Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 11

Năm thi: 2023
Môn học: Luật đầu tư
Trường: Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Quân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật
Năm thi: 2023
Môn học: Luật đầu tư
Trường: Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Quân
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật

Mục Lục

Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư là một công cụ quan trọng dành cho sinh viên ngành Luật tại các trường đại học như Đại học Luật Hà Nội hoặc Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM. Đề thi này bao gồm các câu hỏi xoay quanh nội dung của Luật Đầu tư 2014 (hoặc các phiên bản mới hơn, tùy vào chương trình học), bao quát các chủ đề như: nguyên tắc đầu tư, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, cũng như các quy định liên quan đến đầu tư nước ngoài.

Đề thi thường được biên soạn bởi các giảng viên có kinh nghiệm như PGS.TS. Nguyễn Văn Quân và được sử dụng để đánh giá sự hiểu biết của sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối về các khía cạnh pháp lý trong đầu tư. Nội dung đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức lý thuyết mà còn khả năng áp dụng luật vào các tình huống thực tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn ôn tập với các đề thi trắc nghiệm môn Luật Đầu tư để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi và nắm vững các kiến thức pháp luật quan trọng!

Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 11

Câu 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng gồm:
A. Dành nguồn vốn đầu tư từ ngân sách để hỗ trợ đầu tư và áp dụng một số phương thức huy động vốn để đầu tư phát triển.
B. Dành nguồn vốn đầu tư từ tín dụng ưu đãi để hỗ trợ đầu tư và áp dụng một số phương thức huy động vốn để đầu tư phát triển.
C. Dành nguồn vốn đầu tư từ ngân sách và tín dụng ưu đãi để hỗ trợ đầu tư và áp dụng một số phương thức huy động vốn để đầu tư phát triển.
D. Dành nguồn vốn đầu tư từ ngân sách và tín dụng ưu đãi để hỗ trợ đầu tư phát triển.

Câu 2: Hỗ trợ thị thực xuất cảnh, nhập cảnh gồm:
A. Cấp thị thực xuất cảnh, nhập cảnh dài hạn theo các quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
B. Cấp thị thực xuất cảnh, nhập cảnh thuận tiện theo các quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
C. Cấp thị thực xuất cảnh, nhập cảnh nhiều lần, thuận tiện và nhanh chóng theo các quy định của pháp luật có liên quan.
D. Cấp thị thực xuất cảnh, nhập cảnh nhiều lần. Thời hạn của thị thực tối đa là năm năm cho mỗi lần cấp.

Câu 3: Nhà đầu tư thực hiện việc bảo hiểm tài sản và các bảo hiểm khác tại Việt Nam như thế nào?
A. Trên cơ sở hợp đồng bảo hiểm ký với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
B. Trên cơ sở hợp đồng bảo hiểm ký với tổ chức, cá nhân kinh doanh bảo hiểm theo các quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
C. Trên cơ sở hợp đồng bảo hiểm ký với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm theo các quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
D. Trên cơ sở hợp đồng bảo hiểm ký với tổ chức kinh doanh bảo hiểm Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan.

Câu 4: Dự án đầu tư có khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản phải thực hiện theo quy định nào?
A. Theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan.
B. Theo quy định của pháp luật về tài nguyên, khoáng sản.
C. Theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật liên quan.
D. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan.

Câu 5: Đối với dự án đầu tư có xây dựng thì việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật được thực hiện theo quy định nào?
A. Theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan.
B. Theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật liên quan.
C. Theo quy định của pháp luật về xây dựng.
D. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan.

Câu 6: Quản lý đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước phải tuân theo các quy tắc nào?
A. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội; đúng mục tiêu, có hiệu quả, quản lý phù hợp từng nguồn vốn, công khai, minh bạch.
B. Việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định và chấp thuận.
C. Phân định rõ trách nhiệm trong quá trình đầu tư; Thực hiện đầu tư đúng pháp luật, tiến độ, bảo đảm chất lượng, chống thất thoát, khép kín.
D. Tất cả các quy tắc được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.

Câu 7: Việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước phải tuân theo quy tắc nào?
A. Phải đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp cho dự án theo pháp luật về đấu thầu.
B. Phải thực hiện đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
C. Phải thực hiện đấu thầu để lựa chọn nhà thầu mua sắm hàng hóa cho dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
D. Phải thực hiện đấu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, xây lắp cho dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Câu 8: Đầu tư ra nước ngoài phải tuân theo các quy định nào?
A. Được đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư ra nước ngoài và bảo vệ lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư Việt Nam ở nước ngoài theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiếp cận nguồn vốn tín dụng trên cơ sở bình đẳng, không phân biệt đối xử; bảo lãnh vay vốn đối với các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư.
D. Tất cả các quy tắc được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.

Câu 9: Để được đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, nhà đầu tư phải có các điều kiện nào?
A. Có dự án đầu tư ra nước ngoài; Được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
B. Có dự án đầu tư ra nước ngoài; Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam; Được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
C. Có dự án đầu tư ra nước ngoài; Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan.
D. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam; Được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Câu 10: Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài phải tuân thủ các quy định nào?
A. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
B. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
C. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về ngân hàng, chứng khoán và các quy định khác có liên quan.
D. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Câu 11: Đầu tư ra nước ngoài có sử dụng vốn nhà nước phải tuân thủ quy định nào?
A. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư và về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
B. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về ngân hàng, chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
C. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý vốn nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
D. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước.

Câu 12: Nhà đầu tư ra nước ngoài có các quyền gì?
A. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện đầu tư theo quy định sau khi dự án được cơ quan có thẩm quyền của nước, vùng lãnh thổ đầu tư chấp thuận.
B. Được hưởng các ưu đãi về đầu tư theo quy định của pháp luật.
C. Tuyển dụng lao động Việt Nam sang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh do nhà đầu tư thành lập ở nước ngoài.
D. Tất cả các quyền được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.

Câu 13: Nhà đầu tư ra nước ngoài có các nghĩa vụ gì?
A. Tuân thủ pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập từ việc đầu tư ra nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật.
B. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tài chính và hoạt động đầu tư ở nước ngoài; Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
C. Khi kết thúc đầu tư ở nước ngoài, chuyển toàn bộ vốn, tài sản hợp pháp về nước theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các nghĩa vụ được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.

Câu 14: Những lĩnh vực nào được khuyến khích đầu tư ra nước ngoài?
A. Xuất khẩu nhiều lao động, mở rộng thị trường; phát huy có hiệu quả các ngành, nghề truyền thống của Việt Nam.
B. Xuất khẩu nhiều lao động; phát huy ngành, nghề truyền thống; mở rộng thị trường, khai thác tài nguyên thiên nhiên nước nhận đầu tư; tăng xuất khẩu, thu ngoại tệ.
C. Xuất khẩu nhiều lao động, xuất khẩu các ngành nghề truyền thống của Việt Nam, thu nhiều ngoại tệ, mở rộng thị trường trong nước và ngoài nước.
D. Xuất khẩu phát huy được các ngành nghề truyền thống của Việt Nam, tăng uy tín kinh tế cho các doanh nghiệp Việt Nam.

Câu 15: Những lĩnh vực nào bị cấm đầu tư ra nước ngoài?
A. Lĩnh vực gây phương hại đến an ninh quốc gia, quốc phòng, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
B. Lĩnh vực gây phương hại đến bí mật quốc phòng, an ninh quốc gia, phương hại đến nền văn hoá dân tộc.
C. Những lĩnh vực gây phương hại đến bí mật, an ninh quốc gia, quốc phòng, lịch sử, văn hoá, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
D. Lĩnh vực gây phương hại cho chính trị, kinh tế, an ninh, quốc phòng.

Câu 16: Tranh chấp đầu tư tại Việt Nam được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua thương lượng, hoà giải, Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định của pháp luật.
B. Thông qua hoà giải, trọng tài phi chính phủ, toà án theo các quy định của pháp luật có liên quan.
C. Thông qua thương lượng, trọng tài phi chính phủ theo các quy định của pháp luật có liên quan.
D. Thông qua thương lượng, toà án, trọng tài theo các quy định của pháp luật có liên quan.

Câu 17: Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua Thương lượng, hoà giải, trọng tài, toà án.
B. Thông qua Trọng tài hoặc Tòa án Việt Nam.
C. Thông qua Thương lượng, trọng tài, toà án.
D. Thông qua Thương lượng, hoà giải, trọng tài, toà án.

Câu 18: Tranh chấp mà một bên là nhà đầu tư nước ngoài được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: Tòa án Việt Nam; Trọng tài Việt Nam.
B. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: Trọng tài nước ngoài; Trọng tài quốc tế.
C. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận thành lập.
D. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.

Câu 19: Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước Việt Nam được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua Trọng tài hoặc tòa án Việt Nam, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng ký giữa nhà đầu tư với cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
B. Thông qua Thương lượng, trọng tài phi chính phủ, trọng tài thương mại quốc tế của Việt Nam, tòa án Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan.

Câu 20: Trường hợp pháp luật mới được ban hành có các ưu đãi cao hơn so với trước đó thì nhà đầu tư sẽ như thế nào?
A. Không được hưởng các quyền lợi, ưu đãi đó theo quy định của pháp luật, chính sách mới.
B. Được hưởng các quyền lợi, ưu đãi theo quy định mới kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực.
C. Được hưởng các quyền lợi, ưu đãi theo quy định mới nếu được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư chấp thuận.
D. Được hưởng các quyền lợi, ưu đãi theo quy định mới sau khi làm đủ thủ tục xin được hưởng theo quy định.

Câu 21: Trường hợp pháp luật mới ban hành làm ảnh hưởng bất lợi đến nhà đầu tư thì nhà đầu tư sẽ như thế nào?
A. Được bảo đảm hưởng các ưu đãi như quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư.
B. Được bảo đảm giải quyết bằng một, một số hoặc các biện pháp sau đây: Tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi; Được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế.
C. Được bảo đảm giải quyết bằng một, một số hoặc các biện pháp sau đây: Tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi; Được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế; Được xem xét bồi thường thiệt hại.
D. Được bảo đảm giải quyết bằng một, một số hoặc các biện pháp sau đây: Tiếp tục hưởng các quyền lợi, ưu đãi; Được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế; Được xem xét bồi thường thiệt hại; Được chuyển đổi mục đích đầu tư.

Câu 22: Nhà đầu tư có quyền gì khi đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư?
A. Được hưởng các ưu đãi về thuế, đất đai và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
B. Được hưởng các ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
C. Được hưởng các ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng, xuất nhập khẩu và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
D. Được hưởng các ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng, xuất nhập khẩu, bảo hiểm và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.

Câu 23: Nhà đầu tư có nghĩa vụ gì khi đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư?
A. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
B. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật; Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
D. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật; Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án; Báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện dự án.

Câu 24: Nhà đầu tư có quyền gì khi đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư?
A. Được hưởng các ưu đãi về thuế, đất đai và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
B. Được hưởng các ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
C. Được hưởng các ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng, xuất nhập khẩu và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
D. Được hưởng các ưu đãi về thuế, đất đai, tín dụng, xuất nhập khẩu, bảo hiểm và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.

Câu 25: Nhà đầu tư có nghĩa vụ gì khi đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư?
A. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
B. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật; Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.
D. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật; Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án; Báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện dự án.

Tham khảo thêm tại đây:
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 1
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 2
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 3
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 4
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 5
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 6
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 7
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 8
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 9
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 10
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 11
Trắc Nghiệm Luật Đầu Tư – Đề 12

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)