m, đơn giá đất bằng 50% đơn giá đất cách
mặt tiền đường < 100m. Mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là:
a. -55 triệu đồng/m2;
b. +55 triệu đồng/m2;
c. -122,22 triệu đồng/m2;
d. +122,22 triệu đồng/m2.

7. Ba tài sản so sánh có số lần điều chỉnh lần lượt là 3 lần; 2 lần và 2 lần. Biết tổng tỷ lệ điều chỉnh thuần
của chúng lần lượt là: -30%; – 25% và -20%, và tổng tỷ lệ điều chỉnh gộp của chúng lần lượt là: 30%,
25% và 20%. Các yếu tố điều chỉnh của 3 tài sản so sánh là:
a. Cùng dấu +;
b. Cùng dấu -;
c. Bao gồm dấu + và dấu -;
d. Không xác định được dấu các điều chỉnh.

8. Dòng tiền ròng của doanh nghiệp sẽ được:
a. Vốn hóa bằng tỷ suất vốn hóa;
b. Chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền TRƯỚC thuế;
c. Chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền SAU thuế;
d. Chiết khấu bằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu;

9. Phương pháp Tổng tài sản được sử dụng để thẩm định giá doanh nghiệp mà:
a. Tài sản chủ yếu của nó là tài sản hữu hình;
b. Tài sản chủ yếu của nó là tài sản vô hình;
c. Bất kỳ loại hình doanh nghiệp nào;
d. Tất cả các đáp án còn lại đều SAI.

10. Một bất động sản cho thu nhập hàng năm trong giai đoạn dự báo là 70 tỷ đồng. Sau giai đoạn dự báo (5 năm), thu nhập hàng năm là 80 tỷ đồng. Tỷ suất chiết khấu trong giai đoạn dự báo là 15% và tỷ suất
chiết khấu sau giai đoạn dự báo là 16%. Giá trị cuối kỳ dự báo của bất động sản thẩm định là:
a. 234,65 tỷ đồng;
b. 248,59 tỷ đồng;
c. 483,24 tỷ đồng;
d. 500,00 tỷ đồng.

11. Giá trị tài sản nào dưới đây có thể được thẩm định cao hoặc thấp hơn giá trị thị trường?
a. Giá trị đầu tư của một nhà đầu tư chiến lược;
b. Giá trị doanh nghiệp;
c. Giá trị tài sản thế chấp vay vốn ngân hàng.
d. Các đáp án còn lại ĐÚNG.

12. Tỷ lệ điều chỉnh cho một yếu tố có dấu + cho thấy:
a. Bất động sản so sánh thuận lợi hơn bất động sản thẩm định;
b. Bất động sản thẩm định thuận lợi hơn bất động sản so sánh;
c. Bất động sản thẩm định kém thuận lợi hơn bất động sản so sánh;
d. Câu a và c ĐÚNG.

13. Thẩm định giá theo phương pháp so sánh có ưu điểm là:
a. Luôn được thực hiện trên cơ sở giá trị thị trường;
b. Có thể được thực hiện với bất kỳ loại tài sản thẩm định giá nào;
c. Có thể được thực hiện với bất kỳ mục đích thẩm định giá nào;
d. Tất cả các đáp án còn lại đều SAI.

14. Một bất động sản cho thu nhập hàng năm trong giai đoạn dự báo là 70 tỷ đồng. Sau giai đoạn dự báo (5 năm), thu nhập tăng đều đặn mỗi năm là 10%. Tỷ suất chiết khấu trong giai đoạn dự báo là 15% và tỷ suất chiết khấu sau giai đoạn dự báo là 16%. Giá trị cuối kỳ dự báo của bất động sản thẩm định là:
a. 234,65 tỷ đồng;
b. 638,04 tỷ đồng;
c. 872,69 tỷ đồng;
d. 1283,33 tỷ đồng.

15. Điều chỉnh dấu trừ (-) cho yếu tố điều kiện thị trường khi:
a. Giá bất động sản so sánh tăng so với thời điểm thẩm định;
b. Giá bất động sản so sánh giảm so với thời điểm thẩm định;
c. Giá bất động sản so sánh tăng so với thời điểm giao dịch thành công;
d. Giá bất động sản so sánh giảm so với thời điểm giao dịch thành công.

16. Dòng tiền ròng còn lại của chủ sở hữu sẽ được:
a. Vốn hóa bằng tỷ suất vốn hóa;
b. Chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền;
c. Chiết khấu bằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu;
d. Tất cả các đáp án còn lại đều SAI.

17. Bất động sản thẩm định ở gần chùa trong khi bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 không ở gần chùa. Biết đơn giá đất của bất động sản ở gần chùa thấp hơn đơn giá đất của bất động sản không ở gần chùa là 10%. Giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh là:
a. 88,89 triệu đồng/m2;
b. 90 triệu đồng/m2;
c. 110 triệu đồng/m2;
d. 111,11 triệu đồng/m2.

18. Xe cẩu bánh xích thẩm định giá số năm sử dụng theo thiết kế là 10 năm. Tuy nhiên, ước tính thời gian khai thác xe mang lại hiệu quả được 15 năm. Năm sản xuất và đưa vào sử dụng là 20×0 Năm 20×5 xe được nâng cấp, sửa chữa làm tăng tuổi thọ kinh tế thêm 6 năm. Năm thẩm định giá 20×9. Tỷ lệ hao mòn của xe là:
a. 26,67%;
b. 30%;
c. 80%;
d. Các đáp án còn lại SAI.

19. Tài sản so sánh là một căn hộ chung cư diện tích 50m2 được bán với giá 33 triệu đồng/m2 (đã bao gồm 10% thuế GTGT) và được tặng kèm nội thất trị giá 90 triệu đồng cộng 0,5% lệ phí trước bạ. Tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố tặng kèm các tài sản không phải bất động sản của tài sản so sánh là:
a. – 5,95%;
b. – 5,93%;
c. – 6,0%;
d. Các đáp án còn lại SAI.

20. Một bất động sản cho thuê có thu nhập sau thuế đều và vĩnh viễn là 10 tỷ đồng/năm và khấu hao đều mỗi năm là 5 tỷ đồng. Nếu thuế suất thu nhập là 20% và lãi suất vốn hóa là 10% thì giá trị bất động sản cho thuê này là:
a. 50 tỷ đồng;
b. 100 tỷ đồng;
c. 175 tỷ đồng;
d. Tất cả các đáp án còn lại đều SAI.

21. Bất động sản thẩm định giá không có sân vườn trong khi bất động sản so sánh có sân vườn. Chi phí xây dựng sân vườn là 100 triệu đồng. Mức điều chỉnh cho yếu tố sân vườn là:
a. + 100 triệu đồng;
b. + > 100 triệu đồng;
c. + < 100 triệu đồng;
d. Tùy vào giá trị đóng góp của sân vườn.

22. Bất động sản thẩm định có chiều rộng 4m và chiều dài (chiều sâu) 30m trong khi bất động sản so sánh có chiều rộng 4m và chiều dài (chiều sâu) 25m có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2. Biết đơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu trên 25m chỉ bằng 70% đơn giá đất của phần diện tích có chiều sâu từ 1- 25m. Mức điều chỉnh cho yếu tố chiều sâu là:
a. -5 triệu đồng/m2;
b. +5 triệu đồng/m2;
c. -5,26 triệu đồng/m2;
d. +5,26 triệu đồng/m2.

23. Bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2 ở hẻm gần bến xe trong khi bất động sản thẩm định ở mặt tiền đường. Biết đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe thấp hơn đơn giá đất của bất động sản ở hẻm xa bến xe là 10% và đơn giá đất của bất động sản ở mặt tiền đường gần bến xe cao hơn đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe là 50%. Tổng mức điều chỉnh thuần của bất động sản so sánh là:
a. -40 triệu đồng/m2;
b. +40 triệu đồng/m2;
c. -66,67 triệu đồng/m2;
d. +66,67 triệu đồng/m2.

24. Một thiết bị có chi phí thay thế là 10 tỷ đồng. Tuổi đời thực tế của thiết bị là 9 năm và tuổi đời kinh tế của thiết bị là 10 năm. Thiết bị được sửa chữa lớn cách đây 2 năm và có tỷ lệ chất lượng còn lại được xác định là 70%. Tuổi đời kinh tế còn lại của thiết bị là:
a. 5 năm;
b. 7 năm;
c. 9 năm;
d. Các đáp án còn lại SAI.

25. Một doanh nghiệp có dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) dự kiến năm tới sẽ là 50 tỷ đồng. FCFE được kỳ vọng có mức tăng trưởng vĩnh viễn là 10% một năm và tỷ suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu là 20%. Giá trị của doanh nghiệp này là:
a. 150 tỷ đồng;
b. 250 tỷ đồng;
c. 500 tỷ đồng;
d. Các đáp án còn lại SAI.

26. “Nguyên tắc đóng góp” được hiểu là:
a. Sự hiện hữu hoặc thiếu vắng của một bộ phận nào đó trong tổng tài sản, sẽ làm cho giá trị của toàn bộ tài sản thay đổi một tỷ lệ bao nhiêu;
b. Sự hiện hữu hoặc thiếu vắng của một bộ phận nào đó trong tổng tài sản, sẽ làm cho giá trị của toàn bộ tài sản thay đổi một lượng bao nhiêu;
c. Giá trị của một bộ phận nào đó của tài sản, đóng góp bao nhiêu phần trăm vào giá trị toàn bộ của tài sản;
d. Giá trị của một bộ phận nào đó của tài sản, đóng góp bao nhiêu giá trị vào giá trị toàn bộ của tài sản.

27. Bất động sản thẩm định giá tóp hậu trong khi bất động sản so sánh nở hậu có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m2. Biết đơn giá đất của bất động sản tóp hậu thấp hơn bất động sản vuông vức 10% và đơn giá đất của bất động sản nở hậu cao hơn bất động sản vuông vức 5%. Mức điều chỉnh cho yếu tố hình dáng là:
a. -14,29 triệu đồng/m2;
b. +14,29 triệu đồng/m2;
c. -16,67 triệu đồng/m2;
d. +16,67 triệu đồng/m2.

28. Nếu tài sản không được bảo dưỡng, nâng cấp, duy tu, sửa chữa tài sản theo đúng định kỳ, đúng quy trình thì tuổi đời hiệu quả sẽ:
a. Bằng tuổi đời thực tế của tài sản;
b. Nhỏ hơn tuổi đời thực tế của tài sản;
c. Lớn hơn tuổi đời thực tế của tài sản;
d. Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG.

29. Một doanh nghiệp có của toàn bộ công ty (FCFF) năm vừa qua là 150 tỷ đồng. FCFF được kỳ vọng có mức tăng trưởng 10% một năm trong 5 năm tới. Năm thứ 6, FCFE dự kiến tăng thêm 15% và ổn định vĩnh viễn. Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp là 20% thì giá trị của doanh nghiệp này là:
a. 558,23 tỷ đồng;
b. 582,07 tỷ đồng;
c. 1140,31 tỷ đồng;
d. Các đáp án còn lại SAI.

30. Một doanh nghiệp có dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) ổn định mỗi năm là 50 tỷ đồng. Nếu tỷ suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu là 20% thì giá trị của doanh nghiệp này là:
a. 150 tỷ đồng;
b. 250 tỷ đồng;
c. 500 tỷ đồng;
d. Các đáp án còn lại SAI.

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 1
Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 2
Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 3
Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 4
Trắc Nghiệm Định Giá Tài Sản – Đề 5

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)