Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Y Cần Thơ

Năm thi: 2020
Môn học: Điều dưỡng
Trường: Trường Đại học Võ Trường Toản
Người ra đề: PhGS, TS, BS Vũ Thị Nhung
Hình thức thi: Trắc Nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 120 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Ngành Điều Dưỡng
Năm thi: 2020
Môn học: Điều dưỡng
Trường: Trường Đại học Võ Trường Toản
Người ra đề: PhGS, TS, BS Vũ Thị Nhung
Hình thức thi: Trắc Nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 120 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Ngành Điều Dưỡng

Mục Lục

Trắc nghiệm Điều dưỡng cơ bản Y Cần Thơ là một trong những đề thi môn Điều dưỡng cơ bản được tổng hợp từ trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Đề thi này được thiết kế nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên năm 2 thuộc ngành Điều dưỡng, dưới sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Thị Hồng, một trong những giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy tại trường. Để làm tốt bài thi này, sinh viên cần nắm vững các kiến thức nền tảng về điều dưỡng, kỹ năng chăm sóc bệnh nhân và các quy trình điều dưỡng cơ bản.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Y Cần Thơ

1. Khi nói về dấu hiệu sinh tồn, câu nào sai:
A. Những chỉ số phản ánh chức năng sinh lý của cơ thể
B. Những chỉ số phản ánh chức năng riêng biệt của não bộ
C. Giúp đánh giá hoạt động của cơ quan sinh tử của cơ thể
D. Mạch là dấu hiệu sinh tồn

2. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu sinh tồn:
A. Mạch, huyết áp
B. Nhiệt độ
C. Hô hấp
D. Nước tiểu

3. Dấu hiệu sinh tồn được thực hiện khi nào, chọn câu đúng nhất:
A. Ở mọi lần thầy thuốc tiến hành thăm khám bệnh nhân
B. Mỗi ngày một lần với người bệnh nội trú khoa nội
C. Mỗi ngày 2 lần với bệnh nhân có phẫu thuật
D. Hàng ngày đối với bệnh nhi

4. Dấu hiệu sinh tồn được chỉ định thực hiện trong các trường hợp, chọn câu đúng nhất:
A. Khi người bệnh đến khám hoặc kiểm tra sức khỏe tại các cơ sở y tế
B. Ngay cả khi người bệnh nội trú có diễn biến bất thường: khó thở, hôn mê…
C. Ngay trước khi nhập viện, xuất viện, chuyển viện
D. Cả ba câu đều đúng

5. Thân nhiệt trung tâm là nhiệt độ đo được ở các vị trí, chọn câu đúng nhất:
A. Hậu môn
B. Miệng
C. Trán
D. A và B đúng

6. Nhu cầu về năng lượng của cơ thể chọn câu đúng nhất:
A. Nhu cầu năng lượng cho chuyển hóa cơ bản
B. Nhu cầu năng lượng cung cấp cho các hoạt động thường ngày
C. A và B
D. Nhu cầu năng lượng cung cấp cho hoạt động tay chân

7. Khi nói về quá trình đồng hóa của cơ thể, chọn câu sai:
A. Tạo ra các chất hữu cơ của cơ thể
B. Tạo ra nguồn dự trữ năng lượng cho cơ thể
C. Là quá trình giải phóng năng lượng cho cơ thể
D. Là quá trình chuyển hóa các thành phần của thức ăn thành các thành phần của cơ thể

8. Khi nói về quá trình dị hóa của cơ thể, câu nào đúng:
A. Là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ của cơ thể
B. Tạo ra nguồn dự trữ năng lượng cho cơ thể
C. Là quá trình giải phóng năng lượng cho cơ thể
D. Là quá trình chuyển hóa các thành phần của thức ăn thành các thành phần của cơ thể

9. Năng lượng cần cho chuyển hóa cơ bản là, chọn câu sai:
A. Năng lượng cần thiết để duy trì sự sống trong điều kiện cơ sở (không vận cơ, không tiêu hóa, không điều nhiệt)
B. Là năng lượng cần thiết cho sinh hoạt cơ bản hàng ngày: đi lại, ăn cơm, đánh răng chải tóc
C. Là năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh lý cơ bản
D. Năng lượng nhu cầu này khoảng 1400-1600 kcal/ngày ở người trưởng thành

10. Các yếu tố làm tăng nhu cầu năng lượng cho chuyển hóa cơ bản, chọn câu sai:
A. Tuổi càng trẻ thì nhu cầu càng cao
B. Giới nam nhu cầu cao hơn nữ
C. Trời nóng nhu cầu thấp hơn lạnh
D. Sốt làm tăng nhu cầu

11. Mục đích của các tư thế chăm sóc trị liệu:
A. Tránh viêm phổi
B. Tránh tắc mạch
C. Tạo điều kiện thoải mái cho người bệnh
D. Tất cả đều đúng

12. Cho người bệnh nằm tư thế ngửa thẳng trong trường hợp:
A. Người bệnh bị phù nhiều ở 2 chi dưới
B. Người bệnh sau khi ngất hoặc choáng
C. Người bệnh đang được kéo tạ trong thời kỳ gãy xương
D. Người bệnh hôn mê sâu

13. Tư thế nằm ngửa thẳng không áp dụng trong trường hợp:
A. Người bệnh sau ngất hoặc choáng
B. Người bệnh sau xuất huyết
C. Người bệnh bị bại liệt
D. Người bệnh nôn nhiều

14. Kỹ thuật đặt người bệnh ở tư thế ngửa thẳng:
A. Nằm thẳng lưng, chân duỗi thẳng, bàn chân giữ thẳng góc với cẳng chân
B. Nằm thẳng lưng, chân trái co, chân phải duỗi thẳng, bàn chân thẳng góc với cẳng chân
C. Nằm thẳng lưng, chân phải co, chân trái duỗi thẳng, bàn chân thẳng góc với cẳng chân
D. Nằm sao cho vai và mắc cá ngoài nằm trên cùng một đường thẳng

15. Tư thế nằm ngửa đầu thấp dùng trong các trường hợp:
A. Người bệnh sau khi chọc dò tủy sống
B. Người bệnh trong khi chọc dò màng phổi
C. Những người già trong thời kỳ dưỡng bệnh
D. Các câu trên đều đúng

16. Bệnh nhân ngộ độc loại nào sau đây thì tiến hành gây nôn:
A. Dầu hỏa
B. Thuốc trừ sâu
C. Acide
D. Xà phòng

17. Trước khi gây nôn cho bệnh nhân hôn mê do ngộ độc đường tiêu hóa, ta phải làm gì:
A. Đặt nội khí quản
B. Ủ ấm bệnh nhân
C. Truyền dung dịch ringer lactat
D. Thụt tháo hậu môn trực tràng

18. Các xử trí đối với bệnh nhân bị ngộ độc khí CO là:
A. Đưa bệnh nhân ra khỏi nơi tai nạn
B. Đặt bệnh nhân nằm nơi thoáng mát
C. Hô hấp nhân tạo với oxy 100%
D. Tất cả đều đúng

19. Triệu chứng nào không phải là triệu chứng ngộ độc khí CO:
A. Nhức đầu dữ dội
B. Xuất huyết dưới da
C. Nôn
D. Rối loạn hô hấp

20. Điều không được làm khi bị rắn độc cắn:
A. Không tự đi lại để tránh nọc độc phát tán nhanh
B. Rạch rộng vết cắn
C. Cần rửa sạch vết thương, băng ép bằng băng băng rộng, bất động chi bị cắn
D. Vận chuyển nạn nhân trong tư thế bất động

21. Truyền máu là, chọn câu đúng nhất:
A. Truyền toàn bộ máu hay truyền 1 trong các thành phần của máu
B. Là truyền hồng cầu
C. Là truyền huyết tương
D. Là truyền toàn bộ các thành phần của máu

22. Khi nói về kháng nguyên và kháng thể của nhóm máu người, câu nào sau đây đúng:
A. Kháng nguyên và kháng thể có cùng vị trí trên màng hồng cầu
B. Kháng nguyên có trong huyết tương và kháng thể có trên màng hồng cầu
C. Kháng nguyên có trên màng hồng cầu và kháng thể có trong huyết tương
D. Kháng nguyên và kháng thể không ảnh hưởng gì đến việc truyền máu

23. Nhóm máu ABO được xác định dựa vào:
A. Sự hiện diện hay vắng mặt của kháng thể A hoặc kháng thể B trong huyết tương
B. Sự hiện diện của kháng nguyên A hoặc kháng nguyên B trong huyết tương
C. Sự hiện diện hay vắng mặt của kháng nguyên A hoặc kháng nguyên B trên bề mặt hồng cầu
D. Sự có mặt của cả kháng nguyên và kháng thể trong huyết tương

24. Người mang nhóm máu A là người:
A. Có kháng nguyên B trong huyết tương
B. Có sự hiện diện kháng nguyên A trên màng hồng cầu
C. Có kháng nguyên A trong huyết tương
D. Không có kháng nguyên trên màng hồng cầu

25. Người mang nhóm máu B là người:
A. Có sự hiện diện kháng nguyên B trên màng hồng cầu
B. Có kháng thể B trong huyết tương
C. Có cả kháng nguyên A và B trên màng hồng cầu
D. Không có kháng nguyên nào trên màng hồng cầu

26. Đặt ống thông dạ dày là, chọn câu đúng nhất:
A. Một thủ thuật đưa ống thông từ mũi miệng vào dạ dày
B. Một thủ thuật đưa ống thông vào dạ dày để hút dịch
C. A và B đúng
D. Một thủ thuật đưa ống thông vào ruột

27. Đặt ống thông dạ dày là, chọn câu sai:
A. Là một thủ thuật dùng trong điều trị và chẩn đoán
B. Thường dùng trong các trường hợp tắc nghẽn đường tiêu hóa
C. Giúp lấy dịch từ dạ dày hoặc đưa thuốc vào dạ dày
D. Là một thủ thuật không gây tai biến

28. Về liên quan giải phẫu trên mặt phẳng đứng ngang, câu nào sau đây đúng:
A. Khí quản ở phía sau thực quản
B. Thực quản ở phía sau khí quản
C. Thực quản ở phía trước khí quản
D. Khí quản và thực quản không có mối liên hệ về vị trí

29. Khi đưa ống thông dạ dày vào đến hầu họng thì bảo bệnh nhân nuốt nhằm mục đích:
A. Tránh gây kích thích niêm mạc họng
B. Tránh kích thích phản xạ ho
C. Giúp đưa ống thông qua thực quản dễ dàng hơn
D. Cả 3 câu đều đúng

30. Chỉ định đặt ống thông dạ dày nhằm mục đích:
A. Tránh nôn sặc
B. Hỗ trợ tiêu hóa
C. Đưa thuốc vào ruột
D. Cả A và B đúng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)