Trắc nghiệm Đại số tuyến tính – Đề 1 là một trong những bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Đại số tuyến tính tại các trường đại học chuyên ngành Khoa học Máy tính và Toán học. Đề thi này giúp sinh viên kiểm tra lại các kiến thức cơ bản như ma trận, định thức, không gian vector, và hệ phương trình tuyến tính. Đề thi thường được ra bởi các giảng viên có chuyên môn cao, chẳng hạn như thầy Nguyễn Thế Anh – giảng viên bộ môn Toán học tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Đề thi trắc nghiệm Đại số tuyến tính thường dành cho sinh viên năm 2, giúp củng cố nền tảng toán học vững chắc để phục vụ cho các môn học chuyên ngành. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu kỹ hơn về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay nhé!
Trắc Nghiệm Đại Số Tuyến Tính – Đề 1 (có đáp án)
Câu 1: Cho A=(100−310213)A = \begin{pmatrix} 1 & 0 & 0 \\ -3 & 1 & 0 \\ 2 & 1 & 3 \end{pmatrix}, B=(2−13014001)B = \begin{pmatrix} 2 & -1 & 3 \\ 0 & 1 & 4 \\ 0 & 0 & 1 \end{pmatrix}. Tính det(3AB)\text{det}(3AB):
A. 162
B. 18
C. 6
D. 20
Câu 2: Cho AA và BB là hai ma trận vuông cấp 5. Giả sử dòng 2 của AA bằng 0 và cột 3 của BB bằng 0. Đặt C=ABC = AB, khi đó ta có:
A. dòng 2 và cột 2 của CC bằng 0
B. dòng 3 và cột 3 của CC bằng 0
C. dòng 2 và cột 3 của CC bằng 0
D. dòng 3 và cột 2 của CC bằng 0
Câu 3: Gọi VV là không gian nghiệm của hệ {x1+x2+x3+x4+x5=02×1+3×2+4×3+5×4+6×5=0(m+1)x1+5×2+6×3+7×4+2(m+1)x5=0\begin{cases} x_1 + x_2 + x_3 + x_4 + x_5 = 0 \\ 2x_1 + 3x_2 + 4x_3 + 5x_4 + 6x_5 = 0 \\ (m + 1)x_1 + 5x_2 + 6x_3 + 7x_4 + 2(m + 1)x_5 = 0 \end{cases}Tìm mm để dim V\text{dim} \, V lớn nhất:
A. m = 1
B. m = 11
C. m = 7
D. m = 3
Câu 4: Cho hai hệ phương trình AX=0AX = 0 (1) và AX=BAX = B (2) với AA là ma trận m×nm \times n. Cho phát biểu sai?
A. Nếu m=nm = n và (1) có duy nhất nghiệm thì (2) có duy nhất nghiệm.
B. Nếu (1) có duy nhất nghiệm thì (2) có nghiệm.
C. Nếu (1) có vô số nghiệm thì chưa chắc (2) có nghiệm.
D. Nếu (2) có vô số nghiệm thì (1) có vô số nghiệm.
Câu 5: Hệ vectơ nào sau đây không phải là không gian con của R3\mathbb{R}^3:
A. V={(x−y,y,0)∣x,y∈R}V = \{ (x – y, y, 0) \mid x, y \in \mathbb{R} \}
B. V={(x−y+z,z−y,x)∣x,y,z∈R}V = \{ (x – y + z, z – y, x) \mid x, y, z \in \mathbb{R} \}
C. VV gồm tất cả các vectơ được sinh ra bởi hệ {(1,2,1),(−2,0,1),(1,2,−3),(3,−2,1)}\{(1, 2, 1), (-2, 0, 1), (1, 2, -3), (3, -2, 1)\}
D. V={(x,y,xy)∣x,y∈R}V = \{ (x, y, xy) \mid x, y \in \mathbb{R} \}
Câu 6: Cho AA và BB là các ma trận vuông cùng cấp và khả nghịch, đặt C=(35AT)(74B)C = \begin{pmatrix} 3 & 5 \\ A^T & \end{pmatrix} \begin{pmatrix} 7 & 4 \\ B \end{pmatrix}Khi đó:
A. C−1=2120(AT)−1C^{-1} = \frac{21}{20} (A^T)^{-1}
B. C−1=2120B−1(A−1)TC^{-1} = \frac{21}{20} B^{-1} (A^{-1})^T
C. C−1=2120(BT)−1C^{-1} = \frac{21}{20} (B^T)^{-1}
D. C−1=2021B−1(A−1)TC^{-1} = \frac{20}{21} B^{-1} (A^{-1})^T
Câu 7: Cho hệ phương trình tuyến tính AX=BAX = B với R(A)=mR(A) = m. Khi đó:
A. Hệ có nghiệm
B. Hệ vô nghiệm
C. Hệ có vô số nghiệm
D. Hệ có nghiệm duy nhất
Câu 8: Cho hệ phương trình tuyến tính {x1+x2+2×3+3×4=0x1+x2+3×3+5×4=0\begin{cases} x_1 + x_2 + 2x_3 + 3x_4 = 0 \\ x_1 + x_2 + 3x_3 + 5x_4 = 0 \end{cases}Hệ vectơ nào sau đây là hệ nghiệm cơ bản của hệ:
A. V1=(1,0,−2,1)V_1 = (1, 0, -2, 1)
B. V1=(1,0,−2,1),V2=(−2,2,0,0),V3=(0,1,−2,1)V_1 = (1, 0, -2, 1), V_2 = (-2, 2, 0, 0), V_3 = (0, 1, -2, 1)
C. V1=(1,0,−2,1),V2=(1,1,1,0)V_1 = (1, 0, -2, 1), V_2 = (1, 1, 1, 0)
D. V1=(1,0,−2,1),V2=(0,1,−2,1)V_1 = (1, 0, -2, 1), V_2 = (0, 1, -2, 1)
Câu 9: Hệ {4x+3y=−65x+8y=1a2x+3ay=−9\begin{cases} 4x + 3y = -6 \\ 5x + 8y = 1 \\ a2x + 3ay = -9 \end{cases}có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi:
A. a = -1
B. a = 3
C. a = -1 hoặc a = 3
D. a≠−1a \ne -1 và a≠3a \ne 3
Câu 10: Cho A=(1239)A = \begin{pmatrix} 1 & 2 \\ 3 & 9 \end{pmatrix}, D1=(56)D_1 = \begin{pmatrix} 5 \\ 6 \end{pmatrix}, D2=(59)D_2 = \begin{pmatrix} 5 \\ 9 \end{pmatrix}. Gọi X1X_1, X2X_2 lần lượt là nghiệm của AX=D1AX = D_1, AX=D2AX = D_2. Khi đó, ta có X1−X2X_1 – X_2 là:
A. (03)\begin{pmatrix} 0 \\ 3 \end{pmatrix}
B. (2−1)\begin{pmatrix} 2 \\ -1 \end{pmatrix}
C. (−21)\begin{pmatrix} -2 \\ 1 \end{pmatrix}
D. (29)\begin{pmatrix} 2 \\ 9 \end{pmatrix}
Câu 11: Trong mô hình Input-Output mở cho ma trận hệ số đầu vào
A=(02010304)A = \begin{pmatrix} 0 & 2 \\ 0 & 1 \\ 0 & 3 \\ 0 & 4 \end{pmatrix}
Gọi x1x_1, x2x_2 lần lượt là giá trị sản lượng đầu ra của ngành 1 và 2, d1d_1, d2d_2 lần lượt là yêu cầu của ngành mở đối với ngành 1 và 2. Khi đó, nếu (x1x2)=(200300)\begin{pmatrix} x_1 \\ x_2 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} 200 \\ 300 \end{pmatrix}, thì:
A. (d1d2)=(130100)\begin{pmatrix} d_1 \\ d_2 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} 130 \\ 100 \end{pmatrix}
B. (d1d2)=(130220)\begin{pmatrix} d_1 \\ d_2 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} 130 \\ 220 \end{pmatrix}
C. (d1d2)=(130120)\begin{pmatrix} d_1 \\ d_2 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} 130 \\ 120 \end{pmatrix}
D. (d1d2)=(120130)\begin{pmatrix} d_1 \\ d_2 \end{pmatrix} = \begin{pmatrix} 120 \\ 130 \end{pmatrix}
Câu 12: Cho AA là ma trận vuông cấp nn với n≥2n \ge 2:
A. ∣3A∣=3∣A∣|3A| = 3 |A|
B. −∣A∣=∣A∣-|A| = |A|
C. Nếu ∣A∣=0|A| = 0 thì có 1 vectơ cột của AA là tổ hợp tuyến tính của các vectơ cột còn lại
D. Nếu AA là ma trận khả nghịch thì ∣A−1∣=1∣A∣|A^{-1}| = \frac{1}{|A|}
Câu 13: Cho A=(1214)A = \begin{pmatrix} 1 & 2 \\ 1 & 4 \end{pmatrix}, B=(2−110)B = \begin{pmatrix} 2 & -1 \\ 1 & 0 \end{pmatrix}. Tính tr(AB)\text{tr}(AB):
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 14: Cho ma trận AA là ma trận vuông cấp nn và ma trận InI_n là ma trận đơn vị cấp nn. Khi đó, ta có:
A. tr(A)=tr(AT)\text{tr}(A) = \text{tr}(A^T)
B. tr(AT)=tr(In−A)\text{tr}(A^T) = \text{tr}(I_n – A)
C. tr(A+B)=tr(A)+tr(B)\text{tr}(A + B) = \text{tr}(A) + \text{tr}(B) với AA và BB là các ma trận vuông cùng cấp
D. tr(AB)=tr(BA)\text{tr}(AB) = \text{tr}(BA) với AA và BB là các ma trận vuông cùng cấp
Câu 15: Cho ma trận AA có kích thước 3×23 \times 2 và ma trận BB có kích thước 2×42 \times 4. Khi đó, ma trận ABAB có kích thước:
A. 3×43 \times 4
B. 2×22 \times 2
C. 3×23 \times 2
D. Không xác định được
Câu 16: Cho ma trận A=(1314)A = \begin{pmatrix} 1 & 3 \\ 1 & 4 \end{pmatrix}. Tính định thức của AA:
A. 0
B. -1
C. 5
D. 1
Câu 17: Cho ma trận A=(2314)A = \begin{pmatrix} 2 & 3 \\ 1 & 4 \end{pmatrix}. Tính A−1A^{-1}:
A. (4−3−12)\begin{pmatrix} 4 & -3 \\ -1 & 2 \end{pmatrix}
B. (2−3−11)\begin{pmatrix} 2 & -3 \\ -1 & 1 \end{pmatrix}
C. (4−3−22)\begin{pmatrix} 4 & -3 \\ -2 & 2 \end{pmatrix}
D. (4/5−3/5−1/52/5)\begin{pmatrix} 4/5 & -3/5 \\ -1/5 & 2/5 \end{pmatrix}
Câu 18: Tìm số nguyên dương nn nhỏ nhất để
(−1+i3)n(−1+i3)n\left( -1 + i\sqrt{3} \right)^n \left( -1 + i3 \right)^n là một số thực.
A. n = 1
B. Không tồn tại nn
C. n = 3
D. n = 6
Câu 19: Tập hợp tất cả các số phức ∣z+2i∣=∣z−2i∣|z + 2i| = |z – 2i| trong mặt phẳng phức là:
A. Trục OXOX
B. Đường tròn
C. Trục OYOY
D. Nửa mặt phẳng
Câu 20: Tìm số nguyên dương nn nhỏ nhất để số z=(−3+i)nz = \left( -\sqrt{3} + i \right)^n là một số thực.
A. n = 12
B. n = 6
C. n = 3
D. n = 8
Câu 21: Giải phương trình z4+z3+3z2+z+2=0z^4 + z^3 + 3z^2 + z + 2 = 0 trong C\mathbb{C}, biết z=iz = i là một nghiệm:
A. z1,z2=±iz_1, z_2 = \pm i; z3,z4=−1±i3/2z_3, z_4 = -1 \pm i\sqrt{3}/2
B. z1,z2=±iz_1, z_2 = \pm i; z3,z4=−1±3i/2z_3, z_4 = -1 \pm 3i/2
C. z1,z2=±iz_1, z_2 = \pm i; z3,z4=−1±i7/2z_3, z_4 = -1 \pm i\sqrt{7}/2
D. z1,z2=±iz_1, z_2 = \pm i; z3,z4=−1±i7z_3, z_4 = -1 \pm i\sqrt{7}
Câu 22: Tập hợp tất cả các số phức z=a(cos2+isin2)z = a (\cos 2 + i \sin 2) với a∈Ra \in \mathbb{R} trong mặt phẳng phức là:
A. Đường thẳng
B. Đường tròn
C. Nửa đường tròn
D. 3 câu trên đều sai
Câu 23: Tìm số nguyên dương nn nhỏ nhất để số
z=(−1+i31+i)nz = \left( \frac{-1 + i\sqrt{3}}{1 + i} \right)^n là một số thực.
A. n = 5
B. n = 6
C. n = 3
D. n = 12
Câu 24: Tìm số nguyên dương nn nhỏ nhất để số
z=(−3+i)nz = \left( -\sqrt{3} + i \right)^n là một số thuần ảo.
A. n = 2
B. n = 3
C. n = 12
D. n = 6
Câu 25: Tìm argument ϕ\phi của số phức z=1−i3−1+iz = \frac{1 – i\sqrt{3}}{-1 + i}
A. ϕ=−7π12\phi = -\frac{7\pi}{12}
B. ϕ=π4\phi = \frac{\pi}{4}
C. ϕ=−13π12\phi = -\frac{13\pi}{12}
D. ϕ=π12\phi = \frac{\pi}{12}