Trắc nghiệm Bệnh lý học – đề 4 là một trong những đề thi thuộc môn Bệnh lý học, được biên soạn nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên y khoa về các cơ chế, nguyên nhân và biểu hiện của các bệnh lý thường gặp. Đề thi này thường được sử dụng tại các trường đại học y dược như Trường Đại học Y Hà Nội. Đề thi được soạn bởi PGS.TS. Nguyễn Văn Minh, một giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu Bệnh lý học tại Đại học Y Hà Nội, năm 2023. Đối tượng của đề thi là sinh viên năm thứ ba thuộc các ngành Y đa khoa, Răng hàm mặt, và Dược học. Để làm tốt đề thi này, sinh viên cần có kiến thức vững vàng về các nguyên lý cơ bản của bệnh lý, các phản ứng viêm, và sự thay đổi bệnh lý ở mức độ tế bào và mô. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi trắc nghiệm bệnh lý học – đề 4 (có đáp án)
Câu 1: Phòng bệnh viêm gan do virus:
A. Tiêm phòng vaccin chống viêm gan virus
B. Xử lý phân, nước, rác hợp vệ sinh
C. Xử lý tốt chất thải của người bệnh
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Tiêu chuẩn chính để chẩn đoán thấp tim là đáp án nào dưới đây:
A. PCR (Protein C Reactive huyết thanh) tăng cao
B. Đau khớp
C. Sốt
D. Múa giật Syndenham
Câu 3: Cách phòng ngừa bệnh viêm gan virus:
A. Cách ly sớm người bệnh
B. Điều trị tích cực
C. Tiệt trùng kỹ dụng cụ tiêm truyền trước khi sử dụng
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Tiêu chuẩn chính để chẩn đoán thấp tim, chọn câu sai:
A. Viêm khớp
B. Viêm tim
C. Nốt dưới da
D. Tốc độ lắng máu (VS) tăng cao
Câu 5: Xơ gan thường là hậu quả của bệnh lý:
A. Viêm gan virus A
B. Viêm gan virus B, C
C. Viêm gan virus D
D. Viêm gan virus E
Câu 6: Xơ gan giai đoạn sớm:
A. Hoàn toàn bình thường
B. Gần như bình thường trong thời gian ngắn
C. Gần như bình thường trong thời gian dài
D. Có triệu chứng rõ ràng
Câu 7: Tiêu chuẩn chính để chẩn đoán thấp tim, chọn đáp án sai:
A. Hồng ban vòng
B. Nốt dưới da
C. Viêm tim
D. Đau khớp
Câu 8: Xơ gan giai đoạn sớm có thể có biểu hiện:
A. Đau nhẹ vùng thượng vị
B. Đau nhẹ vùng hạ vị
C. Đau nhẹ vùng hạ sườn phải
D. Đau nhẹ vùng hạ sườn trái
Câu 9: Xơ gan giai đoạn muộn có biểu hiện:
A. Vàng da, thường vàng đậm
B. Vàng da, thường không vàng đậm
C. Không vàng da
D. Tất cả đều sai
Câu 10: Xơ gan giai đoạn muộn có biểu hiện:
A. Xuất huyết dưới da tạo thành những đám thâm tím
B. Xuất huyết dưới da tạo thành những mảng đỏ sậm
C. Xuất huyết dưới da tạo thành những đốm xuất huyết li ti
D. Xuất huyết dưới da tạo thành những mảng đỏ tươi
Câu 11: Tiêu chuẩn chẩn đoán thấp tim là:
A. Sốt, đau khớp
B. PCR (Protein C Reactive huyết thanh) tăng cao
C. Tốc độ lắng máu (VS) tăng cao
D. Hồng ban vòng
Câu 12: Xơ gan giai đoạn muộn có các xét nghiệm chức năng gan:
A. Bình thường
B. Lúc tăng lúc giảm
C. Đều giảm
D. Đều tăng
Câu 13: Biến chứng của bệnh thấp tim:
A. Viêm màng trong và màng ngoài tim
B. Viêm cơ tim
C. Hẹp van 2 lá, hở van 2 lá, hẹp hở van 2 lá, hở van 3 lá, hở van động mạch chủ
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Chế độ điều trị bệnh nhân xơ gan:
A. Ăn giảm đạm, đường, mỡ, không uống rượu
B. Ăn giảm đạm, đường, tăng mỡ, không uống rượu
C. Ăn tăng đạm, đường, giảm mỡ, không uống rượu
D. Ăn tăng đạm, đường, mỡ, không uống rượu
Câu 15: Chế độ không dùng thuốc trong điều trị thấp tim:
A. Nghỉ ngơi tương đối sau khi ra viện, chỉ làm việc nhẹ từ 3-6 tháng
B. Nghỉ ngơi tuyệt đối sau khi ra viện, chỉ làm việc nhẹ từ 3-6 tháng
C. Không cần nghỉ ngơi sau khi ra viện, có thể làm việc nhẹ ngay sau khi xuất viện
D. Không cần nghỉ ngơi sau khi ra viện, có thể làm việc nặng ngay sau khi xuất viện
Câu 16: Nữ giới viêm niệu đạo, âm đạo, cổ tử cung bị bệnh lậu, biểu hiện:
A. Đầu miệng sáo sưng đỏ, có mủ vàng, mủ xanh chảy ra
B. Tiểu buốt, tiểu rắt, cảm giác nóng bỏng khi đi tiểu
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 17: Trong điều trị thấp tim, nếu bệnh nhân dị ứng với Penicillin thì thay bằng Erythromycine với liều:
A. 10 mg/ngày, chia làm 2 lần/ngày, uống 10 ngày liên tục
B. 20 mg/ngày, chia làm 2 lần/ngày, uống 10 ngày liên tục
C. 30 mg/ngày, chia làm 2 lần/ngày, uống 10 ngày liên tục
D. 40 mg/ngày, chia làm 2 lần/ngày, uống 10 ngày liên tục
Câu 18: Thể mạn tính của bệnh lậu ở nữ giới:
A. Ít triệu chứng, không biểu hiện có khí hư lẫn mủ chảy ra âm đạo
B. Nhiều triệu chứng, chỉ biểu hiện có khí hư lẫn mủ chảy ra âm đạo
C. Ít triệu chứng, chỉ biểu hiện có khí hư lẫn mủ chảy ra âm đạo
D. Nhiều triệu chứng, không biểu hiện có khí hư lẫn mủ chảy ra âm đạo
Câu 19: Biến chứng của bệnh lậu đối với nam:
A. Viêm tử cung – vòi trứng, dẫn đến vô sinh
B. Viêm tinh hoàn – túi tinh, dẫn đến vô sinh
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 20: Để chống viêm khớp trong điều trị thấp tim, thuốc ưu tiên hàng đầu và có hiệu quả nhất:
A. Kháng viêm giảm đau không corticoid
B. Aspirin
C. Prednisolon
D. Methyl Prednisolon
Câu 21: Biến chứng của bệnh lậu đối với nữ:
A. Viêm tử cung – vòi trứng, dẫn đến vô sinh
B. Viêm tinh hoàn – túi tinh, dẫn đến vô sinh
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 22: Điều trị bệnh lậu tại chỗ:
A. Rửa niệu đạo, âm đạo, âm hộ hằng ngày bằng thuốc tím đậm đặc
B. Rửa niệu đạo, âm đạo, âm hộ hằng ngày bằng thuốc tím pha loãng
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 23: Để chống viêm khớp trong điều trị thấp tim, Aspirin được dùng với liều:
A. 80-90 mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần x 2-4 tuần, giảm liều sau 1-2 tuần
B. 90-100 mg/kg/ngày, chia làm 4-6 lần x 4-6 tuần, giảm liều sau 2-3 tuần
C. 100-200 mg/kg/ngày, chia làm 6-8 lần x 6-8 tuần, giảm liều sau 3-4 tuần
D. 200-300 mg/kg/ngày, chia làm 8-10 lần x 8-10 tuần, giảm liều sau 4-5 tuần
Câu 24: Điều trị bệnh lậu toàn thân:
A. Spectinomycin
B. Cefotaxime, Ceptiaxone
C. Bisepton
D. Tất cả đều đúng
Câu 25: Aspirin dùng để điều trị viêm khớp trong bệnh thấp tim, cần giảm liều sau:
A. 1-2 tuần
B. 2-3 tuần
C. 3-4 tuần
D. 4-5 tuần
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.