Trắc Nghiệm Quản Lý Thuế – Đề 4

Năm thi: 2023
Môn học: Quản lý thuế
Trường: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Quản lý thuế
Năm thi: 2023
Môn học: Quản lý thuế
Trường: Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Quản lý thuế

Mục Lục

Trắc nghiệm Quản lý thuế – Đề 4 là một bài kiểm tra quan trọng trong môn Quản lý thuế, thường được giảng dạy tại các trường đại học chuyên về kinh tế như Đại học Tài chính – Marketing (UFM). Đề thi này được thiết kế bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, điển hình như ThS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt – một chuyên gia về quản lý thuế và chính sách tài chính.

Đề bao gồm các kiến thức về hệ thống thuế Việt Nam, quy trình quản lý thuế, kiểm tra thuế và các biện pháp xử lý hành vi trốn thuế, phù hợp với sinh viên ngành Tài chính – Thuế, đặc biệt là các bạn sinh viên năm ba. Hãy cùng khám phá đề thi này và bắt đầu thử sức ngay nhé!

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Quản Lý Thuế – Đề 4 (có đáp án)

Câu 1: Thời điểm xác định tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu:
A. Khi tàu chở hàng nhập khẩu cập cảng đầu tiên của Việt Nam hoặc khi hàng xuất khẩu đã được đưa lên tàu.
B. Thời điểm hợp đồng ngoại thương được ký kết.
C. Thời điểm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
D. Thời điểm kê khai tờ khai hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu với cơ quan hải quan.

Câu 2: Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng nông sản theo hợp đồng là 10.000 kg với độ thủy phân là ±5%. Khi hải quan kiểm tra thực tế, số lượng hàng nhập khẩu là 9.800 kg. Như vậy số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là:
A. 9.800 kg.
B. 9.800 kg –(9.800 kg x5%).
C. 10.000 kg.
D. Không đủ cơ sở để xác định.

Câu 3: Doanh nghiệp nhập khẩu 10 kiện hàng, mỗi kiện chứa 1.000 m vải. Sau khi hải quan kiểm tra thực tế xác định tỷ lệ hàng hóa bị hư hỏng là 30%, số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là:
A. 1.000 m.
B. 10.000 m.
C. 10.000 m x 30%
D. 10.000 m x 70%.

Câu 4: Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm nhiều mặt hàng có thuế suất nhập khẩu khác nhau:
A. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu bình quân.
B. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu cụ thể cho từng mặt hàng.
C. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu của mặt hàng có thuế suất cao nhất.
D. Phải áp dụng thuế suất nhập khẩu của mặt hàng có tỷ trọng giá trị nhập khẩu lớn nhất.

Câu 5: Chi phí vận chuyển quốc tế của một lô hàng gồm nhiều mặt hàng sẽ được phân bổ theo tiêu thức:
A. Theo đơn giá vận chuyển cụ thể áp dụng đối với từng loại hàng hóa của hãng tàu vận chuyển.
B. Theo khối lượng hoặc trọng lượng của từng loại hàng hóa.
C. Theo tỷ trọng giá trị nhập khẩu của từng loại hàng hóa.
D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 6: Trường hợp nào được hoàn thuế nhập khẩu:
A. Hàng tạm nhập -tái xuất.
B. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
C. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.
D. Không có cơ sở để trả lời.

Câu 7: Hàng hóa bảo hành được nhập kèm theo hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:
A. Thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.
B. Nộp 50% thuế nhập khẩu.
C. Nộp thuế nhập khẩu như hàng hóa nhập khẩu.
D. Được miễn thuế nhập khẩu.

Câu 8: Trường hợp nào không được hoàn thuế nhập khẩu:
A. Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu được sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu.
B. Hàng hóa tạm nhập khẩu, đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó đã tái xuất.
C. Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về người nộp thuế:
A. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 275 ngày.
B. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 30 ngày.
C. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu tùy theo thời hạn của hợp đồng xuất khẩu.
D. Nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu là 365 ngày.

Câu 10: Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định chung là:
A. 30 ngày.
B. 275 ngày nếu người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế.
C. Theo đơn đề nghị của người nộp thuế.
D. Được cơ quan hải quan xem xét cho từng trường hợp cụ thể.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hàng hóa nhập khẩu:
A. Hàng hóa nhập khẩu nằm trong danh mục hàng tiêu dùng do Bộ Công thương quy định phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
B. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với lượng hàng thực tế xuất khẩu.
C. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, nếu sản phẩm thực tế xuất khẩu trong thời hạn nộp thuế cho phép thì vẫn phải nộp thuế nhập khẩu của lượng nguyên liệu tương ứng với số lượng hàng thực tế xuất khẩu.
D. Không có câu nào đúng.

Câu 12: Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó xuất bán vào khu phi thuế quan thì:
A. Phải nộp thuế xuất khẩu.
B. Được hoàn thuế nhập khẩu nhưng phải nộp thuế xuất khẩu.
C. Không được hoàn thuế nhập khẩu nhưng được miễn thuế xuất khẩu.
D. Được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu.

Câu 13: Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, sau đó phải nhập khẩu lại Việt Nam thì:
A. Phải nộp thuế nhập khẩu.
B. Được hoàn thuế xuất khẩu nhưng phải nộp thuế nhập khẩu.
C. Không được hoàn thuế xuất khẩu nhưng được miễn thuế nhập khẩu.
D. Được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu.

Câu 14: Công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:
A. (Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu) x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).
B. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.
C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).
D. Không có câu nào đúng.

Câu 15: Chọn phương án đúng về công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:
A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu.
B. Tỷ lệ (%) lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế nhập khẩu đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.
C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).
D. Tất cả các câu đều đúng.

Câu 16: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, có dung sai ± 5%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 1.800 SP. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 2.000 SP.
B. 1.900 SP.
C. 1.800 SP.
D. Căn cứ vào hợp đồng, hóa đơn và chứng từ thanh toán để xác định.

Câu 17: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa xuất đầu tiên theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/kg. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000 VND. Trị giá tính thuế nhập khẩu là:
A. 200.000.000 VND.
B. 220.000.000 VND.
C. 240.000.000 VND.
D. 260.000.000 VND.

Câu 18: Doanh nghiệp nhập khẩu 100 tấn hàng hóa A, đơn giá 10 USD/kg. Chi phí vận chuyển quốc tế 10.000 USD, chi phí bảo hiểm 1.000 USD, thuế nhập khẩu 10%. Tỷ giá 1 USD = 20.000 VND. Trị giá tính thuế nhập khẩu là:
A. 2.200.000.000 VND.
B. 2.500.000.000 VND.
C. 2.800.000.000 VND.
D. 3.000.000.000 VND.

Câu 19: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này có dung sai ± 2%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 5.200 kg. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 5.200 kg
B. 5.200 –(5.200*2%)=5.096 kg
C. 5.000 kg
D. 5.200 + (5.200*2%)=5.304 kg

Câu 20: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này được xác định là không bị thay đổi về số lượng trong quá trình vận chuyển. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 4.500 kg, có hóa đơn và chứng từ thanh toán phù hợp. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:
A. 5.000 kg.
B. 4.500 kg.
C. Số khác
D. Do cơ quan hải quan quyết định.

Câu 21: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB); SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB); Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển quốc tế phân bổ cho SP A và SP B để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:
A. 50 triệu đ; 50 triệu đ.
B. 40 triệu đ; 60 triệu đ.
C. 60 triệu đ; 40 triệu đ.
D. Không có câu nào đúng.

Câu 22: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá CIF);  SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá CIF);  Chi phí vận chuyển từ cảng về kho doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển nội địa phân bổ cho SP A và SP B để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:
A. 8 triệu đ; 12 triệu đ.
B. 12 triệu đ; 8 triệu đ.
C. 10 triệu đ; 10 triệu đ.
D. Không có câu nào đúng.

Câu 23: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:
SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB);  SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB). Biết chi phí vận chuyển quốc tế chiếm 10% giá FOB. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Chi phí vận chuyển phân bổ cho SP A và SP B để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:
A. 38 triệu đ; 48 triệu đ.
B. 40 triệu đ; 60 triệu đ.
C. 48 triệu đ; 72 triệu đ.
D. 40 triệu đ; 80 triệu đ.

Câu 24: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB); SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB);  Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Trị giá tính thuế nhập khẩu của SP A và SP B lần lượt là:
A. 440 triệu đ; 660 triệu đ.
B. 438 triệu đ; 648 triệu đ.
C. 448 triệu đ; 672 triệu đ.
D. 440 triệu đ; 680 triệu đ.

Câu 25: Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm: SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB); SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB);  Biết chi phí vận chuyển quốc tế chiếm 10% giá FOB. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Thuế suất thuế nhập khẩu của SP A là 5%, của SP B là 10%. Thuế nhập khẩu công ty phải nộp cho cả lô hàng là:
A. 89,1 triệu đ
B. 86,7 triệu đ.
C. 88 triệu đ.
D. 90 triệu đ.

Câu 26: Doanh nghiệp XYZ nhận ủy thác xuất khẩu 5.000 SP A, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 11 USD/SP (giá FOB), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá bán, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 22,88 triệu đ.
B. 22 triệu đ.
C. Được miễn thuế xuất khẩu.
D. Không phải nộp thuế xuất khẩu.

Câu 27: Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong khu công nghiệp mua để sản xuất hàng xuất khẩu với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là:
A. Không phải nộp thuế xuất khẩu.
B. Được miễn thuế xuất khẩu.
C. 100 triệu đ.
D. 2.000 triệu đ.

Câu 28: Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là:
A. Không phải nộp thuế xuất khẩu.
B. Được miễn thuế xuất khẩu.
C. 100 triệu đ.
D. 2.000 triệu đ.

Câu 29: Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 5.000 SP A, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 24 USD/SP (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế 2 USD/SP. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 100 triệu đ
B. 110 triệu đ.
C. 121 triệu đ.
D. Được miễn thuế xuất khẩu.

Câu 30: Doanh nghiệp XYZ trong nước xuất khẩu 10.000 SP A, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9,5 USD/SP (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 10% tính trên giá FOB. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ doanh nghiệp đến cảng xuất là 100 triệu đ. Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
A. 40 triệu đ.
B. 43,8 triệu đ.
C. 41,8 triệu đ.
D. 38 triệu đ.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)