Trắc nghiệm cơ học đất – Đề 5 là một trong những đề thi môn Cơ học đất đã được tổng hợp nhằm hỗ trợ sinh viên nâng cao kiến thức về đặc tính và hành vi của đất dưới tác động của tải trọng. Đề thi này đặc biệt phù hợp cho sinh viên ngành Kỹ thuật xây dựng tại các trường đại học lớn như Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE), nơi môn Cơ học đất là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo.
Giảng viên PGS.TS Nguyễn Văn Tư, chuyên gia hàng đầu về Cơ học đất tại NUCE, đã ra đề này nhằm kiểm tra sự hiểu biết của sinh viên về các nguyên tắc cơ bản như ứng suất trong đất, độ lún, và độ bền của đất. Đề thi này dành cho sinh viên năm thứ 3 thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi và tham gia làm kiểm tra ngay dưới đây nhé!
Kiểm tra trắc nghiệm Cơ học đất online – Đề 5
Câu 1: Một mẫu đất sét mềm, bão hòa nước có độ ẩm W = 45%, tỷ trọng hạt Gs = 2,68. Hãy xác định hệ số rỗng:
A. 0,828
B. 0,635
C. 1,110
D. 1,206
Câu 2: Một mẫu đất sét mềm, bão hòa nước có độ ẩm W = 45%, tỷ trọng hạt Gs = 2,68. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:
A. 17,62 kN/m3
B. 18,8 kN/m3
C. 20,0 kN/m3
D. 19,8 kN/m3
Câu 3: Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt Gs = 2,7. Hãy xác định độ bão hòa:
A. 0,828
B. 0,58
C. 1,110
D. 0,406
Câu 4: Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt Gs = 2,7. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:
A. 17,62 kN/m3
B. 18,8 kN/m3
C. 16,36 kN/m3
D. 20,30 kN/m3
Câu 5: Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt Gs = 2,7. Hãy xác định độ ẩm khi mẫu đất bão hòa nước Sr = 1,0:
A. 29,30%
B. 24,07%
C. 15,5%
D. 25,45%
Câu 6: Cho một mẫu đất có hệ số rỗng e = 0,65. Độ ẩm W = 14%. Tỷ trọng hạt Gs = 2,7. Hãy xác định trọng lượng riêng khi độ bão hòa Sr = 0,7:
A. 19,12 kN/m3
B. 18,8 kN/m3
C. 16,36 kN/m3
D. 19,8 kN/m3
Câu 7: Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt Gs = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng khô:
A. 1,62g/cm3
B. 1,68g/cm3
C. 1,61g/cm3
D. 1,51g/cm3
Câu 8: Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt Gs = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng bão hòa:
A. 2,0g/cm3
B. 2,91g/cm3
C. 1,81g/cm3
D. 1,75g/cm3
Câu 9: Đất cát có độ rỗng 40%; và tỷ trọng hạt Gs = 2,69. Hãy xác định khối lượng riêng tự nhiên tại độ ẩm 15%:
A. 1,55g/cm3
B. 1,85g/cm3
C. 1,95g/cm3
D. 1,75g/cm3
Câu 10: Cho một mẫu đất cát dưới mực nước ngầm có tỷ trọng hạt Gs = 2,71; hệ số rỗng e = 0,79. Hãy xác định trọng lượng riêng tự nhiên:
A. 19,05 kN/m3
B. 19,55 kN/m3
C. 19,15 kN/m3
D. 19,35 kN/m3
Câu 11: Cho một mẫu đất cát dưới mực nước ngầm có tỷ trọng hạt Gs = 2,71; hệ số rỗng e = 0,79. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi:
A. 10,05 kN/m3
B. 9,55 kN/m3
C. 9,05 kN/m3
D. 8,35 kN/m3
Câu 12: Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên γ = 17,5kN/m3 , tỷ trọng hạt Gs = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau độ ẩm tự nhiên:
A. 29,30%
B. 39,67%
C. 15,5%
D. 25,45%
Câu 13: Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên γ = 17,5kN/m3, tỷ trọng hạt Gs = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau trọng lượng riêng đẩy nổi:
A. 9,05 kN/m3
B. 8,24 kN/m3
C. 9,15 kN/m3
D. 9,35 kN/m3
Câu 14: Một lớp đất sét pha có một nửa ở trên mực nước ngầm và một nửa ở dưới mực nước ngầm. Các chỉ tiêu của đất trên mực nước ngầm như sau: trọng lượng riêng tự nhiên γ = 17,5kN/m3, tỷ trọng hạt Gs = 2,71, độ ẩm W = 34%. Hãy xác định các chỉ tiêu của phần đất dưới mực nước ngầm sau trọng lượng riêng bão hòa:
A. 19,05 kN/m3
B. 18,24 kN/m3
C. 19,15 kN/m3
D. 19,35 kN/m3
Câu 15: Ứng suất σz do trọng lượng bản thân gây ra theo chiều sâu có đặc điểm gì:
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không thay đổi
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 16: Ứng suất σz do tải trọng ngoài gây ra trên một trục theo chiều sâu có đặc điểm gì:
A. Không thay đổi
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 17: Quan hệ giữa ứng suất tổng σ, ứng suất có hiệu σ′ và áp lực nước lỗ rỗng u trong nền đất tuân theo quan hệ nào:
A. u = σ′ + σ
B. σ = σ′ + u
C. σ′ = σ + u
D. u = σ′ − σ
Câu 18: Hệ số áp lực ngang trong đất rời có thể được xác định theo công thức:
A. K0 = 1 − sin φ
B. K0 = 0,19 + 0,23 log IP
C. K0 = 1 + sin φ
D. K0 = 0,19 − 0,23 log IP
Câu 19: Kệ số áp lực ngang trong đất dính có thể được xác định theo công thức:
A. K0 = 1 − sin φ
B. Ko = 0,19 − 0,23 log IP
C. K0 = 1 + sin φ
D. Ko = 0,19 + 0,23 log IP
Câu 20: Khi tính ứng suất tổng σz cho đất ở bên dưới mực nước ngầm ta dùng trọng lượng riêng:
A. Trọng lượng riêng tự nhiên
B. Trọng lượng riêng đẩy nổi
C. Trọng lượng riêng bão hòa
D. Trọng lượng riêng khô
Câu 21: Khi tính ứng suất có hiệu σ′z cho đất ở bên trên mực nước ngầm ta dùng trọng lượng riêng:
A. Trọng lượng riêng tự nhiên
B. Trọng lượng riêng đẩy nổi
C. Trọng lượng riêng bão hòa
D. Trọng lượng riêng khô
Câu 22: Các giả thiết được sử dụng khi thiết lập bài toán Boussinesq:
A. Nền đất là bán không gian đàn hồi
B. Nền đồng nhất, đẳng hướng
C. Mặt đất phẳng và nằm ngang
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 23: Khi tính ứng suất tại một điểm bất kỳ trong nền đất chịu tác dụng của tải trọng tập trung đặt trên mặt đất ta dùng công thức nào:
A. Mindlin
B. Boussinesq
C. Tezaghi
D. Plamant
Câu 24: Khi tính ứng suất tại một điểm bất kỳ trong nền đất chịu tác dụng của tải trọng tập trung đặt trong nền đất ta dùng công thức:
A. Mindlin
B. Boussinesq
C. Terrzaghi
D. Coulomb
Câu 25: Bài toán Plamant được xây dựng trên cơ sở bài toán nào:
A. Mindlin
B. Boussinesq
C. Terrzaghi
D. Coulomb
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.