Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 2

Năm thi: 2023
Môn học: Dịch tễ học
Trường: Đại học Y Hà Nội
Người ra đề: PGS. TS. Trần Xuân Bách
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung binh
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Dịch tễ học
Trường: Đại học Y Hà Nội
Người ra đề: PGS. TS. Trần Xuân Bách
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung binh
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y

Mục Lục

Trắc nghiệm Dịch tễ học là một trong những đề thi quan trọng của môn Dịch tễ học, giúp sinh viên nắm vững kiến thức về các phương pháp nghiên cứu, đo lường bệnh tật, và phân tích các yếu tố nguy cơ trong y tế cộng đồng. Đề thi này được giảng dạy tại nhiều trường đại học chuyên về khối ngành Y Dược như Đại học Y Hà Nội, nơi giảng viên như PGS. TS. Trần Xuân Bách, chuyên gia về dịch tễ học, đã đóng góp lớn trong quá trình đào tạo. Đề thi chủ yếu dành cho sinh viên năm thứ ba và năm thứ tư, đặc biệt là những sinh viên thuộc ngành Y học dự phòng và Y tế công cộng, giúp họ hiểu rõ hơn về sự phân bố bệnh tật và các biện pháp kiểm soát dịch bệnh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 2

1. Nhược điểm cơ bản của các nghiên cứu bệnh chứng về vai trò yếu tố bệnh căn nghi ngờ khi so sánh với nghiên cứu thuần tập trong tương lai là:
A. Tốn kém hơn và kéo dài hơn
B. Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay không có mặt của yếu tố nguy cơ
C. Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay không có mặt của hậu quả bệnh
D. Khó chọn nhóm đối chứng

2. Kỹ thuật ghép cặp được áp dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để:
A. Kiểm soát các biến số đã được biết là có ảnh hưởng đến sự phân bố của bệnh mà ta nghiên cứu ở cả 2 nhóm bệnh và nhóm chứng
B. Có thể nghiên cứu được ảnh hưởng của các biến số được ghép
C. Kết quả được quy cho ảnh hưởng của các biến số được ghép
D. Giảm cỡ mẫu nghiên cứu

3. Một nghiên cứu bệnh chứng có các đặc điểm sau trừ
A. Không quá tốn kém
B. Có thể ước lượng được nguy cơ tương đối
C. Có thể ước lượng được tỷ suất mới mắc
D. Có thể chọn nhóm chứng từ những bệnh khác

4. Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là nhóm:
A. Giống nhóm chủ cứu về tất cả các đặc điểm trừ phơi nhiễm nghiên cứu
B. Nhóm bênh nhân đủ các tiêu chuẩn nghiên cứu
C. Nhóm người khỏe mạnh không mắc bệnh nghiên cứu
D. Nhóm người tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm đang nghiên cứu

5. Trong nghiên cứu thuần tập thường không tính:
A. Tỷ suất mới mắc
B. Tỷ suất chênh
C. Nguy cơ tương đối (RR)
D. Nguy cơ quy thuộc

6. Sai số hay gặp nhất trong nghiên cứu thuần tập là:
A. Sai chênh lựa chọn
B. Sai chênh phân loại
C. Ảnh hưởng của việc mất các đối tượng nghiên cứu trong quá trình theo dõi
D. Ảnh hưởng của sự không tham gia nghiên cứu

7. Ưu điểm của nghiên cứu thuần tập là:
A. Ước lượng chính xác hơn về nguy cơ mắc bệnh
B. Rất tốn kém về thời gian và kinh phí nếu là thuần tập lồng ghép bệnh chứng
C. Cần phải có hồ sơ đầy đủ nếu là nghiên cứu thuần tập hồi cứu
D. Giá trị của kết quả nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do mất các đối tượng nghiên cứu trong quá trình theo dõi

8. Thử nghiệm nào dưới đây không phải là nghiên cứu can thiệp lâm sàng:
A. Thử nghiệm thuốc điều trị trên lâm sàng
B. Thử nghiệm phương pháp điều trị nội khoa, ngoại khoa, vật lí trị liệu
C. Thử nghiệm phương pháp điều trị nói chung
D. Thử nghiệm vaccine phòng bệnh

9. Giai đoạn IV trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm
A. Giám sát các ảnh hưởng phụ của thuốc
B. Các nghiên cứu bổ sung lâu dài trên phạm vi lớn về tỷ lệ mắc bệnh
C. Các nghiên cứu bổ sung lâu dài trên phạm vi lớn về tỷ lệ tử vong
D. Đánh giá chi phí hiệu quả của thuốc.

10. Trong nghiên cứu can thiệp không cần cân nhắc điểm nào dưới đây
A. Đạo đức
B. Khả năng thực hiện
C. Giá thành
D. Thời gian tham gia vào nghiên cứu của nhóm đối chứng

11. Nghiên cứu ”làm mù kép” một loại vaccine là một nghiên cứu trong đó:
A. Nhóm nghiên cứu nhận vaccine và nhóm chứng nhận placebo
B. Cả người nghiên cứu lẫn đối tượng nghiên cứu đều không biết bản chất của placebo
C. Cả người nghiên cứu lẫn đối tượng nghiên cứu không ai biết ai sẽ nhận vaccine ai sẽ nhận placebo
D. Những người ở nhóm chứng không biết những người ở nhóm nghiên cứu

12. Nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên:
A. Nó tránh được sai lệch quan sát
B. Nó thích ứng về đạo đức
C. Nó mang lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác
D. Nó loại trừ được sự tự chọn của đối tượng nghiên cứu vào các nhóm điều trị khác nhau

13. Người ta nghiên cứu kỹ lưỡng sự kết hợp giữa hút thuốc lá và ung thư phổi. Những kết luận nào sau đây khẳng định sự kết hợp giữa hút thuốc lá và ung thư phổi và đưa ra được bằng chứng về mối quan hệ nhân quả:
A. Nguy cơ ung thư phổi tăng lên khi số thuốc lá hút hàng ngày tăng lên
B. Nguy cơ ung thư phổi tăng lên khi khoảng thời gian hút thuốc lá dài hơn
C. Những người bỏ thuốc lá có tỷ lệ ung thư phổi ở mức trung gian so với người không hút thuốc lá và những người hiện đang hút thuốc lá
D. Các nghiên cứu thực nghiệm trên động vật cho thấy tỷ lệ có vết loét tiền ung thư tăng lên sau khi hít khói thuốc lá vào phổi

14. Nguyên tắc phiên giải kết quả của trắc nghiệm thống kê:
A. Không được áp dụng máy móc và cứng nhắc giá trị P
B. Ý nghĩa thống kê chưa cân nhắc tới ý nghĩa sinh học hay lâm sàng
C. Giá trị p đã chứa đựng thông tin về sai số hệ thống
D. Giá trị p đã chứa đựng thông tin về yếu tố nhiễu

15. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả gồm các loại nào dưới đây trừ:
A. Nghiên cứu một trường hợp bệnh đơn lẻ hiếm gặp
B. Nghiên cứu hiệu quả điều trị
C. Nghiên cứu một chùm bệnh
D. Nghiên cứu tương quan

16. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả dùng để nhằm mục đích sau trừ:
A. Đánh giá chiều hướng của sức khoẻ cộng đồng
B. Cơ sở cho việc lập kế hoạch và đánh giá các dịch vụ y tế
C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, hình thành giả thuyết
D. Xác định yếu tố nguy cơ

17. Nhóm chứng cần thiết trong nghiên cứu bệnh chứng bởi vì:
A. Nhóm chứng được ghép với các nhóm bệnh về các yếu tố bệnh căn nghi ngờ
B. Nhóm chứng được theo dõi để xác định liệu có phát triển bệnh mà ta nghiên cứu hay không
C. Làm tăng cỡ mẫu để có thể đạt được ý nghĩa thống kê
D. Cho phép đánh giá sự khác biệt về mức độ phơi nhiễm giữa nhóm bệnh và nhóm chứng

18. Có thể lựa chọn nhóm so sánh trong nghiên cứu thuần tập trừ:
A. Một loại nhóm so sánh bên trong
B. Một loại nhóm so sánh bên ngoài
C. Một loại nhóm so sánh duy nhất
D. Cả nhóm so sánh bên trong và bên ngoài

19. Kết quả nghiên cứu thuần tập thường được trình bày trong bảng:
A. Bảng tiếp liên (2×2)
B. Bảng tiếp liên có ghép cặp
C. Bảng đơn vị người – thời gian
D. Bảng sống

20. Nghiên cứu can thiệp là một nghiên cứu có các đặc điểm sau trừ:
A. Là một nghiên cứu thực nghiệm có kế hoạch
B. Thiết kế như một nghiên cứu thuần tập tương lai nhưng khác ở phân bổ đưa vào nghiên cứu
C. Tình trạng phơi nhiễm của đối tượng nghiên cứu được nhà nghiên cứu lựa chọn theo mục đích
D. Tình trạng phơi nhiễm của đối tượng được nhà nghiên cứu chỉ định ngẫu nhiên

21. Giai đoạn II trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm:
A. Nghiên cứu tính an toàn của thuốc
B. Nghiên cứu tính hiệu quả của thuốc
C. Thử nghiệm mang tính thử nghiệm lâm sàng
D. Thử nghiệm trên phạm vi nhỏ bệnh nhân cỡ mẫu 100 – 200

22. Giá trị P trong trắc nghiệm thống kê:
A. Chỉ ra xác suất trị số quan sát được xảy ra là do các yếu tố may rủi
B. Càng nhỏ thì giả thiết có ý nghĩa thống kê càng lớn
C. Ngưỡng của giả thiết trọng tâm là cố định cho mọi lĩnh vực nghiên cứu
D. Nếu P < 0,05 mà bác bỏ giả thiết H0 thì mắc sai lầm 2

23. Để ngộ độc aflatoxin có thể gây ung thư gan người ta lấy số liệu trong cùng 1 năm của 16 quốc gia về tỷ xuất mới mắc ung thư gan và nồng độ trung bình của aflatoxin trong thức ăn và xem chúng có tương quan với nhau hay không, nghiên cứu này gọi là:
A. Nghiên cứu cắt ngang
B. Nghiên cứu đoàn hệ
C. Nghiên cứu tương quan
D. Nghiên cứu bệnh chứng

24. Khống chế sai số hệ thống gồm các phương pháp sau, trừ
A. Lựa chọn quần thể nghiên cứu thích hợp
B. Lựa chọn phương pháp và công cụ thu thập thông tin thích hợp
C. Lựa chọn và tập huấn điều tra viên
D. Chọn cơ mẫu đủ lớn

25. Nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, trừ
A. Nó tránh được sai chênh quan sát
B. Nó rẻ tiền tiết kiệm thời gian
C. Nó mang lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác
D. Nó loại trừ được sự tự lựa chọn của đối tượng nghiên cứu và các nhóm điều trị khác

26. Trong một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, những điều kiện nào dưới đây là phù hợp với việc loại trừ đối tượng nghiên cứu ra khỏi nhóm nghiên cứu
A. Những người tuân thủ khám và xét nghiệm lâm sàng trước khi được chọn ngẫu nhiên
B. Những người không tuân thủ chế độ nghiên cứu sau khi đã được chọn ngẫu nhiên vào nhóm nghiên cứu
C. Những người chưa nhận các biện pháp can thiệp trước khi đã được chọn ngẫu nhiên vào nhóm nghiên cứu
D. Những người đã nhận các biện pháp can thiệp qua các bác sỹ tư của họ

27. Trong một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, để đo lường tần số các triệu chứng phụ do dùng một thuốc điều trị, nhóm chứng nào dưới đây là phù hợp nhất
A. Nhóm đối chứng không dùng thuốc
B. Nhóm đối chứng nhận placebo
C. Nhóm chứng từ cộng đồng
D. Nhóm chứng là bệnh nhân khác trong bệnh viện

28. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất với tính giá trị của các kết luận rút ra từ một thử nghiệm lâm sàng
A. Số những người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
B. Theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu
C. Phân bổ ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu
D. Tỉ suất mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu

29. Giai đoạn III trong thử nghiệm thuốc điều trị không bao gồm
A. Thử nghiệm trên phạm vi lớn
B. Thử nghiệm trên phạm vi nhỏ
C. So sánh hai nhóm điều trị
D. Quyết định có đưa thuốc và sử dụng lâm sàng hay không

30. Nghiên cứu nào dưới đây không phải là nghiên cứu can thiệp
A. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả thuốc điều trị
B. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả các phương pháp điều trị (nội khoa, ngoại khoa, vật lý trị liệu…)
C. Nghiên cứu đánh giá can thiệp cộng đồng
D. Nghiên cứu xác định nguy cơ

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 1
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 2
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 3
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 4
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 5
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 6
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 7
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 8
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 9
Trắc Nghiệm Dịch Tễ Học – Đề 10

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)