Đề thi trắc nghiệm Hóa lí dược – đề 1

Năm thi: 2023
Môn học: Hoá lý dược
Trường: Đại học Dược Hà Nội (HUP)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Mai
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: SInh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Hoá lý dược
Trường: Đại học Dược Hà Nội (HUP)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Mai
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: SInh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Hóa lí dược – đề 1 là một đề thi thuộc môn Hóa lí dược, được thiết kế để kiểm tra và củng cố kiến thức của sinh viên ngành Dược học. Đề thi này bao gồm các câu hỏi liên quan đến các nguyên lý cơ bản của hóa lý, áp dụng trong dược học như nhiệt động học, động học hóa học, dung dịch, và các quá trình phân tán. Đề thi giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các quá trình lý hóa xảy ra trong sản xuất, bảo quản, và phân phối dược phẩm, cũng như trong cơ thể con người. Đề thi được xây dựng dựa trên các tài liệu và bài giảng từ các trường đại học có chuyên ngành dược uy tín, tiêu biểu như Đại học Dược Hà Nội (HUP), dưới sự hướng dẫn của các giảng viên giàu kinh nghiệm như PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Mai, một chuyên gia trong lĩnh vực Hóa lí dược với nhiều năm nghiên cứu và giảng dạy. Đề thi này phù hợp cho sinh viên năm thứ hai trở lên, giúp chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần cũng như ứng dụng thực tế trong ngành Dược. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết về đề thi này và thử sức ngay để kiểm tra khả năng và nâng cao kiến thức của bạn trong lĩnh vực Hóa lí dược!

Đề thi trắc Nghiệm Hóa lí dược – đề 1 (Có đáp án)

Câu 1: Hệ phân tán hệ keo là hệ di thể gồm môi trường phân tán và các hạt nhỏ kích thước trong khoảng:
A. Từ 10-7 đến 10-5 m
B. Từ 10-7 đến 10-5 mµ
C. Từ 10-7 đến 10-5 dm
D. Từ 10-7 đến 10-5 cm

Câu 2: Một tiểu phân dạng khối lập phương có kích thước cạnh là 1cm² thì diện tích bề mặt là 6cm². Nếu chia các tiểu phân trên thành các khối vuông nhỏ hơn với cạnh 0,01cm thì tổng diện tích bề mặt là:
A. 60m²
B. 600m²
C. 60dm²
D. 600cm²

Câu 3: Ngưỡng keo tụ là gì?
A. Nồng độ tối đa của chất điện ly cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
B. Nồng độ tối thiểu của chất điện ly cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
C. Nồng độ tối thiểu của chất phân tán cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
D. Nồng độ tối đa của chất phân tán cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.

Câu 4: Cấu tạo của mixen keo bao gồm:
A. Lớp ion quyết định thế hiệu, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán.
B. Nhân keo, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán.
C. Tinh thể, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán.
D. Tinh thể, lớp ion quyết định thế hiệu, lớp khuếch tán.

Câu 5: Độ bền vững của hệ keo phụ thuộc:
A. Kích thước tiểu phân hạt keo.
B. Tính tích điện của hạt keo.
C. Nồng độ và khả năng hydrat hóa các tiểu phân hệ keo.
D. Tất cả đúng.

Câu 6: Trong hấp thụ khí và hơi trên bề mặt chất rắn thì:
A. Hấp thụ là sự tăng nồng độ của khí (hơi) trên bề mặt phân cách pha.
B. Hấp thụ là sự tăng nồng độ của khí (hơi) trên bề mặt pha rắn.
C. Chất bị hấp thụ là chất thực hiện quá trình hấp thụ.
D. a, b, c đúng.

Câu 7: Trong hấp phụ dựa vào lực hấp phụ ta chia hấp phụ thành:
A. Hấp phụ ion và hấp phụ trao đổi
B. Hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học
C. Hấp phụ hóa học và hấp phụ trao đổi
D. Hấp phụ vật lý và hấp phụ ion

Câu 8: Sức căng bề mặt là:
A. Năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt phân chia pha
B. Năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt
C. Năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng
D. Năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng.

Câu 9: Điện tích của hạt mixen được quyết định bởi:
A. Nhân keo
B. Lớp khuếch tán
C. Ion quyết định thế hiệu
D. Ion đối.

Câu 10: Cho 3 hệ phân tán: Thô, keo, dung dịch thực. Độ phân tán của chúng là:
A. Hệ keo < dung dịch thực < thô
B. Dung dịch thực < hệ keo < thô
C. Thô < hệ keo < dung dịch thực
D. Hệ keo < thô < dung dịch thực

Câu 11: Hạt huyền phù đất sét cấp hạt phân tán cao trong nước có bán kính r = 10^-7 m. Biết độ nhớt của môi trường η = 6,5.10^-4 N.s/m², T = 313K. Với R = 8,314 mol^-1.K^-1. Hạt keo có hệ số khếch tán là:
A. 3,52.10^-12 m²/s
B. 3,52.10^-11 cm²/s
C. 3,52.10^-12 cm²/s
D. 3,52.10^-11 m²/s

Câu 12: Hạt sương có bán kính r = 10^-4 m. Biết độ nhớt của không khí η = 1,8.10^-5 N.s/m² và bỏ qua khối lượng riêng của không khí so với khối lượng riêng của nước. Tốc độ sa lắng của hạt sương là:
A. 12,1.10^-4 m/s
B. 12,1.10^-3 m/s
C. 12,1.10^-5 m/s
D. 12,1.10^-6 m/s

Câu 13: Trong kem đánh răng chất tạo bọt thường dùng:
A. Natri stearat
B. Natri lauryl sulfat
C. Span
D. Tween

Câu 14: Hệ phân tán keo là hệ dị thể gồm môi trường phân tán và các hạt nhỏ kích thước trong khoảng?
A. Từ 10^-2 đến 10^-4 Å
B. Từ 10² đến 10⁴ Å
C. Từ 10^-1 đến 10^-3 Å
D. Từ 10¹ đến 10³ Å

Câu 15: Một tiểu phân dạng khối lập phương có kích thước cạnh là 1cm² thì diện tích bề mặt là 6cm². Nếu chia các tiểu phân trên thành các khối vuông nhỏ hơn với cạnh 0,001cm thì tổng diện tích bề mặt là:
A. 60m²
B. 600cm²
C. 60dm²
D. 6000cm²

Câu 16: Khi cho 1 lít dung dịch AgNO3 0,005M tác dụng với 2 lít dung dịch KI 0,001M ta được keo AgI có cấu tạo như sau:
A. m(AgI).nNO3−.(n−x)Ag+m(AgI).nNO3^{-}.(n−x)Ag^{+}x^{−}.xAg^{+}
B. m(AgI).nAg+.(n−x)NO3−m(AgI).nAg^{+}.(n−x)NO3^{-}x^{−}.xNO3^{-}
C. m(AgI).nAg+.(n+x)NO3−m(AgI).nAg^{+}.(n+x)NO3^{-}x^{−}.xNO3^{-}
D. m(AgI).nNO3−.(n+x)Ag+m(AgI).nNO3^{-}.(n+x)Ag^{+}x^{−}.xAg^{+}

Câu 17: Với keo ở câu 16 ion tạo thế là:
A. Ag^{+}
B. NO₃^{-}
C. K^{+}
D. I^{-}

Câu 18: Khi cho K₂SO₄ vào hệ keo câu 16 thì ion nào có tác dụng gây keo tụ:
A. SO₄^{2-}
B. NO₃^{-}
C. K^{+}
D. Ag^{+}

Câu 19: Ánh sáng chiếu tới một hệ phân tán bị phản xạ khi mối quan hệ giữa bước sóng ánh sáng (λ) và đường kính hạt phân tán (d) thỏa mãn điều kiện sau:
A. λ ≥ d
B. λ = d
C. λ > d
D. λ < d

Câu 20: Ánh sáng bị phân tán mạnh qua hệ keo khi nó có bước sóng ánh sáng λ:
A. Lớn
B. Trung bình
C. Nhỏ
D. Tất cả đúng

Câu 21: Sự keo tụ tương hỗ là quá trình keo tụ do:
A. Sự hiện diện chất điện ly khi thêm vào hệ keo.
B. Sự tương tác của hai loại keo có điện tích khác nhau.
C. Sự tương tác của hai loại keo cùng điện tích.
D. Do khối lượng các tiểu phân keo tự hút nhau thành keo tụ.

Câu 22: Chất hoạt động bề mặt là chất có tác dụng:
A. Trong lòng pha
B. Ranh giới của pha
C. Bất cứ nơi nào
D. A và C đúng

Câu 23: Vai trò của CaCl₂ trong chuyển tướng nhũ dịch:
A. Muối giúp trao đổi ion
B. Chất nhũ hóa N/D
C. Chất phá bọt
D. Chất nhũ hóa D/N

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với thuyết hấp thụ Langmuir:
A. Trong quá trình hấp thụ, bề mặt của chất hấp thụ có các tâm hấp phụ
B. Các nơi hấp phụ chỉ hình thành lớp đơn phân tử
C. Các phân tử bị hấp phụ không tương tác với nhau
D. Sau khi hấp phụ kết thúc, thì quá trình phản hấp phụ mới xảy ra

Câu 25: Span là chất hoạt động bề mặt có đặc điểm:
A. Là ester của sorbitol và acid béo
B. Là ester của sorbitan và acid béo
C. Là ete của sorbitan và ancol béo
D. Là ete của sorbitol và ancol béo.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)