Trắc Nghiệm Phân Tích Kinh Doanh – Đề 4

Năm thi: 2024
Môn học: Phân tích kinh doanh
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 15 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2024
Môn học: Phân tích kinh doanh
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 15 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Phân tích kinh doanh – Đề 4 là một trong những bài kiểm tra thuộc môn Phân tích kinh doanh tại các trường đại học có đào tạo chuyên ngành quản trị kinh doanh, kinh tế và tài chính. Đề thi này được biên soạn bởi giảng viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân – một trong những trường nổi bật về đào tạo lĩnh vực kinh tế. Với nội dung chính tập trung vào các khái niệm và công cụ phân tích như thống kê mô tả, phân tích dữ liệu và dự báo kinh doanh, sinh viên sẽ cần nắm vững kiến thức liên quan đến xử lý dữ liệu, ứng dụng phần mềm phân tích và các phương pháp phân tích định tính và định lượng. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm 3, ngành quản trị kinh doanh và tài chính, nhằm kiểm tra khả năng phân tích và ra quyết định dựa trên dữ liệu thực tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Phân Tích Kinh Doanh – Đề 4

Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra đối với GDP nếu cung tiền tăng lên 20% nhưng tốc độ lưu thông tiền tệ (V) giảm 30%?
a. GDP giảm 10%
b. GDP tăng 10%
c. GDP giảm 20%
d. Mọi điều sẽ không thay đổi

Câu 2: Đối với doanh nghiệp sản xuất, nội dung của giá bán hàng xuất bán bao gồm:
a. Giá mua vào của hàng hóa
b. Doanh thu thuần
c. Giá cả hàng hóa bán
d. Giá thành sản xuất của hàng xuất bán

Câu 3: Giả sử bạn là chuyên gia phân tích tài chính của Công ty Minh Năng. Chủ tịch của công ty đưa ra ý kiến của bạn về việc: Công ty có thể trả tiền trong năm như thế nào trong điều kiện có sự kiện đang diễn ra. Sau khi kiểm tra báo cáo lưu chuyển tiền, thông tin nào dưới đây có thể giải thích cho tình trạng đó?
a. Có ít tiền mặt do chỉ thu hồi khoản lãi hàng tồn không được chi trả
b. Món tiền giống dòng tiền vào từ ngân hàng
c. Có ít tiền mặt do tài khoản nợ vẫn hoàn trả
d. Không có món tiền nào bị ảnh hưởng

Câu 4: Thông tin anh/chị đồng ý từ hoạt động được xem xét là thể hiện nhất ở trong quản lý thu nhập?
a. Lợi nhuận sau thuế không phản ánh tất cả những gì đang xảy ra từ hoạt động kinh doanh
b. Dễ giúp kiểm toán viên hoàn tác ra những bước bất hợp lý
c. Chi nhánh doanh thu đã không thể nào điều chỉnh giao thoa hợp đồng chung
d. Tạo ra những khoản dự trữ lớn từ những dấu hiệu tin tưởng cho triển vọng tương lai

Câu 5: Giả sử anh/chị có thể táo bạo đánh giá xu thế thanh toán những khoản nợ ủy vay. Trong 9 quý trước, dòng tiền hoạt động kinh doanh của công ty đã bị giảm nhưng lợi nhuận hoạt động của công ty vẫn được tăng lên. Thông tin nào về tỷ suất dưới đây là tỷ suất tốt nhất thể hiện khi so sánh cùng xu hướng này?
a. Tỷ suất thanh toán lãi vay
b. Doanh lợi hoạt động sản xuất kinh doanh/hoạt động tài chính
c. Tỷ suất thanh toán bằng tiền
d. Chi phí ngắn hạn/tài khoản

Câu 6: Một trong những tình huống có thể làm tăng sự xung đột lợi ích trong công ty là:
a. Chủ sở hữu tuyển dụng một giám đốc điều hành hoặc đội bóng hàng ngày của công ty
b. Bổ sung mua hàng hạng lớn hơn mỗi năm từ những nhà cung cấp của công ty nếu các chi phí thanh toán của công ty
c. Hạ thấp kết hôn kinh doanh nhưng quyết định nào đó về vấn đề công ty
d. Giám đốc công ty tuyển dụng thêm những nhân viên mới và quyết định về những lựa chọn của họ khi công ty tiến hành kế hoạch phát hành chứng khoán của công ty

Câu 7: Giả sử PVC đang thực hiện xây dựng một ngôi nhà mới phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty – được đầu tư bằng tiền vay. Chi phí trả phát sinh trong quá trình xây dựng được xem là kết quả của chi phí chưa trả hết là:
a. Mọi chi phí cho xây dựng mới nhà sẽ bị ghi giảm theo khoản chuyển vay xây tốn cho công trình
b. Một phần của nguyên giá mái tài sản sẽ bị ghi giảm theo thời gian sử dụng lâu dài của các nhà
c. Chi phí trả tiền trước bù vào chi phí hoãn nợ lâu hơn với tiến trình của nhà cửa
d. Mất tất cả khoản nợ xây dựng

Câu 8: Thông tin nào dưới đây có thể giúp đo lường một sự đảm bảo đối với khả năng chi trả của một công ty đối với các khoản nợ phải trả?
a. Tỷ suất thanh toán hiện hành và tỷ suất thanh toán nhanh
b. Tỷ suất thanh toán bằng tiền
c. Tỷ suất thanh toán thực hành
d. Không có phương án đúng

Câu 9: Thông tin nào được định lượng trong quản lý bảng cân đối kế toán ảnh hưởng tới người cho thuê ngay lập tức sau khi ghi chép sai số từ một tài sản như là thuế tài chính hưu trí hoàn toàn được hoàn thành?
a. ROA sẽ định giá giảm
b. Tỷ suất thanh toán hiện hành sẽ giảm giá giảm
c. Tỷ lệ nợ so với vốn cổ sở hữu bị giảm giá tăng
d. ROE sẽ định giá giảm

Câu 10: Theo anh/chị, phản ánh tỷ suất thanh toán cho thấy điều gì?
a. Hoạt động tín dụng của công ty
b. Tính khả năng trả lãi của tài sản cố định
c. Khả năng thanh toán bằng tiền giống với nhu cầu chi trả
d. Số nợ riêng của ngân hàng so với tài chính bằng nợ so với nguồn vốn

Câu 11: Khoản mục nào dưới đây có thể làm cho thời gian quay vòng tiền giảm xuống?
a. Thời gian ngắn ngắn tăng nhẹ
b. Tăng thời hạn khoản phải thu
c. Không có thời hạn
d. Tăng số khoản thanh toán

Câu 12: Tỷ suất nào dưới đây có thể không sử dụng được vì không đo lường sử dụng đầu tư bù ngân sách chi phí mở rộng nguồn tài trợ tài sản nợ công ty?
a. Cường xuyên tài liệu
b. Tỷ lệ vốn/vốn sở hữu
c. Tỷ lệ sử dụng vốn của công ty
d. Tỷ suất lợi nhuận không nguồn vốn

Câu 13: Nhân tố nào trong các nhân tố dưới đây ảnh hưởng đến tỷ lệ sản phẩm hưởng bình quân:
a. Giá bán liên quan các chi nhánh hàng
b. Tỷ lệ giá thấp trong mỗi hàng
c. Tỷ lệ biến động trong mỗi hàng
d. Giá thành từ dự án cửa hàng nhỏ

Câu 14: Phân tích nhân tố liên hệ với nội dung của chi tiêu:
a. Bao đảm những phương pháp tính tài liệu
b. Đảm bảo tính sở hữu không gian và thời gian
c. Phân tích thông tin từ những phương pháp tính tài liệu
d. Bao đảm tính chi phí tiền

Câu 15: Theo phân tích yếu tố, các nhân tố kinh tế ảnh hưởng đến chi biểu kinh tế gồm:
a. Chi phí lao động, nhân số chi tiêu
b. Nội tại chi tiêu, viên số, thời gian
c. Nhân số khách quan, viên số chi tiêu quan
d. Tất cả các nhân số tiền

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)