Trắc nghiệm Giáo dục nghề nghiệp – Đề 2

Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục nghề nghiệp
Trường: Đại học Sư phạm TPHCM
Người ra đề: ThS Nguyễn Văn Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Giáo dục nghề nghiệp
Trường: Đại học Sư phạm TPHCM
Người ra đề: ThS Nguyễn Văn Bình
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Giáo dục nghề nghiệp – Đề 2 là một trong những đề thi ôn tập môn Giáo dục nghề nghiệp được tổng hợp nhằm đánh giá kiến thức của sinh viên trong lĩnh vực này. Đề thi này thường được áp dụng tại các trường cao đẳng và đại học, điển hình là tại Trường Đại học Sư phạm TP.HCM. Đây là một đề thi dành cho sinh viên các ngành sư phạm và giáo dục nghề nghiệp, thường tập trung vào các kiến thức về phương pháp đào tạo nghề, quản lý giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay dưới đây nhé!

Đề ôn tập trắc nghiệm Giáo dục nghề nghiệp – Đề 2

Câu 1: Chọn câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất: Trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ, sinh viên được phép:
A. Đăng ký nhiều học phần tự chọn trong chương trình đào tạo
B. Đăng ký học phần khác cùng số tín chỉ để thay thế cho học phần cải thiện điểm
C. Đăng ký học các học phần ngoài chương trình đào tạo của mình để tích lũy điểm
D. Đáp án a, c đều đúng

Câu 2: Chọn câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất: Khi đăng ký học phần online:
A. Sinh viên không cần in kết quả đăng ký học phần
B. Kết quả đăng ký học phần là thời khóa biểu chính thức
C. Sinh viên chỉ cần lưu kết quả đăng ký trên mạng là được
D. Sinh viên in kết quả đăng ký để đối chiếu khi có sự thay đổi so với thời khóa biểu

Câu 3: Chọn câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất: Trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ, đối tượng nào được tạm dừng học tập và bảo lưu kết quả học tập:
A. Sinh viên thi hành nghĩa vụ quân sự, bị bệnh có hồ sơ bệnh án hợp lệ đề nghị cho nghỉ, sinh viên đã học tại trường ít nhất là 1 học kỳ trọn vẹn và điểm TBCTL không dưới 2,00 (áp dụng cho trình độ đại học, cao đẳng) hoặc điểm TBCTL không dưới 5,00 (áp dụng cho trình độ trung cấp)
B. Sinh viên thi hành nghĩa vụ quân sự, bị bệnh có hồ sơ bệnh án hợp lệ đề nghị cho nghỉ, sinh viên đã học tại trường ít nhất là 2 học kỳ trọn vẹn và điểm TBCTL không dưới 2,00 (áp dụng cho trình độ đại học, cao đẳng) hoặc điểm TBCTL không dưới 5,00 (áp dụng cho trình độ trung cấp)
C. Sinh viên thi hành nghĩa vụ quân sự, bị bệnh có hồ sơ bệnh án hợp lệ đề nghị cho nghỉ, sinh viên đã học tại trường ít nhất là 2 học kỳ trọn vẹn
D. Tất cả sinh viên có nhu cầu

Câu 4: Sinh viên đại học, cao đẳng chính quy có thời gian đào tạo theo thứ tự:
A. Tối đa 4 năm và 3 năm
B. Tối đa 5 năm và 4 năm
C. Tối đa 6 năm và 5 năm
D. Tối đa 8 năm và 6 năm

Câu 5: Sinh viên đại học, cao đẳng liên thông có thời gian đào đạo:
A. Tối đa 2 năm
B. Tối đa 4 năm
C. Tối đa 2,5 năm
D. Tối đa 3 năm

Câu 6: Chọn câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất: Các trường hợp sinh viên buộc tạm dừng học tập:
A. Không hoàn tất các thủ tục đăng ký học phần theo thời gian quy định – không có kết quả đăng ký học phần chính thức, thời khóa biểu học kỳ
B. Không đóng học phí đăng ký học phần chính thức trong thời gian quy định
C. Vi phạm kỷ luật ở mức buộc tạm dừng học tập
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 7: Chọn câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất: Các trường hợp sinh viên đại học, cao đẳng bị cảnh báo học vụ:
A. Điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0,80 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,00 đối với các học kỳ tiếp theo
B. Điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 1,20 đối với sinh viên năm thứ nhất, dưới 1,40 đối với sinh viên năm thứ hai, dưới 1,60 đối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1,80 đối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khóa
C. Tổng số tín chỉ của các học phần bị điểm F còn tồn đọng tính từ đầu khóa học đến thời điểm xét vượt quá 24 tín chỉ
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 8: Chọn câu trả lời không đúng: Trường sẽ ra quyết định buộc thôi học và xóa tên khỏi danh sách sinh viên nếu sinh viên:
A. Đã hết thời gian đào tạo kể cả thời gian kéo dài (theo quyết định của Hiệu trưởng) mà chưa hội đủ điều kiện để tốt nghiệp và nhận bằng
B. Bị kỷ luật lần thứ nhất vì lý do đi thi hộ
C. Tạm dừng học tập liên tục quá 2 học kỳ chính mà không có lý do chính đáng
D. Đã bị cảnh báo học vụ 2 lần

Câu 9: Sinh viên đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc diện bị buộc thôi học ngoài lý do bị kỷ luật được quyền nộp đơn xin xét chuyển sang học các chương trình:
A. Ở trình độ thấp hơn hoặc chương trình vừa làm vừa học tương ứng
B. Ngành khác cùng trình độ nhưng với loại hình vừa làm vừa học
C. Ở trình độ thấp hơn và cùng ngành đào tạo
D. Các đáp án trên đều đúng

Câu 10: Điều kiện để sinh viên đại học, cao đẳng chính quy được phép học cùng lúc hai chương trình:
A. Tất cả các sinh viên có nhu cầu
B. Sau khi đã kết thúc học kỳ thứ hai năm học đầu tiên của chương trình thứ nhất và sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu
C. Sau khi đã kết thúc học kỳ thứ nhất năm học đầu tiên của chương trình thứ nhất và sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu
D. Các đáp án trên đều đúng

Câu 11: Điều kiện để sinh viên đại học, cao đẳng chính quy được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai là:
A. Hoàn tất chương trình thứ hai
B. Hoàn tất chương trình thứ nhất
C. Khi đã được xét tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất
D. Khi đã được xét tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất và hoàn tất chương trình thứ hai

Câu 12: Chọn đáp án chính xác và đầy đủ nhất. Trường hợp nào sinh viên được miễn thi?
A. Sinh viên đạt điểm cao trong các kỳ thi Olympic cấp quốc gia, quốc tế của học phần
B. Sinh viên có báo cáo chuyên đề cấp Bộ, cấp Quốc gia về lĩnh vực trực tiếp liên quan đến học phần
C. Sinh viên có đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố, cấp quốc gia về lĩnh vực trực tiếp liên quan tới học phần
D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 13: Trong thang điểm chữ, điểm nào không đạt?
A. Điểm A
B. Điểm F
C. Điểm D
D. Điểm C

Câu 14: Xếp loại học tập năm học đối với hệ trung cấp chuyên nghiệp?
A. Xuất sắc: 9.0 – 10; Giỏi: 8.0 – 8.9; Khá: 7.0 – 7.9; Trung bình khá: 6.0 – 6.9; Trung bình 5.0 – 5.9; Yếu: 4.0 – 4.9; Kém: <4.0
B. Xuất sắc: 9.0 – 10; Giỏi: 8.0 – 8.9; Khá: 6.5 – 7.9; Trung bình khá: 6.0 – 6.5; Trung bình 5.0 – 5.9; Yếu: 4.0 – 4.9; Kém: <4.0
C. Xuất sắc: 9.0 – 10; Giỏi: 8.0 – 8.9; Khá: 7.0 – 7.9; Trung bình khá: 5.5 – 6.9; Trung bình 5.0 – 5.5; Yếu: 4.0 – 4.9; Kém: <4.0
D. Xuất sắc: 9.0 – 10; Giỏi: 8.0 – 8.9; Khá: 7.1 – 7.9; Trung bình khá: 5.5 – 7.0; Trung bình 5.0 – 5.5; Yếu: 4.0 – 4.9; Kém: <4.0

Câu 15: Xếp loại học tập học kỳ đối với hệ đại học, cao đẳng chính quy?
A. Xuất sắc: 3.6 – 4.0; Giỏi: 3.2 – 3.59; Khá: 2.5 – 3.19; Trung bình: 2.0 – 2.49; Trung bình yếu: 1.0 – 1.99; Kém: <1.0
B. Xuất sắc: 3.5 – 4.0; Giỏi: 3.1 – 3.49; Khá: 2.5 – 3.09; Trung bình: 2.0 – 2.49; Trung bình yếu: 1.0 – 1.99; Kém: <1.0
C. Xuất sắc: 3.6 – 4.0; Giỏi: 3.2 – 3.59; Khá: 2.4 – 3.19; Trung bình: 2.0 – 2.49; Trung bình yếu: 1.0 – 1.99; Kém: <1.0
D. Xuất sắc: 3.6 – 4.0; Giỏi: 3.2 – 3.59; Khá: 2.5 – 3.19; Trung bình: 2.0 – 2.49; Trung bình yếu: 1.5 – 1.99; Kém: <1.0

Câu 16: Chọn đáp án đúng: Điều kiện được làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đối với sinh viên hệ đại học, cao đẳng chính quy?
A. Sinh viên năm cuối đại học, cao đẳng không thuộc diện bị xếp hạng học lực yếu
B. Sinh viên năm cuối đại học, cao đẳng có điểm trung bình chung tích lũy từ 2,0 trở lên (hệ đại học) và 1,8 trở lên (hệ cao đẳng)
C. Sinh viên năm cuối đại học, cao đẳng có điểm trung bình chung tích lũy từ 2,0 trở lên (hệ đại học) và 2,0 trở lên (hệ cao đẳng)
D. Sinh viên năm cuối đại học, cao đẳng có điểm trung bình chung tích lũy từ 2,5 trở lên

Câu 17: Chọn đáp án chính xác và đầy đủ nhất. Điểm trung bình chung tích lũy là gì?
A. Là điểm trung bình chung của các học phần tính theo số tín chỉ của từng học phần mà sinh viên đã học trong chương trình đào tạo của nhà trường
B. Là điểm trung bình chung của các học phần tính theo số tín chỉ của từng học phần mà sinh viên đã học trong chương trình đào tạo của nhà trường, không tính các học phần bị điểm F
C. Là điểm trung bình chung của các học phần mà sinh viên đã học trong chương trình đào tạo của nhà trường
D. Là điểm trung bình chung của các học phần mà sinh viên đã học trong chương trình đào tạo của nhà trường, tính theo số tín chỉ của từng học phần, không tính học phần giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng

Câu 18: Xếp loại tốt nghiệp đối với sinh viên đại học chính quy dựa trên:
A. Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học
B. Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học và điểm bảo vệ đồ án tốt nghiệp
C. Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học và điểm các học phần thuộc ngành đào tạo
D. Điểm bảo vệ đồ án, khóa luận tốt nghiệp và các điểm kiểm tra giữa kỳ

Câu 19: Thang điểm để tính điểm học phần theo hệ thống tín chỉ:
A. 0 đến 10
B. 0 đến 4
C. 0 đến 5
D. 0 đến 100

Câu 20: Cách tính điểm trung bình chung học kỳ của sinh viên hệ đại học, cao đẳng:
A. Là trung bình cộng của tất cả các điểm học phần mà sinh viên đã học trong học kỳ đó
B. Là trung bình cộng của tất cả các điểm học phần mà sinh viên đã học trong học kỳ đó, tính theo số tín chỉ của từng học phần
C. Là trung bình cộng của tất cả các điểm học phần có điểm từ D trở lên mà sinh viên đã học trong học kỳ đó, tính theo số tín chỉ của từng học phần
D. Là trung bình cộng của tất cả các điểm học phần có điểm từ D trở lên mà sinh viên đã học trong học kỳ đó

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)