Bài tập trắc nghiệm Quản trị tài chính đề 1 là một trong những đề thi thuộc môn Quản trị tài chính đã được tổng hợp từ các trường đại học chuyên đào tạo ngành kinh tế, tài chính. Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về quản lý tài chính doanh nghiệp, bao gồm phân tích tài chính, lập kế hoạch ngân sách, và quản lý rủi ro. Đề thi thường được biên soạn bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm như ThS. Nguyễn Minh Tuấn từ Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) và dành cho sinh viên năm ba, năm tư thuộc các chuyên ngành quản trị kinh doanh và tài chính – ngân hàng.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá ngay những câu hỏi trong đề thi và tham gia kiểm tra kiến thức của bạn!
Bài tập trắc nghiệm Quản trị tài chính – Đề 1
Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:
a. Các nhà quản lý của chính công ty
b. Hội đồng quản trị
c. Các cổ đông
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:
a. Công ty tư nhân
b. Công ty hợp danh
c. Công ty nhỏ
d. Người nhận thầu độc lập
Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của:
a. Công ty tư nhân
b. Công ty hợp danh
c. Công ty cổ phần
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là:
a. Huy động vốn
b. Chuẩn bị các báo cáo tài chính
c. Tạo giá trị cho doanh nghiệp
d. Quyết định chính sách cổ tức
Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ:
a. Lập các báo cáo tài chính
b. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư
c. Quản lý tiền mặt
d. Tìm kiếm các nguồn tài trợ
Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì:
a. Được miễn thuế
b. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
c. Trách nhiệm vô hạn
d. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu
Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là:
a. Trách nhiệm hữu hạn
b. Đời sống là vĩnh viễn
c. Thuế bị đánh trùng hai lần
d. Trách nhiệm vô hạn
Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là:
a. Doanh số tối đa
b. Tối đa hoá lợi nhuận
c. Tối đa hoá giá trị công ty cho các cổ đông
d. Tối đa hoá thu nhập cho các nhà quản lý
Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần:
a. Tối đa hoá giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty
b. Tối đa hoá thị phần của công ty
c. Tối đa hoá lợi nhuận hiện tại của công ty
d. Tối thiểu hoá các khoản nợ của công ty
__________ cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một thời điểm nhất định:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
c. Báo cáo dòng tiền
d. Báo cáo thu nhập
Báo cáo dòng tiền tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ:
a. Dòng tiền dự án
b. Dòng tiền tài chính
c. Dòng tiền hoạt động
d. Dòng tiền đầu tư
Trong những tài sản sau đây, tài sản nào có tính thanh khoản cao nhất:
a. Đất đai và thiết bị
b. Hàng tồn kho
c. Thương hiệu
d. Các khoản phải thu
Tài sản cố định vô hình bao gồm:
a. Nhà cửa
b. Máy móc
c. Thương hiệu
d. Thiết bị
Vốn luân chuyển (NWC) được xác định như là:
a. Tổng tài sản – tổng nợ
b. Tài sản lưu động + nợ ngắn hạn
c. Tài sản lưu động – nợ ngắn hạn
d. Không câu nào đúng
Câu nào sau đây là một ví dụ của tỷ số thanh toán:
a. Khả năng thanh toán lãi vay
b. Tỷ số thanh toán nhanh
c. Kỳ thu tiền bình quân
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Chỉ số __________ đo lường tốc độ có thể chuyển tài sản sang tiền mặt:
a. Thanh toán nhanh
b. Thanh toán hiện hành
c. Sinh lợi
d. Hoạt động
Chỉ tiêu nào sau đây là bé nhất:
a. Lãi gộp từ hoạt động kinh doanh
b. Lãi ròng
c. Lãi gộp
d. Các chỉ tiêu trên là tương đương nhau
Trong báo cáo thu nhập theo quy mô chung, mỗi một khoản được diễn đạt như là phần trăm của:
a. Doanh thu
b. Tổng tài sản
c. Lãi ròng
d. EBIT
Khi lợi nhuận và doanh thu của một công ty tăng lên thì __________ giảm:
a. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
b. Lãi gộp
c. Tỷ số P/E
d. Tỷ số lợi nhuận trên vốn cổ phần
Chỉ số tài chính chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với một vài tiêu chuẩn, đó là:
a. Chỉ số trung bình ngành
b. Chỉ số của công ty cạnh tranh
c. Mục tiêu quản lý của doanh nghiệp
d. Tất cả đều đúng
__________ đưa ra nhân tố thời gian vào phân tích các chỉ số tài chính:
a. Chỉ số khả năng thanh toán lãi vay
b. ROA
c. P/E
d. Phân tích xu hướng
__________ cho thấy mức độ một công ty sử dụng tài sản của mình như thế nào:
a. Chỉ số thanh toán
b. Chỉ số hoạt động
c. Chỉ số sinh lợi
d. Chỉ số đòn bẩy
ROA sẽ thay đổi khi yếu tố nào sau đây thay đổi:
a. EAT, tổng tài sản, dòng tiền
b. EAT, tổng tài sản, doanh thu
c. EAT, doanh thu và dòng tiền
d. Doanh thu, dòng tiền và tổng tài sản
Nếu tỷ số nợ là 0,5, tỷ số nợ trên vốn cổ phần là:
a. 0,5
b. 1,0
c. 1,5
d. 2,0
e. Không câu nào đúng
EBIT = 100; khấu hao = 40; lãi vay = 20; cổ tức =10; tính khả năng thanh toán lãi vay?
a. 5,0
b. 7,0
c. 4,7
d. 14,0
e. Không câu nào đúng
Doanh thu = 2000; giá vốn hàng bán = 1500; tổng tài sản = 1600; hàng tồn kho = 100; tính hiệu suất sử dụng tổng tài sản?
a. 1,25
b. 0,9375
c. 1,33
d. Không câu nào đúng
Công ty giày VDEC hiện có tài sản lưu động 15 triệu, hàng tồn kho 12 triệu, nợ ngắn hạn 6 triệu, chi phí bán hàng 60 triệu. Tỷ lệ thanh toán hiện hành là:
a. 2,5
b. 3,0
c. 0,25
d. 0,5
Công ty VDEC có EBIT là 500.000, lãi vay 150.000, thanh toán cổ tức 75.000, thanh toán tiền thuê tài sản 200.000. Công ty không trả vốn cho cổ đông trong năm ngoái và cũng không có cổ đông ưu đãi. Tính chỉ số thanh toán chi phí tài chính cố định?
a. 1,65
b. 2,00
c. 3,33
d. 1,79
Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những thuật ngữ sau đây, ngoại trừ:
a. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
b. Đòn bẩy tài chính
c. Lợi nhuận giữ lại
d. Lãi gộp
Sự khác biệt giữa giá trị theo sổ sách kế toán và giá trị thị trường của các tài sản trong điều kiện lạm phát cao đã làm giảm độ chính xác của các chỉ số tài chính:
a. Đúng
b. Sai
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.