Trắc nghiệm Bệnh lý học – đề 5 là một trong những đề thi thuộc môn Bệnh lý học, được biên soạn nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên y khoa về các cơ chế, nguyên nhân và biểu hiện của các bệnh lý thường gặp. Đề thi này thường được sử dụng tại các trường đại học y dược như Trường Đại học Y Hà Nội. Đề thi được soạn bởi PGS.TS. Nguyễn Văn Minh, một giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu Bệnh lý học tại Đại học Y Hà Nội, năm 2023. Đối tượng của đề thi là sinh viên năm thứ ba thuộc các ngành Y đa khoa, Răng hàm mặt, và Dược học. Để làm tốt đề thi này, sinh viên cần có kiến thức vững vàng về các nguyên lý cơ bản của bệnh lý, các phản ứng viêm, và sự thay đổi bệnh lý ở mức độ tế bào và mô. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi trắc nghiệm bệnh lý học – đề 5 (có đáp án)
Câu 1: Các acid amin có thể dùng để hỗ trợ cho việc điều trị xơ gan:
A. Methinonine, Moriamine…
B. Arginine, Histidine, Valine…
C. Isoleusine, Leucine, Lysine
D. Phenylalanine, Threonine, Tryptophan
Câu 2: Nhóm thuốc lợi tiểu nào có thể dùng trong điều trị xơ gan:
A. Kháng Aldosterol, Amilorid, Triamteren
B. Lợi tiểu có thủy ngân, Ức chế cacbonic anhydrase
C. Hypothiazid, Furosemid
D. Moduretic, Cycloteriam
Câu 3: Cách dùng kháng viêm Corticoid dùng để điều trị xơ gan:
A. Prednisolon 20-25 mg/12h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/12h x 1 tháng
B. Prednisolon 20-25 mg/24h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/24h x 1 tháng
C. Prednisolon 20-25 mg/36h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/36h x 1 tháng
D. Prednisolon 20-25 mg/48h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/48h x 1 tháng
Câu 4: Sỏi mật là do:
A. Mật bị cô đặc lại thành cục ở đường dẫn mật
B. Calci tích tụ lại ở đường mật thành
C. Vitamin các loại tích tụ lại ở đường mật hình thành
D. MgB6 tích tụ lại ở đường mật
Câu 5: Kháng sinh điều trị nhiễm trùng trong bệnh thấp tim:
A. Penicillin 500.000 đơn vị/ngày x 10 ngày
B. Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
C. Penicillin 1,5 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
D. Penicillin 2 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
Câu 6: Số lượng và tính chất sỏi mật:
A. 1 – 2 sỏi to
B. Hàng trăm sỏi nhỏ
C. Sỏi bùn
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Sỏi mật có thể xuất hiện:
A. Trong gan
B. Túi mật
C. Ống túi mật, ống mật chủ
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Kháng sinh điều trị nhiễm trùng trong bệnh thấp tim là đáp án:
A. Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 3 ngày
B. Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 7 ngày
C. Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
D. Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 14 ngày
Câu 9: So sánh tỷ lệ bị sỏi mật ở nam và nữ:
A. Nam = Nữ
B. Nam > Nữ
C. Nam < Nữ
D. Tất cả đều sai
Câu 10: So sánh tỷ lệ sỏi mật ở nam và nữ:
A. Nam ít hơn nữ 1 – 2 lần
B. Nam ít hơn nữ 2 – 3 lần
C. Nam ít hơn nữ 3 – 4 lần
D. Nam ít hơn nữ 4 – 5 lần
Câu 11: Triệu chứng lâm sàng của sỏi mật:
A. Cơn đau bụng gan
B. Rối loạn tiêu hóa
C. Sốt, vàng da
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Cơn đau bụng gan ở bệnh nhân sỏi mật có đặc điểm:
A. Đau âm ỉ, đau vùng hạ sườn phải
B. Đau dữ dội, đau vùng hạ sườn phải
C. Đau âm ỉ, đau vùng hạ sườn trái
D. Đau dữ dội, đau vùng hạ sườn trái
Câu 13: Các thuốc kháng sinh điều trị thấp tim – thấp khớp cấp:
A. Penicillin hoặc Erythromycine
B. Cefamycin
C. Quinolone
D. Amino glycoside
Câu 14: Cơn đau bụng gan ở bệnh nhân sỏi mật kéo dài:
A. 1 vài giây
B. 1 vài phút
C. 1 vài giờ
D. 1 vài ngày
Câu 15: Các thuốc kháng viêm dùng điều trị thấp tim – thấp khớp cấp, chọn câu sai:
A. Cortancyl
B. Salicylates (Aspirin, Aspegic)
C. Prednisolon
D. Erythromycine
Câu 16: Rối loạn tiêu hóa ở bệnh nhân sỏi mật có đặc điểm:
A. Kém ăn
B. Chậm tiêu
C. Bụng chướng hơi
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng viêm điều trị thấp tim – thấp khớp cấp:
A. Dùng liều thấp từ đầu, tăng dần liều đến khi có hiệu quả
B. Dùng liều cao từ đầu, giảm dần liều trước khi dừng
C. Dùng liều cao, duy trì kéo dài
D. Dùng liều thấp, duy trì kéo dài
Câu 18: Đặc điểm vàng da ở bệnh nhân sỏi mật:
A. Xuất hiện sau sốt 1 – 2 giờ
B. Xuất hiện sau sốt 1 – 2 ngày
C. Xuất hiện sau sốt 1 – 2 tuần
D. Xuất hiện sau sốt 1 – 2 tháng
Câu 19: Kháng viêm giảm đau không có corticoid được sử dụng trong điều trị thấp tim:
A. Không được sử dụng
B. Ưu tiên sử dụng hàng đầu
C. Được dùng thay thế trong một số hoàn cảnh
D. Tất cả đều sai
Câu 20: Kháng viêm Cortancyl trong điều trị thấp tim được dùng ở trẻ em với liều:
A. 1 mg/kg/ngày x 10 ngày
B. 2 mg/kg/ngày x 10 ngày
C. 3 mg/kg/ngày x 10 ngày
D. 4 mg/kg/ngày x 10 ngày
Câu 21: Biến chứng của sỏi mật:
A. Viêm túi mật cấp tính
B. Viêm đường dẫn mật
C. Xơ gan do ứ mật
D. Tất cả đều đúng
Câu 22: Chế độ ăn uống trong điều trị sỏi mật:
A. Ăn giảm năng lượng, giảm mỡ động vật
B. Ăn tăng năng lượng, tăng mỡ động vật
C. Ăn giảm năng lượng, tăng mỡ động vật
D. Ăn tăng năng lượng, giảm mỡ động vật
Câu 23: Aspirin có thể dùng thêm để hỗ trợ trong điều trị thấp tim với liều:
A. 0,1 g/kg/ngày
B. 0,2 g/kg/ngày
C. 0,3 g/kg/ngày
D. 0,4 g/kg/ngày
Câu 24: Trong điều trị sỏi mật, nên ăn uống các loại thức ăn có tác dụng lợi mật như:
A. Cam thảo, nước chanh dây
B. Nghệ, nước nhân trần…
C. Táo tàu, nước cam
D. Bạc hà, nước tỏi
Câu 25: Điều trị nội khoa đối với sỏi mật:
A. Giảm đau: Atropin, Spasmaverin…
B. Kháng sinh: Ampicillin, Amoxicillin, Gentamycin…
C. Thuốc làm tan sỏi: Chenodex, Chelar…
D. Tất cả đều đúng