Trắc nghiệm logic học – đề 4 
Câu 1 Nhận biết
Khi nấu chè, muốn tốn ít đường mà chè vẫn có độ ngọt, người ta thường cho thêm một ít muối vào nồi chè. Đó là sự vận dụng của quy luật:

  • A.
    Ngưỡng cảm giác.
  • B.
    Thích ứng của cảm giác.
  • C.
    Tương phản của cảm giác.
  • D.
    Chuyển cảm giác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Trường hợp nào đã dùng từ "cảm giác" đúng với khái niệm cảm giác trong tâm lí học?

  • A.
    Cảm giác day dứt cứ theo đuổi cô mãi khi cô để Lan ở lại một mình trong lúc tinh thần suy sụp.
  • B.
    Cảm giác lạnh buốt khi ta chạm lưỡi vào que kem.
  • C.
    Tôi có cảm giác việc ấy xảy ra đã lâu lắm rồi.
  • D.
    Khi "người ấy" xuất hiện, cảm giác vừa giận vừa thương lại trào lên trong lòng tôi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Điều nào dưới đây là sự tương phản?

  • A.
    Uống nước đường nếu cho một chút muối vào sẽ cảm giác ngọt hơn nếu không cho thêm muối.
  • B.
    Ăn chè nguội có cảm giác ngọt hơn ăn chè nóng.
  • C.
    Khi dấp nước lạnh lên mặt thì độ tinh của mắt người phi công tăng lên.
  • D.
    Cả A, B, C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Những đặc điểm đặc trưng của tri giác là: 1. Một quá trình tâm lí. 2. Phản ánh quy luật của tự nhiên và xã hội. 3. Phản ánh sự vật, hiện tượng theo một cấu trúc nhất định. 4. Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp. 5. Quá trình nhận thức bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh. Phương án đúng là:

  • A.
    1, 3, 4
  • B.
    2, 3, 5
  • C.
    1, 2, 4
  • D.
    2, 4, 5
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Thành phần chính của nhận thức cảm tính là:

  • A.
    Cảm giác.
  • B.
    Tri giác.
  • C.
    Trí nhớ.
  • D.
    Xúc cảm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Khả năng phản ánh đối tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác đã thay đổi là nội dung của quy luật:

  • A.
    Tính đối tượng của tri giác.
  • B.
    Tính lựa chọn của tri giác.
  • C.
    Tính ý nghĩa của tri giác.
  • D.
    Tính ổn định của tri giác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Khi tri giác con người tách đối tượng ra khỏi bối cảnh xung quanh, lấy nó làm đối tượng phản ánh của mình. Đó là nội dung của quy luật:

  • A.
    Tính lựa chọn của tri giác.
  • B.
    Tính đối tượng của tri giác.
  • C.
    Tính ổn định của tri giác.
  • D.
    Tính ý nghĩa của tri giác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Trong cuộc sống, ta thường thấy có hiện tượng “Yêu nên tốt, ghét nên xấu” là do:

  • A.
    Tính đối tượng của tri giác.
  • B.
    Tính lựa chọn của tri giác.
  • C.
    Tính ý nghĩa của tri giác.
  • D.
    Tính ổn định của tri giác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Câu thơ của Nguyễn Du: “người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” là sự thể hiện của:

  • A.
    Tính ổn định của tri giác.
  • B.
    Tính ý nghĩa của tri giác.
  • C.
    Tính đối tượng của tri giác.
  • D.
    Tổng giác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Hiện tượng tổng giác thể hiện ở nội dung nào?

  • A.
    Cả A, B, C.
  • B.
    Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lí của cá thể.
  • C.
    Sự phụ thuộc của tri giác vào đặc điểm đối tượng tri giác.
  • D.
    Sự ổn định của hình ảnh tri giác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Điều nào không đúng với năng lực quan sát?

  • A.
    Hình thức tri giác cao nhất chỉ có ở con người.
  • B.
    Khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng chủ yếu của sự vật dù nó khó nhận thấy.
  • C.
    Thuộc tính tâm lí của nhân cách.
  • D.
    Phẩm chất trí tuệ cần giáo dục cho con người để hoạt động có kết quả cao.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Trong cuộc sống, khi tri giác phải tính đến kinh nghiệm và sự hiểu biết của con người, đến toàn bộ đời sống tâm lý của họ để việc tri giác được tinh tế nhạy bén. Đó là sự vận dụng:

  • A.
    Tính ổn định của tri giác.
  • B.
    Tính lựa chọn của tri giác.
  • C.
    Tính đối tượng.
  • D.
    Tổng giác.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Galilê đã tìm ra định luật dao động của con lắc trong trường hợp: khi làm lễ ở nhà thờ, ông nhìn lên chiếc đèn chùm bằng đồng của cha cả B.Chenlin. Gió thổi qua cửa sổ làm chiếc đèn khẽ đu đưa. Galilê bắt đầu đo thời gian dao động của cái đèn theo nhịp tim của mình. Ông bất chợt phát hiện ra rằng, thời gian dao động của cái đèn luôn xác định.

  • A.
    Năng lực tri giác nào dưới đây được thể hiện trong ví dụ trên?
  • B.
    Năng lực tri giác trọn vẹn đối tượng.
  • C.
    Năng lực quan sát đối tượng.
  • D.
    Năng lực phối hợp các giác quan khi tri giác.
  • D.
    Năng lực phản ánh đối tượng theo một cấu trúc nhất định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Khi giới thiệu đồ dùng trực quan cần kèm theo lời chỉ dẫn. Kết luận này là sự vận dụng quy luật nào của tri giác:

  • A.
    Tính trọn vẹn.
  • B.
    Tính lựa chọn.
  • C.
    Tính có ý nghĩa.
  • D.
    Tính ổn định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Những đặc điểm đặc trưng cho tư duy của con người là: 1. Phản ánh cái mới, cái chưa biết. 2. Phản ánh những thuộc tính bản chất, tính quy luật của sự vật hiện tượng. 3. Phản ánh khi có sự tác động trực tiếp của sự vật hiện tượng vào giác quan. 4. Phản ánh các thuộc tính trực quan bên ngoài của sự vật hiện tượng. 5. Là một quá trình tâm lí chỉ nảy sinh trong hoàn cảnh có vấn đề. Phương án đúng là:

  • A.
    1, 2, 5
  • B.
    2, 3, 4
  • C.
    1, 3, 5
  • D.
    1, 3, 4
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Quá trình tâm lý cho phép con người cải tạo lại thông tin của nhận thức cảm tính làm cho chúng có ý nghĩa hơn đối với hoạt động nhận thức của con người là:

  • A.
    Trí nhớ.
  • B.
    Tri giác.
  • C.
    Tư duy.
  • D.
    Tưởng tượng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Quá trình tâm lý nảy sinh khi xuất hiện hoàn cảnh có vấn đề, giúp con người nhận thức và cải tạo hiện thực khách quan là:

  • A.
    Cảm giác.
  • B.
    Trí nhớ.
  • C.
    Tri giác.
  • D.
    Tư duy.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Khi đến bến xe buýt không phải “giờ cao điểm” mà thấy quá đông người đợi, ta nghĩ ngay rằng xe đã bỏ chuyến.

  • A.
    Đặc điểm nào dưới đây của tư duy được mô tả trong trường hợp trên?
  • B.
    Tính có vấn đề.
  • C.
    Tính gián tiếp.
  • D.
    Tính trừu tượng.
  • D.
    Tính khái quát.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Muốn kích thích tư duy thì hoàn cảnh có vấn đề phải bảo đảm các điều kiện: 1. Cá nhân ý thức được vấn đề. 2. Dữ kiện nằm ngoài tầm hiểu biết. 3. Có nhu cầu giải quyết vấn đề. 4. Dữ kiện nằm trong tầm hiểu biết. 5. Dữ kiện quen thuộc. Phương án đúng là:

  • A.
    1, 3, 5
  • B.
    1, 2, 4
  • C.
    1, 3, 4
  • D.
    2, 3, 5
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Nắm được quy luật đàn hồi của kim loại dưới tác động của nhiệt, người kĩ sư đã thiết kế những khoảng cách nhỏ giữa các đoạn đường ray để đảm bảo an toàn khi tàu chạy. Đặc điểm nào dưới đây của tư duy được thể hiện trong trường hợp trên?

  • A.
    Tính “có vấn đề”.
  • B.
    Tính gián tiếp.
  • C.
    Tính trừu tượng và khái quát.
  • D.
    Tính chất lí tính của tư duy.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Đặc điểm nào của tư duy thể hiện rõ nhất trong tình huống sau:

  • A.
    "Một bác sĩ có kinh nghiệm chỉ cần nhìn vào vẻ ngoài của bệnh nhân là có thể đoán biết được họ bị bệnh gì?".
  • B.
    Tính có vấn đề của tư duy.
  • C.
    Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ.
  • D.
    Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính.
  • D.
    Tính trừu tượng và khái quát của tư duy.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện?

  • A.
    Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng.
  • B.
    Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ niệm từ thủa thiếu thời tràn đầy kí ức.
  • C.
    Trống vào đã 15 phút mà cô giáo chưa đến, Vân nghĩ: Chắc cô giáo hôm nay lại ốm.
  • D.
    Cả A, B, C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Trong một hành động tư duy cụ thể, việc sử dụng các thao tác tư duy được thực hiện: 1. Theo một trình tự nhất định. 2. Do nhiệm vụ tư duy quy định. 3. Đan xen nhau không theo một trình tự nào. 4. Không nhất thiết phải thực hiện đầy đủ các thao tác tư duy. 5. Phải thực hiện đầy đủ các thao tác tư duy. Phương án đúng là:

  • A.
    1, 2, 4
  • B.
    2, 3, 4
  • C.
    2, 3, 5
  • D.
    1, 2, 5
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Trong số những đặc điểm của quá trình phản ánh được nêu ra dưới đây, đặc điểm nào đặc trưng cho tư duy?

  • A.
    Phản ánh kinh nghiệm đã qua dưới dạng các ý nghĩ, cảm xúc, hình tượng về sự vật, hiện tượng đã tri giác dưới đây.
  • B.
    Phản ánh các sự vật, hiện tượng trong toàn bộ thuộc tính và bộ phận của chúng.
  • C.
    Phản ánh những dấu hiệu bản chất, những mối liên hệ mang tính quy luật của sự vật và hiện tượng.
  • D.
    Cả A, B, C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Phát triển tư duy phải gắn liền với việc trau dồi ngôn ngữ. Biện pháp này được rút ra từ đặc điểm nào dưới đây của tư duy?

  • A.
    Tính gián tiếp.
  • B.
    Tính trừu tượng và khái quát.
  • C.
    Tư duy có quan hệ mật thiết với ngôn ngữ.
  • D.
    Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Trước khi giải bài tập toán, chúng ta thường tóm tắt đề. Việc làm đó có tác dụng kích thích thao tác nào dưới đây của tư duy?

  • A.
    Phân tích.
  • B.
    Tổng hợp.
  • C.
    Trừu tượng hoá.
  • D.
    Khái quát hoá.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Đọc nhật ký của Đặng Thuỳ Trâm, ta như thấy cuộc chiến đấu ác liệt của nhân dân ta trong cuộc chiến chống Mỹ cứu nước hiện ra trước mắt. Đó là sự thể hiện của loại tưởng tượng:

  • A.
    Tưởng tượng sáng tạo.
  • B.
    Tưởng tượng tái tạo.
  • C.
    Ước mơ.
  • D.
    Lý tưởng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Các nhà phê bình đã sử dụng phương pháp nào dưới đây để vẽ tranh biếm hoạ:

  • A.
    Nhấn mạnh chi tiết sự vật.
  • B.
    Chắp ghép.
  • C.
    Liên hợp.
  • D.
    Điển hình hoá.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Các nhà văn, nhà soạn kịch… đã xây dựng nên tính cách cho các nhân vật trong tác phẩm của mình bằng phương pháp:

  • A.
    Chắp ghép.
  • B.
    Liên hợp.
  • C.
    Điển hình hoá.
  • D.
    Loại suy.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Cla-nhe (một kĩ sư người Mĩ) đã dựa vào cấu tạo đặc biệt của lớp da cá heo mà chế tạo thành công tàu cá heo giảm được 60% sức cản của nước. Phương pháp sáng chế này là:

  • A.
    Điển hình hoá.
  • B.
    Liên hợp.
  • C.
    Chắp ghép.
  • D.
    Loại suy.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc nghiệm logic học – đề 4 
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 60 phút
Phạm vi kiểm tra: các nguyên lý logic cơ bản, phương pháp suy luận, và cách áp dụng logic vào phân tích các vấn đề thực tiễn
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)