Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 10

Năm thi: 2023
Môn học: Y học Cổ truyền
Trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Người ra đề: Ths Nguyễn Thành Triết
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Y học Cổ truyền
Trường: Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Người ra đề: Ths Nguyễn Thành Triết
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y

Mục Lục

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền là tài liệu không thể thiếu dành cho sinh viên ngành Y đa khoa. Bộ tài liệu được biên soạn bởi TS. DS. Nguyễn Thành Triết – chuyên gia trong lĩnh vực y học cổ truyền và đang công tác tại trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền Ngành Y Đa Khoa tập trung vào các kiến thức y học cổ truyền cần thiết cho bác sĩ đa khoa, giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về y học cổ truyền và khả năng kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền trong quá trình khám chữa bệnh. 

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và tham gia bài kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 10

1. Dược liệu nhóm antraglycosid không nên dùng cho đối tượng nào sau đây:
A. Người già;
B. Trẻ em;
C. Người có thai;
D. Người bệnh tim;

2. Saponin nào sau đây dùng để tổng hợp các hormone steroid:
A. Deosgenin;
B. Hecogenin;
C. Diosgenin;
D. Hecogenin;

3. Tác dụng chủ yếu của alkaloid là:
A. Kích thích hệ tiêu hóa;
B. Kích thích/ức chế hệ thần kinh;
C. Giảm đau;
D. Chống viêm;

4. Tanin được dùng làm thuốc:
A. Trị ho;
B. Trị tiêu chảy;
C. Trị đau đầu;
D. Trị mất ngủ;

5. Chất nào sau đây có tác dụng an thần:
A. Benzyl cinnamat;
B. Menthol;
C. Camphor;
D. Eucalyptol;

6. Thu hái dược liệu cần đảm bảo:
A. Đúng thời vụ, đúng cây và bộ phận dùng;
B. Đúng thời vụ, đúng cây và đúng cách chế biến;
C. Đúng thời vụ, đúng cây và đúng cách bảo quản;
D. Đúng thời vụ, đúng cây và đúng cách sử dụng;

7. Biện pháp thông dụng nhất hiện nay để bảo quản dược liệu:
A. Phơi khô;
B. Sấy khô;
C. Xông sinh;
D. Đóng gói chân không;

8. Tại sao không nên dùng thuốc giải biểu trong thời gian dài:
A. Thuốc chủ thăng tán, hao tổn tân dịch;
B. Thuốc chủ thăng tán, hao tổn khí huyết;
C. Thuốc chủ thăng tán, hao tổn dương khí;
D. Thuốc chủ thăng tán, hao tổn âm khí;

9. Tên khoa học của Cúc Tần là:
A. Pluchea indica Asteraceae;
B. Pluchea indica Compositae;
C. Pluchea indica Lamiaceae;
D. Pluchea indica Rosaceae;

10. Các vị thuốc thuộc nhóm giải biểu là:
A. Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Bạc Hà;
B. Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Kinh Giới;
C. Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Tía Tô;
D. Ma hoàng, Mạn Kinh Tử, Hương Nhu;

11. Thuốc có tính hàn lương, dùng điều trị chứng đờm hóa thấp nhiệt là thuốc:
A. Thanh hoa nhiệt đờm;
B. Thanh nhiệt giải độc;
C. Thanh nhiệt táo thấp;
D. Thanh nhiệt lương huyết;

12. Tang bạch bì là:
A. Vỏ rễ cây dâu tằm;
B. Vỏ thân cây dâu tằm;
C. Lá cây dâu tằm;
D. Quả cây dâu tằm;

13. Thành phần hóa học của Viễn chí chủ yếu có tác dụng hóa đờm:
A. Alkaloid;
B. Flavonoid;
C. Saponin;
D. Tannin;

14. Liên tâm thuộc nhóm thuốc:
A. Dưỡng tâm an thần;
B. Dưỡng tâm bổ huyết;
C. Dưỡng tâm bổ khí;
D. Dưỡng tâm bổ dương;

15. Xương bồ thuộc nhóm thuốc:
A. Khai khiếu tinh thần;
B. Khai khiếu bổ khí;
C. Khai khiếu bổ huyết;
D. Khai khiếu bổ dương;

16. Bộ phận dùng làm thuốc của Lạc tiên là:
A. Toàn cây (trừ rễ);
B. Lá và hoa;
C. Rễ và thân;
D. Quả và hạt;

17. Cam thảo thuộc nhóm:
A. Bổ khí;
B. Bổ huyết;
C. Bổ dương;
D. Bổ âm;

18. Lưu ý khi dùng thuốc bổ dương và bổ khí:
A. Không dùng kéo dài;
B. Không dùng khi đói;
C. Không dùng khi no;
D. Không dùng khi mệt mỏi;

19. Nhân sâm có tác dụng:
A. Đại bổ nguyên khí;
B. Đại bổ huyết;
C. Đại bổ dương;
D. Đại bổ âm;

20. Ngoài tác dụng bổ khí, Đinh lăng còn có tác dụng:
A. Đại bổ nguyên khí;
B. Đại bổ huyết;
C. Đại bổ dương;
D. Đại bổ âm;

21. Tên khoa học của Mạn Kinh Tử là:
A. Vitex trifolia Verbenaceae;
B. Vitex trifolia Lamiaceae;
C. Vitex trifolia Rosaceae;
D. Vitex trifolia Asteraceae;

22. Thuốc có vị cay, tính ấm, trị cảm phong hàn là:
A. Thuốc tân ôn giải biểu;
B. Thuốc tân lương giải biểu;
C. Thuốc ôn trung tán hàn;
D. Thuốc khử hàn;

23. Vị thuốc nào dưới đây thuộc nhóm bình suyễn:
A. Tô từ;
B. Tô diệp;
C. Tô căn;
D. Tô tử;

24. Tên khoa học của Bách Bộ là:
A. Stemona tuberosa;
B. Stemona cochinchinensis;
C. Stemona japonica;
D. Stemona sessilifolia;

25. Thuốc có tính thăng dương, phát biểu, tán hàn ôn lý dược xếp vào loại:
A. Âm dược;
B. Dương dược;
C. Trung dược;
D. Hàn dược;

26. Thuốc có vị mặn thường có tác dụng:
A. Thanh nhiệt;
B. Nhuyễn kiên nhuận hạ;
C. Hành khí hoạt huyết;
D. Bổ dương;

27. Hai vị thuốc dùng chung với nhau, hiện tượng vị này ức chế độc tính của vị kia, đông y xếp vào loại tương tác:
A. Tương sát;
B. Tương úy;
C. Tương phản;
D. Tương thừa;

28. Thuốc có vị cay, tính hàn lương là thuốc:
A. Mang tính âm trong dương;
B. Mang tính dương trong âm;
C. Mang tính âm trong âm;
D. Mang tính dương trong dương;

29. Thuốc dương dược thường mang tính:
A. Thăng, phủ;
B. Giáng, trầm;
C. Bình, hòa;
D. Hàn, nhiệt;

30. Thuốc có vị chua thường có tác dụng:
A. Thanh nhiệt, giải độc;
B. Thu liễm, cố sáp;
C. Hành khí, hoạt huyết;
D. Bổ khí, dưỡng huyết;

Tham khảo thêm tại đây:

Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 1
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 2
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 3
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 4
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 5
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 6
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 7
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 8
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 9
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 10
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 11
Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền – Đề 12

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)