Trắc nghiệm Kỹ năng lãnh đạo – đề 9 là một trong những đề thi thuộc môn Kỹ năng lãnh đạo, được thiết kế để đánh giá khả năng của sinh viên trong việc hiểu và áp dụng các kỹ năng cần thiết để trở thành một nhà lãnh đạo hiệu quả. Đề thi này thường được sử dụng tại các trường đại học đào tạo về quản trị kinh doanh và quản lý như Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Đề thi được biên soạn bởi TS. Nguyễn Thị Thanh Trúc, một giảng viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị và kỹ năng lãnh đạo tại Đại học Kinh tế TP.HCM, vào năm 2023. Đề thi dành cho sinh viên năm thứ hai và thứ ba thuộc các ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế, và các ngành học liên quan. Sinh viên cần có kiến thức vững vàng về các phong cách lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp, quản lý nhóm, và giải quyết xung đột để hoàn thành tốt bài kiểm tra này. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi Trắc nghiệm Kỹ năng lãnh đạo – đề 9 (có đáp án)
Câu 1: “Năng lực của chủ thể trong việc ảnh hưởng tới đối tượng” được hiểu là gì?
A. Sự lãnh đạo
B. Sự ảnh hưởng
C. Quyền lực
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: “Sự ảnh hưởng tiềm năng dựa trên sự kiểm soát nguồn lực” còn được gọi là gì?
A. Quyền kiểm soát
B. Quyền quyết định
C. Quyền thưởng
D. Quyền phạt
Câu 3: Đối tượng nào sẽ sử dụng quyền phạt để tác động lên đối tượng khác?
A. Người lãnh đạo sử dụng quyền phạt đối với người dưới quyền
B. Người dưới quyền sử dụng quyền phạt đối với người lãnh đạo
C. Cả hai đều sai
D. Cả hai đều đúng
Câu 4: Sự thân thiện, trung thành cũng tạo ra quyền lực cho con người. Quyền này gọi là gì?
A. Quyền tham chiếu
B. Sức thu hút, hấp dẫn
C. Quyền thưởng
D. Quyền lực chuyên môn
Câu 5: Có mấy nguyên tắc sử dụng quyền lực?
A. 6 nguyên tắc
B. 7 nguyên tắc
C. 8 nguyên tắc
D. 9 nguyên tắc
Câu 6: Nghiên cứu của ai chỉ ra rằng: “quyền lực chuyên môn và quyền tham chiếu có sự tương quan thuận với sự thỏa mãn và việc thực hiện nhiệm vụ của người dưới quyền.”
A. Bachman, Smith và Slesinger
B. Podsakoff và Schriesheim
C. Burke và Wilcox
D. Jamieson và Thomas
Câu 7: Chiến lược nào sau đây đảm bảo “hai bên cùng có lợi” hay “có đi có lại”?
A. Chiến lược mặc cả
B. Chiến lược đưa ra lý do
C. Chiến lược thân thiện
D. Chiến lược liên minh
Câu 8: Chiến lược nào thường liên quan đến luật lệ, quy định, hoặc những quan hệ đã được thỏa thuận, cam kết?
A. Chiến lược mặc cả
B. Chiến lược đưa ra lý do
C. Chiến lược quyết đoán
D. Chiến lược liên minh
Câu 9: Chiến lược nào thường mang tính chính trị và luôn đòi hỏi thời gian, sự nỗ lực và những kỹ năng cần được phát triển?
A. Chiến lược mặc cả
B. Chiến lược đưa ra lý do
C. Chiến lược tham khảo cấp trên
D. Chiến lược liên minh
Câu 10: Chiến lược nào thường sử dụng thứ bậc của cấu trúc quyền lực để hỗ trợ cho những đòi hỏi, mong muốn của mình?
A. Chiến lược tham khảo cấp trên
B. Chiến lược mặc cả
C. Chiến lược đưa ra lý do
D. Chiến lược liên minh
Câu 11: Vai trò chủ yếu của người lãnh đạo cấp cao là gì?
A. Đưa ra các quyết định chiến lược cho tổ chức
B. Thực hiện các chính sách, thủ tục, duy trì sự ổn định và hoạt động bình thường của tổ chức
C. Hỗ trợ, bổ sung cho cấu trúc tổ chức, phát triển cách thức để thực hiện chính sách và mục tiêu của tổ chức
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: “Thực hiện các chính sách, thủ tục, duy trì sự ổn định và hoạt động bình thường của tổ chức” là vai trò chủ yếu của người lãnh đạo cấp nào?
A. Người lãnh đạo cấp cao
B. Người lãnh đạo cấp trung
C. Người lãnh đạo cấp thấp
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: “Hỗ trợ, bổ sung cho cấu trúc tổ chức, phát triển cách thức để thực hiện chính sách và mục tiêu của tổ chức” là vai trò chủ yếu của người lãnh đạo cấp nào?
A. Người lãnh đạo cấp cao
B. Người lãnh đạo cấp trung
C. Người lãnh đạo cấp thấp
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Theo Henry Mintzberg, ba nhóm vai trò của người lãnh đạo là gì?
A. Các nhóm vai trò tương tác, thông tin, quyết định
B. Các nhóm vai trò tương tác, liên lạc, phân bổ nguồn nhân lực
C. Các nhóm vai trò lãnh đạo, phát ngôn, quyết định
D. Các nhóm vai trò lãnh đạo, thông tin, phân bổ nguồn nhân lực
Câu 15: Theo Henry Mintzberg, nhóm các vai trò thông tin bao gồm những vai trò nào?
A. Giám sát, phổ biến, phát ngôn
B. Giám sát, phổ biến, phát ngôn
C. Liên lạc, phát ngôn, thương thuyết
D. Phổ biến, phát ngôn, thương thuyết
Câu 16: Henry Mintzberg, nhóm vai trò quyết định không bao gồm những vai trò nào?
A. Vai trò giữ trật tự
B. Vai trò thương thảo
C. Vai trò lãnh đạo
D. Vai trò phân bổ nguồn nhân lực
Câu 17: Theo Kurt Lewin, xét về lượng thông tin mà người dưới quyền được biết, thì phong cách lãnh đạo nào là tốt nhất, tính từ thấp đến cao:
A. Độc đoán, tự do, dân chủ
B. Tự do, dân chủ, độc đoán
C. Độc đoán, dân chủ, tự do
D. Tự do, độc đoán, dân chủ
Câu 18: Ưu điểm của phong cách lãnh đạo độc đoán:
A. Cho phép khai thác những sáng kiến, kinh nghiệm của những người dưới quyền, của tập thể
B. Cho phép phát huy tối đa năng lực sáng tạo của người dưới quyền
C. Cho phép giải quyết một cách nhanh chóng các nhiệm vụ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 19: Thuyết “Đường dẫn tới mục tiêu” cho rằng người lãnh đạo có thể nâng cao động cơ của người dưới quyền, bằng cách:
A. Làm cho người dưới quyền nhận thức rõ các mục tiêu của công việc
B. Gắn chặt các phần thưởng có ý nghĩa với việc đạt được mục tiêu
C. Giải thích một cách rõ ràng, cách thức mà các mục tiêu và các phần thưởng mong đợi có thể đạt được
D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Theo Paul Hershey và Ken Blanchard, mức độ trưởng thành về công việc của những người bắt đầu nhiệt tình, là:
A. Rất thấp
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.